Logo Header
  1. Môn Toán
  2. xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số trong chương trình Giải tích 12.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Để xác định hệ số của một hàm số thì cần phải có kĩ năng nhận dạng tốt đồ thị của ba hàm số thường gặp: hàm số bậc ba, hàm số trùng phương, hàm số phân thức hữu tỉ. Cần phải nhớ hình dạng cơ bản của đồ thị hàm số, các điểm cực trị, tính đồng biến nghịch biến thể hiện trên đồ thị hàm số, giới hạn cơ bản của hàm số cho trong đề bài: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y\), tiệm cận của đồ thị hàm số, giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của các hệ số \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) của đa thức đã cho.

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Từ đồ thị hàm số ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \) nên \(a /> 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(d < 0.\)

Ta có \(y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.\)

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục tung nên \(y’ = 0\) có hai nghiệm trái dấu \({x_1} < 0 < {x_2}.\) Suy ra \(ac < 0\) \( \Rightarrow c < 0.\)

Mặt khác từ đồ thị ta thấy \({x_1} + {x_2} /> 0.\) Do đó \(\frac{{ – 2b}}{{3a}} /> 0\) \( \Rightarrow b < 0.\)

Vậy ta có \(a /> 0\), \(b < 0\), \(c < 0\), \(d < 0.\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của các hệ số \(a\), \(b\), \(c\) của đa thức đã cho.

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Từ đồ thị ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \) \( \Rightarrow a /> 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên \(c < 0.\)

Ta có \(f'(x) = 4a{x^3} + 2bx = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{{x^2} = – \frac{b}{{2a}}}

\end{array}} \right..\)

Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên \( – \frac{b}{{2a}} /> 0\) \( \Rightarrow b < 0.\)

Vậy \(a /> 0\), \(b < 0\), \(c < 0.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(f(x) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ. Hãy xác định dấu của \(ad – bc\), \(bd\), \(ab\), \(ac\), \(cd.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(f'(x) = \frac{{ad – bc}}{{{{(cx + d)}^2}}}.\)

Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định nên \(ad – bc /> 0.\)

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng \(x = – \frac{d}{c}\) nằm bên phải trục tung nên \( – \frac{d}{c} /> 0\) hay \(cd < 0.\)

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c}\) nằm trên trục hoành nên \(\frac{a}{c} /> 0\) hay \(ac /> 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(A\left( { – \frac{b}{a};0} \right)\) có hoành độ dương nên \( – \frac{b}{a} /> 0\) hay \(ab < 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(B\left( {0;\frac{b}{d}} \right)\) có tung độ dương nên \(\frac{b}{d} /> 0\) hay \(bd /> 0.\)

Vậy \(ad – bc /> 0\), \(bd /> 0\), \(ab < 0\), \(ac /> 0\), \(cd < 0.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức \(P = a + 2b + 3c.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(f'(x) = 4a{x^3} + 2bx = 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;2)\) nên \(c = 2.\)

Đồ thị hàm số có điểm cực trị là \(B(1;-1)\) nên ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a + b + c = – 1}\\

{4a + 2b = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 3}\\

{b = – 6}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(P = a + 2b + 3c\) \( = 3 + 2.( – 6) + 3.2 = – 3.\)

Ví dụ 5. Cho hàm số \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức \(P = 3a + 2b + c – 4d.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(f'(x) = 3a{x^2} + 2bx + c.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;5)\) nên \(d = 5.\)

Hàm số có hai điểm cực trị \(x = – 1\), \(x = 3\) và \(f(3) = – 4\) nên:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3a – 2b + c = 0}\\

{27a + 6b + c = 0}\\

{27a + 9b + 3c + d = – 4}

\end{array}} \right..\)

Giải hệ trên ta được \(a = \frac{1}{3}\), \(b = – 1\), \(c = – 3.\)

