Logo Header
  1. Môn Toán
  2. dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Dựa vào tính chất của đồ thị hàm số được cho trong đề bài, ta sẽ xác định được các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số, xác định được các điều kiện liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất cũng như biện luận số nghiệm của phương trình cho trước … Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong các phần trước để có thể làm tốt dạng bài tập này.

Chú ý: \(y = f(u(x))\) thì \(y'(x) = f'(u).u'(x).\)

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 1)\) nghịch biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1;1).\)

B. \(( – 4;2).\)

C. \(\left( {0;\frac{2}{3}} \right).\)

D. \(\left( {\frac{1}{3};2} \right).\)

Từ đồ thị của hàm số ta thấy, hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trong các khoảng \((-1;1).\) Khi đó ta có \(y = f(3x – 1)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 1).\) Do đó \(y’ < 0\) \( \Leftrightarrow 3.f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1\) \( \Leftrightarrow 0 < x < \frac{2}{3}.\)

Phân tích: Từ đồ thị hàm số \(y = f(x)\) đã cho ta tìm được khoảng điều kiện cho \(f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < x < 1.\) Do đó \(f'(3x – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3x – 1 < 1.\)

Chọn đán án C.

Bài 2. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \(y = f'(x)\) như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 1; + \infty ).\)

B. \(( – \infty ;0).\)

C. \(( – 1;1).\)

D. \((0; + \infty ).\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\), ta có \(f'(x) \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge – 1\) và \(f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow x < – 1.\)

Khi đó \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( \Rightarrow y’ = \left( {2{x^2} + 1} \right)’.f’\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( = 4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right).\)

Do đó hàm số \(y = f\left( {2{x^2} + 1} \right)\) đồng biến khi:

\(4x.f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \ge 0}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 0}\\

{f’\left( {2{x^2} + 1} \right) \le 0}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{2{x^2} + 1 \ge – 1}

\end{array}} \right.}\\

{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 0}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2{x^2} + 1 = 1}\\

{2{x^2} + 1 \le – 1}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge 0.\)

Phân tích: Bài toán cho đồ thị hàm số \(y’\) chứ không phải cho đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nên các em chú ý khi biện luận điều kiện \(y’ /> 0\) hoặc \(y’ < 0.\)

Chọn đáp án D.

Bài 3. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại bằng bao nhiêu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(x = \frac{1}{2}.\)

B. \(x = 1.\)

C. \(x = -2.\)

D. \(x = \frac{3}{2}.\)

Ta có \(y = f(3 – 4x)\) \( \Rightarrow y’ = – 4.f'(3 – 4x).\)

Khi đó \(y’ /> 0\) \( \Leftrightarrow – 4.f'(3 – 4x) /> 0\) \( \Leftrightarrow f'(3 – 4x) < 0\) \( \Leftrightarrow – 1 < 3 – 4x < 1.\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1.\)

Ta có bảng xét dấu \(y’ = \left[ {f(3 – 4x)} \right]’:\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số \(y = f(3 – 4x)\) có cực đại \(x =1.\)

Chọn đáp án B.

Bài 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 5)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Ta có \(y = f(3x – 5)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5).\)

Khi đó \(y’ /> 0\) \( \Leftrightarrow 3.f'(3x – 5) /> 0.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{ – \sqrt 3 < 3x – 5 < – 1}\\

{0 < 3x – 5 < 1}\\

{\sqrt 3 < 3x – 5}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{5 – \sqrt 3 }}{3} < x < \frac{4}{3}}\\

{\frac{5}{3} < x < 2}\\

{\frac{{\sqrt 3 + 5}}{3} < x}

\end{array}} \right..\)

Tương tự ta có: \(y’ < 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < \frac{{5 – \sqrt 3 }}{3}}\\

{\frac{4}{3} < x < \frac{5}{3}}\\

{2 < x < \frac{{\sqrt 3 + 5}}{3}}

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu của \(y’:\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số đã cho có ba điểm cực tiểu.

Phân tích: Ngoài cách làm tự luận như trên, ta có thể giải quyết nhanh bài toán như sau:

+ Vì \(y = f(3x – 5)\) \( \Rightarrow y’ = 3.f'(3x – 5)\) có hệ số \(3 /> 0\) nên số khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số \(y = f'(x)\) và \(y = f'(3x – 5)\) là giống nhau. Do đó số điểm cực đại và điểm cực tiểu của hai hàm số này cũng giống nhau. Ta có ngay đáp án là \(3\) điểm cực tiểu.

