Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm trong chương trình Giải tích 12: ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Để phương trình \(f(x) = g(m)\) có \(n\) nghiệm thực chất ta chuyển đổi về bài toán tường giao giữa đồ thị hàm số \(y = f(x)\) với đường thẳng \(g(m).\)

Số giao điểm phân biệt của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) với đường thẳng \(g(m)\) chính là số nghiệm phân biệt của phương trình \(f(x) = g(m).\)

Xét bài toán: Tìm \(m\) để phương trình \(f(x;m) = 0\) có nghiệm \(x \in D.\)

+ Bước 1: Thực hiện cô lập \(m\) để đưa về dạng \(f(x) = g(m).\)

+ Bước 2: Khảo sát và vẽ bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên \(D.\)

+ Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận điều kiện cần tìm.

Chú ý:

+ Nếu tồn tại \(\mathop {\max }\limits_D f(x)\), \(\mathop {\min }\limits_D f(x)\) và yêu cầu bài toán chỉ là tìm \(m\) để phương trình \(f(x;m) = 0\) có nghiệm thì ta có thể sử dụng luôn điều kiện: Phương trình bài ra có nghiệm khi và chỉ khi \(\mathop {\min }\limits_D f(x) \le m \le \mathop {\max }\limits_D f(x).\)

+ Nếu bài toán yêu cầu, tìm điều kiện tham số để phương trình \(f(x;m) = 0\) có \(n\) nghiệm phân biệt thì ta chỉ cần tìm điều kiện tham số để đường thẳng \(g(m)\) cắt đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại \(n\) điểm phân biệt.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} – 2{x^2} + x – m + 5 = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Ta có \({x^3} – 2{x^2} + x – m + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^3} – 2{x^2} + x + 5 = m.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^3} – 2{x^2} + x + 5.\)

Suy ra \(f'(x) = 3{x^2} – 4x + x\), \(f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = \frac{1}{3}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên sau:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên suy ra: phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi \(5 < m < \frac{{139}}{{27}}.\)

Ví dụ 2. Cho phương trình \({x^4} – 2{x^2} – 2 – 3m = 0.\) Tìm giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Ta có: \({x^4} – 2{x^2} – 2 – 3m = 0\) \( \Leftrightarrow {x^4} – 2{x^2} – 2 = 3m.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^4} – 2{x^2} – 2\) có \(f'(x) = 4{x^3} – 4x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm 1}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên sau:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình bài ra có nghiệm khi: \(3m \ge – 3\) \( \Leftrightarrow m \ge – 1.\)

Ví dụ 3. Cho phương trình \({x^3} – 3mx + 2 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm trên khoảng \(\left( {\frac{1}{2};2} \right).\)

Ta có \({x^3} – 3mx + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^3} + 2 = 3mx\) \( \Leftrightarrow 3m = {x^2} + \frac{2}{x}.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^2} + \frac{2}{x}\) trên \(\left( {\frac{1}{2};2} \right) \cdot \) Khi đó \(f'(x) = 2x – \frac{2}{{{x^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm trên khoảng \(\left( {\frac{1}{2};2} \right)\) khi \(3 \le 3m < 5\) \( \Leftrightarrow 1 \le m < \frac{5}{3}.\)

Ví dụ 4. Cho phương trình \({\sin ^2}x + m\sin x – 2m + 5 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Ta có: \({\sin ^2}x + m\sin x – 2m + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x + 5 = m(2 – \sin x).\)

Đặt \(t = \sin x.\) Khi đó ta có \( – 1 \le \sin x \le 1\) nên \(t \in [ – 1;1].\)

Do đó ta có phương trình: \({t^2} + 5 = m(2 – t)\) \( \Leftrightarrow \frac{{{t^2} + 5}}{{2 – t}} = m.\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{{t^2} + 5}}{{2 – t}}\) với \(t \in [ – 1;1].\)