Vậy \(P = 3a + 2b + c – 4d\) \( = 1 – 2 – 3 – 20 = – 24.\)

Ví dụ 6. Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx – 2}}\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức \(P = a – 3b + 2c.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0; – 1)\) nên \(\frac{b}{{ – 2}} = – 1\) \( \Leftrightarrow b = 2.\)0

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 2\) nên \(\frac{2}{c} = 2\) \( \Leftrightarrow c = 1.\)

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang \(y = 2\) nên \(\frac{a}{c} = 2\) \( \Leftrightarrow a = 2c = 2.\)

Vậy \(P = a – 3b + 2c\) \( = 2 – 3.2 + 2 = – 2.\)

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a < 0\), \(b/>0\), \(c/>0\), \(d<0.\)

B. \(a < 0\), \(b<0\), \(c/>0\), \(d<0.\)

C. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0\), \(d /> 0.\)

D. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Dựa vào hình dáng đồ thị, ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số \(a < 0.\)

Đồ thị cắt trục tung tại điểm \(A(0;d)\) có tung độ âm nên \(d < 0.\)

Ta có \(y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.\)

Đồ thị có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục hoành nên \(y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\), \({x_2}\) trái dấu nhau. Suy ra \({x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} < 0\) \( \Rightarrow c /> 0.\)

Dễ thấy \({x_1} + {x_2} /> 0\) hay \( – \frac{{2b}}{{3a}} /> 0\) \( \Rightarrow b /> 0.\)

Chọn đáp án A.

Bài 2. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) biết \(a\), \(b\), \(c\), \(d \in R\), \(b \ne 0\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a /> 0\), \(b < 0\), \(c < 0\), \(d /> 0.\)

B. \(a /> 0\), \(b < 0\), \(c /> 0\), \(d < 0.\)

C. \(a /> 0\), \(b /> 0\), \(c /> 0\), \(d < 0.\)

D. \(a < 0\), \(b < 0\), \(c /> 0\), \(d < 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(y’ = 3a{x^2} + 2bx + c\) có \(\Delta ‘ = {b^2} – 3ac.\)

Dựa vào hình dáng đồ thị, ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số \(a/>0\) và \(\Delta ‘ = 0\) hay \({b^2} – 3ac = 0\) \( \Leftrightarrow 3ac = {b^2} /> 0\) \( \Rightarrow c /> 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;d)\) có tung độ âm nên \(d < 0.\)

Ta có \(y’ = 0\) có nghiệm kép \(x = – \frac{b}{{3a}} /> 0\) \( \Rightarrow b < 0.\)

Chọn đáp án B.

Bài 3. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a<0\), \(b<0\), \(c/>0.\)

C. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0.\)

D. \(a/>0\), \(b<0\), \(c/>0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số trùng phương có hệ số \(a < 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;c)\) có tung độ dương nên \(c /> 0.\)

Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên \(ab < 0\) \( \Rightarrow b /> 0.\)

Chọn đáp án A.

Bài 4. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực và \(b \ne 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a <0\), \(b<0\), \(c/>0.\)

C. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

D. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số trùng phương có hệ số \(a /> 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;c)\) có tung độ âm nên \(c <0.\)

Đồ thị hàm số có một điểm cực trị nên \(ab /> 0\) \( \Rightarrow b /> 0.\)

Chọn đáp án C.

Bài 5. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

B. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

C. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0.\)

D. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 2\) \( \Rightarrow – c = 2\) \( \Leftrightarrow c = – 2 < 0.\)

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang \(y = a\) nằm phía trên trục hoành nên \(a/>0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;\frac{b}{c}} \right)\) có tung độ âm nên \(\frac{b}{c} < 0\) \( \Rightarrow b /> 0.\)

Chọn đáp án A.