Chọn đáp án B.

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và có đạo hàm trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Xác định số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – 3x.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(0.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Ta có \(g(x) = f(x) – 3x\) \( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – 3.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ đồ thị hàm số \(f'(x)\) ta thấy phương trình:

\(g'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = a /> 0}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(g'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow x /> a\), \(g'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < a}\\

{x \ne – 1}

\end{array}} \right..\)

Từ đó ta có \(g'(x)\) chỉ đổi dấu một lần qua \(x = a.\)

Do đó hàm số đã cho chỉ có đúng một điểm cực trị.

Chọn đáp án C.

Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \(R\) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x.\) Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(g( – 4) = g( – 2).\)

B. \(g(0) \le g(2).\)

C. \(g(2) < g(4).\)

D. \(g( – 2) /> g(0).\)

Ta có \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 3x\) \( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 3).\)

Mặt khác đường thẳng \(AB:\) \(y = x + 3.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Quan sát đồ thị hàm số \(y = f'(x).\)

Ta có \(f'(x) < x + 3\) với \(x \in (0;2)\) hoặc \(x \in ( – \infty ; – 2)\) và \(f'(x) /> x + 3\) với \(x \in ( – 2;0)\) hoặc \(x \in (2; + \infty ).\)

Bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy \(g(2) < g(4).\)

Chọn đáp án C.

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ dưới. Xét hàm số \(g(x) = {f^2}(x) – 3f(x).\) Biết \(f(2) = 1\), \(f(0) = – 2\), \(f( – 1) = – 3\), \(f(3) = – 1\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f(x) = – \infty .\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 4.\)

B. \(\mathop {\max }\limits_R g(x) = 18.\)

C. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = 10.\)

D. \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2.\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f(x)\) như sau:

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên ta có \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R.\)

Ta có \(g'(x) = (2f(x) – 3)f'(x).\) Vì \(f(x) \le 1\), \(\forall x \in R.\)

\( \Rightarrow 2f(x) – 3 < 0\), \(\forall x \in R.\) Do đó \(g'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow f'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow x /> 2.\)

Và \(g'(x) < 0\) \( \Leftrightarrow f'(x) /> 0\) \( \Leftrightarrow x \in ( – \infty ; – 1) \cup ( – 1;2).\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x)\) như sau:

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên hàm số, ta thấy \(\mathop {\min }\limits_R g(x) = – 2\), không tồn tại giá trị lớn nhất của hàm số \(g(x).\)

Chọn đáp án D.

Bài 8. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R\), có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = 2f(x) + 2{x^3} – 4x – 3m – 6\sqrt 5 \) với \(m\) là số thực. Để \(g(x) \le 0\) với \(\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\) thì?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( { – \sqrt 5 } \right) – 4\sqrt 5 .\)

B. \(m \le \frac{2}{3}f(0) – 2\sqrt 5 .\)

C. \(m \le \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

D. \(m \ge \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right).\)

Ta có \(g'(x) = 2f'(x) + 6{x^2} – 4\) \( = 2\left( {f'(x) + 3{x^2} – 2} \right).\)

Nhận xét \((P):y = – 3{x^2} + 2\) có đỉnh là điểm \(E(0;2)\) và đi qua hai điểm \(A\left( { – \sqrt 5 ; – 13} \right)\) và \(B\left( {\sqrt 5 ; – 13} \right).\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Khi đó từ đồ thị hàm số \(f'(x)\) ta thấy đồ thị hàm số \((P):y = – 3{x^2} + 2\) luôn nằm phía dưới đồ thị hàm số \(f'(x).\)

Do đó \(f'(x) /> – 3{x^2} + 2\), \(x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).\)

\( \Rightarrow g'(x) /> 0\), \(\forall x \in \left( { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right).\)

Suy ra hàm số \(y = g(x)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right].\)

Ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]} g(x) = g\left( {\sqrt 5 } \right) = 2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m.\)

Để \(g(x) \le 0\), \(\forall x \in \left[ { – \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\) thì \(2f\left( {\sqrt 5 } \right) – 3m \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{3}f\left( {\sqrt 5 } \right) \le m.\)

Chọn đáp án D.