Khi đó \(f'(t) = \frac{{ – {t^2} + 4t + 5}}{{{{(2 – t)}^2}}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = – 1}\\

{t = 5\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm khi \(m \in [2;6].\)

Ví dụ 5. Cho phương trình \(\sin x + \cos x + 2m\sin x\cos x + 4m – 1 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Đặt \(t = \sin x + \cos x\) \( = \sqrt 2 .\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).\) Khi đó ta có \( – 1 \le \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \le 1\) nên \(t \in [ – \sqrt 2 ;\sqrt 2 ].\)

Khi đó \({t^2} = 1 + 2\sin x\cos x\) \( \Leftrightarrow 2\sin x\cos x = {t^2} – 1.\)

Do đó ta có phương trình: \(t + m\left( {{t^2} – 1} \right) + 4m – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{1 – t}}{{{t^2} + 3}} = m.\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{1 – t}}{{{t^2} + 3}}\) với \(t \in [ – \sqrt 2 ;\sqrt 2 ].\)

Khi đó \(f'(t) = \frac{{{t^2} – 2t – 3}}{{{{\left( {{t^2} + 3} \right)}^2}}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = – 1}\\

{t = 3\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có nghiệm khi \(m \in \left[ {\frac{{1 – \sqrt 2 }}{5};\frac{1}{2}} \right].\)

Ví dụ 6. Cho phương trình \({x^2} + m(\sqrt {4 – {x^2}} + 1) – 7 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Xét phương trình: \({x^2} + m(\sqrt {4 – {x^2}} + 1) – 7 = 0.\)

Đặt \(t = \sqrt {4 – {x^2}} .\) Điều kiện \(0 \le t \le 2.\) Khi đó \({t^2} = 4 – {x^2}\) \( \Leftrightarrow {x^2} = 4 – {t^2}.\)

Phương trình trở thành: \(4 – {t^2} + m(t + 1) – 7 = 0\) \( \Leftrightarrow m = \frac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}}.\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{{t^2} + 3}}{{t + 1}}\) với \(t \in [0;2].\)

Suy ra \(f'(t) = \frac{{{t^2} + 2t – 3}}{{{{(t + 1)}^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 1}\\

{t = – 3\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số thì để phương trình bài ra có nghiệm thì \(2 \le m \le 3.\)

Ví dụ 7. Cho phương trình \(m(\sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} )\) \( + 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} – 7 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm.

Nhận xét: \( – {x^2} + 5x – 4 = (x – 1)(4 – x).\)

Đặt \(t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} .\)

Xét hàm số \(t(x) = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} \) với \(x \in [1;4].\)

Ta có \(t'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x – 1} }} – \frac{1}{{2\sqrt {4 – x} }}\) \( = \frac{{\sqrt {4 – x} – \sqrt {x – 1} }}{{2\sqrt {x – 1} .\sqrt {4 – x} }} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}.\)

Bảng biến thiên hàm số \(t(x):\)

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Do đó với \(x \in [1;4]\) thì \(t \in [\sqrt 3 ;\sqrt 6 ].\)

Khi đó ta có \(t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {4 – x} \) \( \Rightarrow {t^2} = 3 – 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} .\)

\( \Rightarrow 2\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} = 3 – {t^2}.\)

Phương trình ban đầu trở thành: \(mt + 3 – {t^2} – 7 = 0\) \( \Leftrightarrow m = t + \frac{4}{t}.\)

Xét hàm số \(f(t) = t + \frac{4}{t}\) với \(t \in [\sqrt 3 ;\sqrt 6 ].\)

Suy ra \(f'(t) = 1 – \frac{4}{{{t^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 2}\\

{t = – 2\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số thì để phương trình bài ra có nghiệm thì \(4 \le m \le \frac{{10}}{{\sqrt 6 }}.\)

Ví dụ 8. Cho phương trình \(2{x^3} – 3{x^2} + 2m – 1 = 0.\) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt trên đoạn \([-2;4].\)

