Chuyên đề: Tìm tọa độ giao điểm và đếm số giao điểm của đồ thị hàm số – Giải tích 12
Đây là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Giải tích 12, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Bài viết này sẽ hệ thống hóa phương pháp giải các bài toán liên quan đến việc tìm tọa độ giao điểm và đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện để giúp học sinh nắm vững kiến thức.
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Nguyên tắc cơ bản để tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) là giải phương trình \(f(x) = g(x)\). Số nghiệm phân biệt của phương trình này chính là số giao điểm của hai đồ thị.
Lưu ý quan trọng:
Chuyên đề này tập trung vào hai trường hợp chính:
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho hàm số \(f(x) = x^3 – 6x^2 + 11x – 6\). Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm là \(x^3 – 6x^2 + 11x – 6 = 0\). Phân tích đa thức, ta được \((x-1)(x-2)(x-3) = 0\). Vậy phương trình có ba nghiệm phân biệt \(x = 1, x = 2, x = 3\). Do đó, đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.
Ví dụ 2: Cho hàm số \(f(x) = \frac{x^2 – 2x – 3}{x^2 – x + 1}\). Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm là \(\frac{x^2 – 2x – 3}{x^2 – x + 1} = 0\). Điều kiện: \(x^2 – x + 1 \neq 0\) (luôn đúng với mọi x thực). Phương trình trở thành \(x^2 – 2x – 3 = 0\), giải ra ta được \(x = -1\) hoặc \(x = 3\). Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm \(A(-1; 0)\) và \(B(3; 0)\).
Ví dụ 3: Cho hàm số \(f(x) = x^3 + 4x – 2\) và \(g(x) = 3x^2 + 4x – 4\). Tìm số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm là \(x^3 + 4x – 2 = 3x^2 + 4x – 4\), tương đương với \(x^3 – 3x^2 + 2 = 0\). Phân tích đa thức, ta được \((x-1)(x^2 - 2x - 2) = 0\). Phương trình có các nghiệm \(x = 1\), \(x = 1 + \sqrt{3}\), \(x = 1 - \sqrt{3}\). Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 3 điểm phân biệt.
Ví dụ 4: Cho hàm số \(f(x) = \frac{3x + 1}{x + 1}\) và \(g(x) = 3 – x\). Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm là \(\frac{3x + 1}{x + 1} = 3 – x\). Điều kiện: \(x \neq -1\). Giải phương trình, ta được \(x^2 + x – 2 = 0\), suy ra \(x = 1\) hoặc \(x = -2\). Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện \(x \neq -1\). Vậy hai đồ thị hàm số cắt nhau tại \(A(1; 2)\) và \(B(-2; 5)\).
Ví dụ 5: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm số nghiệm của phương trình \(3f(x) – 2 = 0\).
Giải: Phương trình \(3f(x) – 2 = 0\) tương đương với \(f(x) = \frac{2}{3}\). Vẽ đường thẳng \(y = \frac{2}{3}\) lên đồ thị hàm số. Số giao điểm của đường thẳng này với đồ thị hàm số chính là số nghiệm của phương trình. Quan sát hình vẽ, ta thấy có 3 giao điểm, do đó phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Ví dụ 6: Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên. Tìm số nghiệm của phương trình \(3f(x) + 17 = 0\).
Giải: Phương trình \(3f(x) + 17 = 0\) tương đương với \(f(x) = -\frac{17}{3}\). Vẽ đường thẳng \(y = -\frac{17}{3}\) lên đồ thị hàm số. Từ bảng biến thiên, ta thấy \(-\frac{17}{3} \approx -5.67\) nằm giữa -6 và -5. Đường thẳng \(y = -\frac{17}{3}\) cắt đồ thị hàm số tại 4 điểm, do đó phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Cho hàm số \(f(x) = x^3 + 3x^2 – 3x – 5\). Xác định số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Bài 2: Cho hàm số \(f(x) = x^4 – 4x^2 + 3\). Xác định số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 3: Cho hàm số \(f(x) = x^3 – 3x + 5\) và \(g(x) = -x^2 – 3x + 7\). Xác định số giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Bài 4: Cho hàm số \(f(x) = \frac{3x – 2}{x – 1}\) và \(g(x) = 3x + 2\). Xác định tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho.
A. A(0;2), B(2;4). B. A(2;2), B(0;4). C. A(2;0), B(4;0). D. A(0;2), B(4;2).
Bài 5: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xác định số nghiệm của phương trình \(6f(x) + 15 = 0\).
A. 1. B. 3. C. 2. D. 0.
Bài 6: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xác định số nghiệm của phương trình \(4f(x) – 3 = 0\).
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Bài 7: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xác định số nghiệm của phương trình \(f(x) – x = 4\).
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Bài 8: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Xác định số nghiệm của phương trình \(2f(x) – 3 = 0\).
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Bài 9: Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên. Xác định số nghiệm của phương trình \(f(x) + 1 = 0\).
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Bài 10: Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên. Xác định số nghiệm của phương trình \({f^2}(x) – 3f(x) + 2 = 0\).
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
(Các bài tập tự luyện được trình bày tương tự như phần bài tập trắc nghiệm)
V. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
(Bảng đáp án được trình bày tương tự như phần bài tập trắc nghiệm)
Bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm tọa độ giao điểm, đếm số giao điểm của các đồ thị hàm số.