Bài 9. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\) sao cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f(x) = + \infty \) có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Biết \(f(0) = 3\), \(f(1) = 5.\) Tìm điều kiện \(m\) để đồ thị hàm số \(g(x) = f(x) – x + m – 2\) cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 2.\)

B. \(m /> -1.\)

C. \(m < -1.\)

D. \(m /> -2.\)

Ta có \(g'(x) = f'(x) – 1.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ đồ thị của hàm số \(y = f'(x)\), ta có \(f'(x) < 1\) với \(x \in ( – \infty ; – 1)\) hoặc \(x \in ( – 1;0).\)

Và \(f'(x) /> 1\) với \(x \in (0;1)\) hoặc \(x \in (1; + \infty ).\)

Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Từ bảng biến thiên, suy ra \(g(x) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi \(m /> -1.\)

Chọn đáp án B.

Bài 10. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Biết \(f(-2) = -3\), \(f(0) = 0\), \(f(2) = 2.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \([-2;2]\) bằng \(5.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m = 7.\)

B. \(m = 11.\)

C. \(m = 9.\)

D. \(m = 2.\)

Theo bài ra ta có: \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} – 2x + m – 2.\)

\( \Rightarrow g'(x) = f'(x) – (x + 2).\)

Từ đồ thị hàm số \(y = f'(x)\):

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Với \(x \in ( – 2;0)\) thì \(f'(x) /> x + 2.\)

Với \(x \in (0;2)\) thì \(f'(x) < x + 2.\)

Do đó, ta có bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Khi đó ta có \(\mathop {\max }\limits_{[ – 2;2]} g(x) = m – 2.\) Theo bài ra thì \(m – 2 = 5\) \( \Leftrightarrow m = 7.\)

Chọn đáp án A.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(y = f(2x – 5)\) đồng biến trong khoảng nào?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(\left( {3;\frac{7}{2}} \right).\)

B. \((1;2).\)

C. \((3; + \infty ).\)

D. \(( – \infty ;1).\)

Bài 2. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f(6 – 2x)\) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \((2; + \infty ).\)

B. \(( – 2;0).\)

C. \((0;3).\)

D. \((5;8).\)

Bài 3. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f(3x – 9)\) đồng biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – 2; – 1).\)

B. \(\left( {3;\frac{{11}}{3}} \right).\)

C. \(\left( {\frac{{11}}{3}; + \infty } \right).\)

D. \(( – 1;2).\)

Bài 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) nghịch biến trong khoảng nào sau đây?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(( – \infty ; – 2).\)

B. \(( – 1;0).\)

C. \((1;2).\)

D. \((2; + \infty ).\)

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R.\) Biết đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ bên dưới. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f(-2x + 4)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(1.\)

D. \(2.\)

Bài 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Hỏi hàm số \(g(x) = f(x) + {x^2} – 4x\) có mấy cực đại?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(2.\)

B. \(1.\)

C. \(3.\)

D. \(0.\)

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + x.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(g( – 2) < g( – 1).\)

B. \(g(0) = g(1).\)

C. \(g( – 1) \ge g(0).\)

D. \(g(2) /> g(1).\)

Bài 8. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = {f^2}(x) + 2f(x).\) Biết \(f(1) = – \frac{1}{2}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. Hàm số \(g(x)\) đồng biến trên \(R.\)

B. Hàm số \(g(x)\) nghịch biến trong khoảng \(( – \infty ;1).\)

C. Hàm số \(g(x)\) đạt cực đại tại \(x =1.\)

D. Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2.\)

Bài 9. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{6}{x^3} + 2x + m.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(g(x) \le 0\), \(\forall x \in [ – 2;2].\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. \(m \le – f(0).\)

B. \(m \le \frac{8}{3} – f(2).\)

C. \(m \le \frac{8}{3} – f( – 2).\)

D. \(m \ge \frac{8}{3} – f( – 2).\)

Bài 10. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm và liên tục trên tập số thực \(R\), có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ. Xét hàm số \(g(x) = f(x) – \frac{1}{2}{x^2} + m – 1.\) Biết \(f(0) = 2\), \(f(2)=1\), \(f(-2)= -1.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{_{[ – 2;2]}} g(x) = 2.\)

dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

A. Không tồn tại \(m.\)

B. \(m = 1.\)

C. \(m = \frac{1}{2}.\)

D. \(m = \frac{5}{2}.\)

III. BẢNG ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1. A.

2. B.

3. B.

4. D.

5. D.

6. A.

7. D.

8. B.

9. C.

10. B.

Giải bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Để giải hiệu quả bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: dựa vào đồ thị hàm số giải các bài toán liên quan.