Ta có \(2{x^3} – 3{x^2} + 2m – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow 2m = – 2{x^3} + 3{x^2} + 1.\)

Xét hàm số \(f(x) = – 2{x^3} + 3{x^2} + 1\) trên đoạn \([ – 2;4].\)

Khi đó \(f'(x) = – 6{x^2} + 6x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi \(1 < 2m < 2\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m < 1.\)

Ví dụ 9. Cho phương trình \(4{\sin ^2}x – (m + 4)\sin x – 2m + 1 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình đã cho có đúng bốn nghiệm phân biệt trên đoạn \([0;\pi ].\)

Đặt \(t = \sin x.\) Xét hàm số \(t(x) = \sin x\) với \(x \in [0;\pi ].\)

Khi đó \(t’ = \cos x\), \(t’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2}.\)

Ta có bảng biến thiên hàm số \(t(x):\)

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta thấy với \(x \in [0;\pi ]\) thì \(t \in [0;1].\) Và mỗi \(t \in [0;1)\) thì cho ta hai nghiệm \(x \in [0;\pi ].\)

Phương trình bài ra trở thành:

\({t^2} – (m + 4)t – 2m + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow 4{t^2} – 4t + 1 = m(2 + t)\) \( \Leftrightarrow \frac{{4{t^2} – 4t + 1}}{{t + 2}} = m.\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{4{t^2} – 4t + 1}}{{t + 2}}\) với \(t \in [0;1].\)

Suy ra: \(f'(t) = \frac{{(2t – 1)(2t + 9)}}{{{{(t + 2)}^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = \frac{1}{2}}\\

{t = – \frac{9}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên ta có, phương trình bài ra có bốn nghiệm phân biệt khi phương trình \(f(t) = m\) có hai nghiệm phân biệt \(t \in [0;1).\) Do đó \(0 < m < \frac{1}{3}.\)

Ví dụ 10. Cho phương trình \( – {m^3}{x^6} + {x^3} + 3(1 – m){x^2} + 6x + 4 = 0.\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt trên đoạn \([-3;-1].\)

Ta có \( – {m^3}{x^6} + {x^3} + 3(1 – m){x^2} + 6x + 4 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 6x + 4 = {m^3}{x^6} + 3m{x^2}.\)

\( \Leftrightarrow {(x + 1)^3} + 3(x + 1) = {\left( {m{x^2}} \right)^3} + 3m{x^2}\) \((1).\)

Xét hàm số đặc trưng cho phương trình: \(f(t) = {t^3} + 3t\) với \(t \in R.\)

Ta có \(f'(t) = 3{t^2} + 3 /> 0\), \(\forall t \in R.\)

Do đó hàm số \(f(t)\) liên tục và đồng biến trên \(R.\)

Từ phương trình \((1)\), ta có: \(f(x + 1) = f\left( {m{x^2}} \right)\) \( \Rightarrow x + 1 = m{x^2}\) \( \Leftrightarrow m = \frac{{x + 1}}{{{x^2}}}.\)

Xét hàm số \(g(x) = \frac{{x + 1}}{{{x^2}}}\) với \([ – 3; – 1].\)

Ta có \(g'(x) = \frac{{ – {x^2} – 2x}}{{{x^4}}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0\:\:{\rm{(loại)}}}\\

{x = – 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng biến thiên của hàm số \(g(x):\)

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên suy ra phương trình bài ra có đúng hai nghiệm phân biệt trên \([-3;-1]\) khi \(m \in \left[ { – \frac{1}{4}; – \frac{2}{9}} \right].\)

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài 1. Cho phương trình \({x^3} – {x^2} – 5x – m + 1 = 0.\) Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình bài ra có \(3\) nghiệm phân biệt.

