Có thể bạn chưa biết?
Ta đã làm quen với các công thức lượng giác từ chương trình Toán lớp 11, tuy nhiên có thể nhiều người trong chúng ta chưa biết cách chứng minh các công thức lượng giác đó như thế nào, vì thế trong chủ đề này, chúng ta sẽ đề cập tới một cách chứng minh các công thức lượng giác có sử dụng số phức, hay cụ thể hơn là công thức Euler.
Nhà toán học Leonhard Euler
Ta có công thức rất nổi tiếng do nhà toán học Euler phát biểu như sau: \({e^{i\varphi }} = \cos \varphi + i\sin \varphi \) (việc chứng minh công thức này sẽ được đề cập tới trong một bài viết khác).
Bây giờ áp dụng công thức này với các biểu thức lượng giác nhân đôi, nhân ba thì ta có:
\({e^{i.(2a)}} = \cos 2a + i\sin 2a.\)
\({e^{i(a + a)}} = {(\cos a + i\sin a)^2}\) \( = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a + 2i\cos a\sin a.\)
Đến đây đồng nhất hệ số hai vế ta sẽ thu được công thức góc nhân đôi là:
\(\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a.\)
\(\sin 2a = 2\sin a.\cos a.\)
Với công thức nhân ba thì cũng tương tự, ta có:
\({e^{i(3a)}} = \cos 3a + i\sin 3a.\)
\({e^{i(3a)}} = {\left( {{e^a}} \right)^3}\) \( = {(\cos a + i\sin a)^3}\) \( = {\cos ^3}a + 3i{\cos ^2}a – 3\cos a.{\sin ^2}a – i{\sin ^3}a.\)
Đến đây ta cũng đồng nhất hệ số như trên và sử dụng công thức lượng giác quen thuộc \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) thì ta cũng thu được hai công thức nhân ba như ta đã biết.
Tiếp theo ứng dụng công thức Euler, ta có biến đổi sau:
\({e^{i(a + b)}}\) \( = \cos (a + b) + i\sin (a + b)\) \((1).\)
\({e^{ia}}.{e^{ib}}\) \( = [\cos a + i\sin a][\cos b + i\sin b].\)
\( = \cos a.\cos b – \sin a.\sin b\) \( + i(\sin a\cos b + \cos a\sin b)\) \((2).\)
Đồng nhất hệ số ở hai đẳng thức \((1)\) và \((2)\) ta thu được hai công thức lượng giác quen thuộc:
\(\cos (a + b)\) \( = \cos a.\cos b – \sin a.\sin b.\)
\(\sin (a + b)\) \( = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b.\)
Tương tự cho công thức hiệu, ta có:
\({e^{i(a – b)}}\) \( = \cos (a – b) + i\sin (a – b).\)
\(\frac{{{e^{ia}}}}{{{e^{ib}}}} = \frac{{\cos a + i\sin a}}{{\cos b + i\sin b}}.\)
\( = \frac{{(\cos a + i\sin a)(\cos b – i\sin b)}}{{{{\cos }^2}b + {{\sin }^2}b}}.\)
\( = \cos a\cos b + \sin a\sin b\) \( + i(\sin a\cos b – \cos a\sin b).\)
Vậy câu hỏi đặt ra là với công thức biến tổng thành tích thì ta sẽ làm như thế nào?
Trước tiên ta có:
\({e^{ia}} = \cos a + i\sin a\) \((3).\)
\({e^{ib}} = \cos b + i\sin b\) \((4).\)
Tiếp theo ta lại có:
\({e^{i\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}}.{e^{i\left( {\frac{{a – b}}{2}} \right)}}\) \( = \left( {\cos \frac{{a + b}}{2} + i\sin \frac{{a + b}}{2}} \right)\left( {\cos \frac{{a – b}}{2} + i\sin \frac{{a – b}}{2}} \right).\)
\( = \cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}\) \( – \sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}\) \( + i\left( {\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2} + \cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}} \right).\) \((5).\)
\({e^{i\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}}.{e^{i\left( {\frac{{b – a}}{2}} \right)}}\) \( = \left( {\cos \frac{{a + b}}{2} + i\sin \frac{{a + b}}{2}} \right)\left( {\cos \frac{{b – a}}{2} + i\sin \frac{{b – a}}{2}} \right).\)
\( = \cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}\) \( + \sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}\) \( + i\left( {\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2} – \cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}} \right)\) \((6).\)
Bây giờ lấy \((3)\) cộng (hoặc trừ) với \((4)\) và \((5)\) cộng (hoặc trừ) với \((6)\) ta có ngay các đẳng thức lượng giác quen thuộc. Từ công thức này ta suy ra công thức biến tích thành tổng.
Ngoài ra các công thức liên quan tới các hàm \(\tan x\) và \(\cot x\) ta cũng sử dụng các biến đổi đại số thuần túy và các công thức đã chứng minh ở trên để suy ra nó. Các bạn cũng có thể từ công thức Euler để suy ra các đẳng thức lượng giác khác phong phú hơn.
Cuối cùng mình xin kết thúc bài viết này tại đây, bài viết sau sẽ đề cập tới cách chứng minh công thức Euler, mong các bạn đón đọc!
Tác giả: Nguyễn Minh Tuấn (Tạp chí và Tư liệu Toán học)
Bài toán chứng minh công thức lượng giác bằng số phức là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán chứng minh công thức lượng giác bằng số phức thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán chứng minh công thức lượng giác bằng số phức, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán chứng minh công thức lượng giác bằng số phức, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán chứng minh công thức lượng giác bằng số phức là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: chứng minh công thức lượng giác bằng số phức.