Bài 6. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = 2a + b – c + d.\)

A. \(P=-7.\)

B. \(P=-5.\)

C. \(P = \frac{{13}}{3}.\)

D. \(P = 6.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(y’ = 3a{x^2} + 2bx + c.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;1)\) nên \(d=1.\)

Hàm số có hai điểm cực trị \(x =1\), \(x = – \frac{5}{3}\) và có đồ thị đi qua điểm \(B(1;4)\) nên:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3a + 2b + c = 0}\\

{\frac{{25}}{3}a – \frac{{10}}{3}b + c = 0}\\

{a + b + c + 1 = 4}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = – 1}\\

{b = – 1}\\

{c = 5}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(P = 2a + b – c + d = – 7.\)

Chọn đáp án A.

Bài 7. Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = 2a + b – c.\)

A. \(P = 2.\)

B. \(P=-2.\)

C. \(P = \frac{3}{2}.\)

D. \(P=0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ta có \(y’ = 4a{x^3} + 2bx.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;-2)\) nên \(c = -2.\)

Đồ thị hàm số có điểm cực trị \(B\left( {1; – \frac{5}{2}} \right)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{4a + 2b = 0}\\

{a + b – 2 = – \frac{5}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = \frac{1}{2}}\\

{b = – 1}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(P = 2a + b – c\) \( = 1 – 1 + 2 = 2.\)

Chọn đáp án A.

Bài 8. Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x – c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tính giá trị biểu thức \(P = 2a + 3b – 5c.\)

A. \(P = 11.\)

B. \(P = -2.\)

C. \(P = 5.\)

D. \(P = -7.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = 0\) và tiệm cận ngang \(y = 1\) nên \(a = 1\) và \(c = 0.\)

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm \(A(3;0)\) \( \Rightarrow y(3) = \frac{{3a + b}}{3} = 0\) \( \Leftrightarrow b = – 3a = – 3.\)

Vậy \(P = 2a + 3b – 5c\) \( = 2 – 9 = – 7.\)

Chọn đáp án D.

Bài 9. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \((6a + c)(b – 7c) < 0.\)

B. \((a + 2c)(b – c) /> 0.\)

C. \((3a + c)(b – 2a) /> 0.\)

D. \((a + 4c)(a + 3c – b) < 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Dựa vào hình dáng đồ thị, đây là đồ thị hàm số bậc ba có hệ số \(a < 0.\)

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A(0;c)\) có tung độ âm nên \(c<0.\)

Ta có \(y’ = 3a{x^2} + 2bx\) \( = x(3ax + 2b).\)

Hàm số đạt cực trị tại điểm \(x = – \frac{{2b}}{{3a}} /> 0\) \( \Rightarrow b /> 0.\)

Do đó \((6a + c)(b – 7c) < 0.\)

Chọn đáp án A.

Bài 10. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + 4}}{{bx + c}}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \((a + 3b)(2a – c) < 0.\)

B. \((3a + b)(3c – b) /> 0.\)

C. \(( – 4b + c)(c – a) < 0.\)

D. \((2a + 3b)(a – 5c) /> 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0;\frac{4}{c}} \right)\) nên \(\frac{4}{c} = – 2\) \( \Rightarrow c = – 2.\)

Đồ thị hàm số có tiệm cận \(x = – \frac{c}{b}\) nằm phía bên phải trục tung và tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{b}\) nằm phía trên trục hoành.

Suy ra \( – \frac{c}{b} /> 0\) và \(\frac{a}{b} /> 0\) hay \(a /> 0\) và \(b /> 0.\)

Do đó \((2a + 3b)(a – 5c) /> 0.\)

Chọn đáp án D.