A. \(m \in ( – 8; – 6).\)

B. \(m \in \left( { – 6;\frac{{ – 148}}{{27}}} \right).\)

C. \(m \in \left( {\frac{{ – 148}}{{27}};4} \right).\)

D. \(m \in (4;5).\)

Ta có \({x^3} – {x^2} – 5x – m + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow m = {x^3} – {x^2} – 5x + 1.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^3} – {x^2} – 5x + 1.\)

Suy ra: \(f'(x) = 3{x^2} – 2x – 5 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = \frac{5}{3}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số, ta thấy phương trình bài ra có ba nghiệm phân biệt khi \(\frac{{ – 148}}{{27}} < m < 4.\)

Chọn đáp án C.

Bài 2. Cho phương trình \(\frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} + m – \frac{5}{4} = 0.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình bài ra có \(4\) nghiệm phân biệt.

A. \(\left( { – 3; – \frac{5}{4}} \right].\)

B. \(\left( { – \frac{5}{4}; + \infty } \right).\)

C. \(( – 4; – 3).\)

D. \(\left( {\frac{5}{4};3} \right).\)

Ta có \(\frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} + m – \frac{5}{4} = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} – \frac{5}{4} = – m.\)

Xét hàm số \(f(x) = \frac{1}{4}{x^4} – 2{x^2} – \frac{5}{4}.\)

Suy ra \(f'(x) = {x^3} – 4x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy phương trình bài ra có \(4\) nghiệm phân biệt khi \( – m \in \left( { – 3; – \frac{5}{4}} \right)\) \( \Leftrightarrow m \in \left( {\frac{5}{4};3} \right).\)

Chú ý: Bài toán này ta có thể đặt ẩn phụ \(t = {x^2}\) đưa về biện luận dạng phương trình bậc hai: \(\frac{1}{4}{t^2} – 2t + m – \frac{5}{4} = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt thì kết quả đáp số thu được vẫn giống như trên.

Chọn đáp án D.

Bài 3. Tìm tất cả điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(x + 3 = m\sqrt {{x^2} + 1} \) có hai nghiệm phân biệt.

A. \(( – 2; – 1).\)

B. \((1;\sqrt {10} ).\)

C. \(( – 1;1).\)

D. \((3;5).\)

Ta có \(x + 3 = m\sqrt {{x^2} + 1} \) \( \Leftrightarrow m = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Xét hàm số \(f(x) = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

Suy ra: \(f'(x) = \frac{{1 – 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}.\)

Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, ta có phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi \(m \in (1;\sqrt {10} ).\)

Chọn đáp án B.

Bài 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(2{\sin ^2}x – (m + 3)\sin x + 2m – 1 = 0\) có nghiệm.

A. \(4.\)

B. \(3.\)

C. \(2.\)

D. \(6.\)

Đặt \(t = \sin x\) với \(t \in [ – 1;1].\)

Ta có phương trình:

\(2{t^2} – (m + 3)t + 2m – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow 2{t^2} – 3t – 1 = m(t – 2)\) \( \Leftrightarrow \frac{{2{t^2} – 3t – 1}}{{t – 2}} = m.\)

Xét hàm số \(f(t) = \frac{{2{t^2} – 3t – 1}}{{t – 2}}\) với \(t \in [ – 1;1].\)

Suy ra: \(f'(t) = \frac{{2{t^2} – 8t + 7}}{{{{(t – 2)}^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = \frac{{4 + \sqrt 2 }}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}\\

{t = \frac{{4 – \sqrt 2 }}{2}\:\:{\rm{(loại)}}}

\end{array}} \right..\)

Ta có bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình có nghiệm khi \(m \in \left[ { – \frac{4}{3};2} \right].\) Do đó có các giá trị nguyên của \(m\) là: \(-1\), \(0\), \(1\), \(2.\) Có bốn giá trị thỏa mãn đề bài.

Chọn đáp án A.

Bài 5. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(m(\sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} )\) \( + 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} – 5 = 0\) có nghiệm.

A. \(3.\)

B. \(12.\)

C. \(9.\)

D. \(7.\)

Đặt \(t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} .\)

Xét hàm số \(t(x) = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} \) với \(x \in [1;2].\)

Ta có \(t'(x) = \frac{1}{{2\sqrt {x – 1} }} – \frac{1}{{2\sqrt {2 – x} }}\), \(t'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\)

Bảng biến thiên của hàm số \(t(x):\)

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số \(t(x)\) ta có \(t \in [1;\sqrt 2 ].\)

Khi đó \(t = \sqrt {x – 1} + \sqrt {2 – x} \) \( \Rightarrow {t^2} = 1 + 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} \) \( \Leftrightarrow 2\sqrt { – {x^2} + 3x – 2} = {t^2} – 1.\)

Phương trình trở thành: \(mt + {t^2} – 1 – 5 = 0\) \( \Leftrightarrow m = – t + \frac{6}{t}\) \((1).\)

Xét hàm số \(f(t) = – t + \frac{6}{t}\) với \(t \in [1;\sqrt 2 ].\) Ta có \(f'(t) = – 1 – \frac{6}{{{t^2}}} < 0\), \(\forall t \in [1;\sqrt 2 ].\)

Phương trình \((1)\) có nghiệm khi:

\(\mathop {\min }\limits_{_{[1;\sqrt 2 ]}} f(t) \le m \le \mathop {\max }\limits_{_{[1;\sqrt 2 ]}} f(t)\) \( \Leftrightarrow f(\sqrt 2 ) \le m \le f(1)\) \( \Leftrightarrow 2\sqrt 2 \le m \le 5.\)

Mà \(m \in Z\) \( \Rightarrow m \in \{ 3;4;5\} .\)

Vậy tổng các giá trị \(m\) nguyên cần tìm là \(S = 3+4+5=12.\)

Chọn đáp án B.

Bài 6. Biết tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(2x + 2 = \sqrt {{x^2} + 2x + m} \) có nghiệm có dạng \(S = [a; + \infty ).\) Hỏi giá trị \(a\) thuộc khoảng nào sau đây?

A. \(\left( {\frac{{ – 3}}{2};\frac{1}{2}} \right).\)

B. \(\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right).\)

C. \(\left( {\frac{5}{2};\frac{7}{2}} \right).\)

D. \(\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right).\)

Ta có \(2x + 2 = \sqrt {{x^2} + 2x + m} \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{(2x + 2)}^2} = {x^2} + 2x + m\:\:(1)}\\

{x \ge – 1}

\end{array}} \right..\)

Khi đó ta có \((1) \Leftrightarrow m = 3{x^2} + 6x + 4.\)

Xét hàm số \(f(x) = 3{x^2} + 6x + 4\) với \(x \ge – 1.\)

Suy ra: \(f'(x) = 6x + 6 \ge 0\), \(\forall x \in [ – 1; + \infty ).\)

Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số, suy ra phương trình bài ra có nghiệm khi \(m \in [1; + \infty ).\) Do đó \(a = 1 \in \left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right).\)

Chọn đáp án D.

Bài 7. Biết tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} – m + 5 = 0\) có đúng \(4\) nghiệm phân biệttrên đoạn \([-2;3]\) là \(S = (a;b).\) Tính tổng \(T = a+b.\)

A. \(T = 74.\)

B. \(T = 19.\)

C. \(T =11.\)

D. \(T =20.\)

Ta có \({x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} – m + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + 5 = m.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + 5\) với \(x \in [ – 2;3].\)

Ta có \(f'(x) = 4{x^3} – 12{x^2} + 8x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 1}\\

{x = 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên, suy ra phương trình bài ra có đúng bốn nghiệm phân biệt khi \(m \in (5;6).\) Do đó \(T = 5 + 6 = 11.\)

Chọn đáp án C.