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0\), \(d<0.\)

B. \(a<0\), \(b<0\), \(c/>0\), \(d<0.\)

C. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0\), \(d />0.\)

D. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d />0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 2. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \((a – 2b)(a + c)(a + d) /> 0.\)

B. \((2a + c – 2b)(a + 3d) < 0.\)

C. \((b – a – 5c)(b – d) < 0.\)

D. \((3c – b)(4a + d)(b – d) /> 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 3. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0\), \(d = 0.\)

B. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d = 0.\)

C. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d = 0.\)

D. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 4. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) là các số thực và \(c \ne 0\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0\), \(d <0.\)

B. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0\), \(d <0.\)

C. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0\), \(d<0.\)

D. \(a<0\), \(b<0\), \(c<0\), \(d<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 5. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực và \(b \ne 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a <0\), \(b<0\), \(c /> 0.\)

C. \(a /> 0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

D. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 6. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a < 0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

B. \(a < 0\), \(b <0\), \(c<0.\)

C. \(a <0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

D. \(a /> 0\), \(b <0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 7. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \((a – b)(a – c) < 0.\)

B. \((2c – 1)(3a – b) /> 0.\)

C. \((b – a)\left( {{b^2} – c} \right) /> 0.\)

D. \((3a + 1)(b + 5c) < 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 8. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + 6}}{{bx + c}}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a /> 0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

C. \(a<0\), \(b<0\), \(c<0.\)

D. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 9. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx – 5}}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a/>0\), \(b<0\), \(c<0.\)

C. \(a<0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

D. \(a<0\), \(b<0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 10. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + a}}{{bx + c}}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c/>0.\)

B. \(a/>0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

C. \(a<0\), \(b/>0\), \(c<0.\)

D. \(a<0\), \(b<0\), \(c<0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 11. Đường cong hình bên là đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \((3a – b + 2c)\left( {{b^2} – 4ac – 4} \right) /> 0.\)

B. \((b – 2a – 3c)\left( {{b^2} – 4ac – 2} \right) < 0.\)

C. \((a – b + 5c)\left[ {7 – 2\left( {{b^2} – 4ac} \right)} \right] < 0.\)

D. \((a – b + c)\left( {{b^2} – 4ac + 12} \right) /> 0.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 12. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = \frac{{3a + b}}{{c – d}}.\)

A. \(P = 2.\)

B. \(P = – \frac{3}{5}.\)

C. \(P = \frac{7}{{11}}.\)

D. \(P = – 3.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 13. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = (a + 2b)(c + 3d) – 5.\)

A. \(P = 6.\)

B. \(P = \frac{{11}}{2}.\)

C. \(P = – 4.\)

D. \(P = – 5.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 14. Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = (4a + 2)(4b + c).\)

A. \(P = 30.\)

B. \(P=-6.\)

C. \(P= -3.\)

D. \(P = 12.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 15. Cho hàm số \(y = \frac{{ax – 1}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = – 4a + b + 2c.\)

A. \(P=-5.\)

B. \(P=-9.\)

C. \(P = 7.\)

D. \(P = 11.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 16. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = a + b + 3c + 4d.\)

A. \(P = -9.\)

B. \(P = 12.\)

C. \(P = 5.\)

D. \(P=-5.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 17. Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị biểu thức \(P = (3a + 2b)(c + 3d).\)

A. \(P = 6.\)

B. \(P=-20.\)

C. \(P = -5.\)

D. \(P=15.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 18. Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\) có đồ thị như hình vẽ, với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên. Tính giá trị biểu thức \(T = a – 3b + 2c.\)

A. \(T = 12.\)

B. \(T = -7.\)

C. \(T = 10.\)

D. \(T = -9.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 19. Cho hàm số \(y = – 2{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \({bcd = – 144.}\)

B. \({{c^2} < {b^2} + {d^2}.}\)

C. \({b + c + d = 1.}\)

D. \({b + d < c.}\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài 20. Cho hàm số \(y = \frac{{x – a}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính giá trị của biểu thức \(P = a + b + c.\)

A. \(P = -3.\)

B. \(P = 1.\)

C. \(P = 5.\)

D. \(P = 2.\)

xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Giải bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Để giải hiệu quả bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xác định hệ số của hàm số khi biết đồ thị hàm số.