Bài 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(x + 2\sqrt {1 – {x^2}} = m\) có hai nghiệm phân biệt.

A. \(0.\)

B. \(2.\)

C. \(1.\)

D. \(3.\)

Ta có \(x + 2\sqrt {1 – {x^2}} = m\), điều kiện \(x \in [ – 1;1].\)

Xét hàm số \(f(x) = x + 2\sqrt {1 – {x^2}} \) với \(x \in [ – 1;1].\) Suy ra: \(f'(x) = 1 – \frac{{2x}}{{\sqrt {1 – {x^2}} }}.\)

Khi đó: \(f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {1 – {x^2}} = 2x\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{1 – {x^2} = 4{x^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt 5 }}.\)

Bảng biến thiên của hàm số:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Từ bảng biến thiên của hàm số, suy ra phương trình bài ra có hai nghiệm phân biệt khi \(m \in (1;\sqrt 5 ).\) Mà \(m \in Z\) \( \Rightarrow m = 2.\)

Chọn đáp án C.

Bài 9. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^6} + 6{x^4} – {m^3}{x^3}\) \( + \left( {15 – 3{m^2}} \right){x^2} – 6mx + 10 = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right].\)

A. \(\frac{7}{5} \le m < 3.\)

B. \(0 < m < \frac{9}{4}.\)

C. \(2 < m \le \frac{5}{2}.\)

D. \(\frac{{11}}{5} < m < 4.\)

Ta có \({x^6} + 6{x^4} – {m^3}{x^3}\) \( + \left( {15 – 3{m^2}} \right){x^2} – 6mx + 10 = 0.\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 2} \right)^3} + 3\left( {{x^2} + 2} \right)\) \( = {(mx + 1)^3} + 3(mx + 1)\) \((1).\)

Xét hàm số đặc trưng cho phương trình: \(f(t) = {t^3} + 3t.\)

Ta có \(f'(t) = 3{t^2} + 3 /> 0\), \(\forall t \in R\) nên hàm số \(f(t)\) liên tục và đồng biến trên \(R.\)

\((1) \Leftrightarrow f\left( {{x^2} + 2} \right) = f(mx + 1)\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 2 = mx + 1\) \( \Leftrightarrow {x^2} – mx + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow m = \frac{{{x^2} + 1}}{x}.\)

Xét hàm số \(g(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}\) trên \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right].\) Ta có \(g'(x) = 1 – \frac{1}{{{x^2}}}\) \( \Rightarrow g'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Bảng biến thiên:

tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\) khi và chỉ khi \(2 < m \le \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án C.

Bài 10. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\sqrt[3]{{m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}}} = \sin x\) có nghiệm thực?

A. \(5.\)

B. \(2.\)

C. \(4.\)

D. \(3.\)

Ta có \(\sqrt[3]{{m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}}} = \sin x\) \( \Leftrightarrow m + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}} = {\sin ^3}x.\)

\( \Leftrightarrow (m + 3\sin x) + 3\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}\) \( = {\sin ^3}x + 3\sin x\) \((1).\)

Xét hàm số đặc trưng cho phương trình \((1)\), ta có:

\(f(t) = {t^3} + 3t\) với \(t \in R\), \(f'(t) = 3{t^2} + 3 /> 0\) với mọi \(t \in R.\)

Do đó hàm số \(f(t)\) liên tục và đồng biến trên \(R.\)

Ta có \((1) \Leftrightarrow f(\sqrt[3]{{m + 3\sin x}}) = f(\sin x)\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{m + 3\sin x}} = \sin x.\)

\( \Leftrightarrow m + 3\sin x = {\sin ^3}x\) \( \Leftrightarrow m = {\sin ^3}x – 3\sin x.\)

Đặt \(u = \sin x\), ta có \(g(u) = {u^3} – 3u\), với \(u \in [ – 1;1].\)

\(g'(u) = 3{u^2} – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow u = \pm 1.\)

Khi đó: \(g(1) = – 2\), \(g( – 1) = 2.\)

Phương trình bài ra có nghiệm khi \(\mathop {\min }\limits_{_{[ – 1;1]}} g(u) \le m \le \mathop {\max }\limits_{_{[ – 1;1]}} g(u)\) \( \Leftrightarrow – 2 \le m \le 2.\)

Mà \(m \in Z\) \( \Rightarrow m \in \{ – 2; – 1;0;1;2\} .\)

Vậy có \(5\) giá trị nguyên cần tìm.

Chọn đáp án A.

IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} – 2{x^2} – 3m + 1 = 0\) có đúng ba nghiệm phân biệt.

A. \(m = \frac{1}{3}.\)

B. \(m \in (1;3).\)

C. \(m \in ( – 2;0).\)

D. \(m = 1.\)

Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} – 3x + m – 4 = 0\) có nghiệm \(x \in [0;3].\)

A. \([ – 6;14].\)

B. \([ – 14;6].\)

C. \([ – 6; – 4].\)

D. \([ – 4; + \infty ).\)

Bài 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} + 3{x^2} – m + 3 = 0\) có nghiệm \(x \in [ – 3; – 1].\)

A. \([3;5].\)

B. \([3;7].\)

C. \((3; + \infty ).\)

D. \([5;7].\)

Bài 4. Biết tập tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} – 2{x^2} + 5 – 2m = 0\) có bốn nghiệm phân biệt là \(S = (a;b).\) Tính \(T = a+b.\)

A. \(T = \frac{{ – 1}}{2}.\)

B. \(T = \frac{3}{2}.\)

C. \(T = \frac{7}{2}.\)

D. \(T = \frac{9}{2}.\)

Bài 5. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho phương trình \(2{x^3} – (m + 1)x + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt trên khoảng \((0;3).\)

A. \(22.\)

B. \(171.\)

C. \(156.\)

D. \(161.\)

Bài 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} – 2x + (m + 2)\sqrt {2x – {x^2}} – 2m + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

A. \(1.\)

B. \(2.\)

C. \(3.\)

D. \(0.\)

Bài 7. Biết tập tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({\sin ^2}x + (2 – m)\cos x + 3m = 0\) có \(2\) nghiệm phân biệt trên đoạn \([ – \pi ;\pi ]\) là \(S = [a;b).\) Tính \(T = a + b.\)

A. \(T = – \frac{1}{2}.\)

B. \(T = \frac{3}{2}.\)

C. \(T = – \frac{2}{3}.\)

D. \(T = \frac{7}{3}.\)

Bài 8. Cho phương trình \(\sqrt x + \sqrt {4 – x} = \sqrt {4x – {x^2} + m} .\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

A. \(1.\)

B. \(2.\)

C. \(4.\)

D. \(7.\)

Bài 9. Cho phương trình:

\({\sin ^3}x\left( {{{\sin }^6}x + 3} \right) – {m^3} – 3m\) \( = 27{\sin ^3}x + 27m{\sin ^2}x + 9\left( {1 + {m^2}} \right)\sin x.\)

Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { – \frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2}} \right].\)

A. \(2.\)

B. \(-1.\)

C. \(-2.\)

D. \(0.\)

Bài 10. Cho phương trình \({x^3} + 3{x^2} + 6x – 2\sqrt {x + m} \) \( = (x + m + 1)\sqrt {x + m} – 4.\) Biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là \(S =(a;b].\) Tính tổng \(T = 4a + b.\)

A. \(T =-3.\)

B. \(T =4.\)

C. \(T =-2.\)

D. \(T = 7.\)

V. BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. \(A.\)

2. \(B.\)

3. \(B.\)

4. \(D.\)

5. \(C.\)

6. \(A.\)

7. \(A.\)

8. \(A.\)

9. \(C.\)

10. \(B.\)

Giải bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Để giải hiệu quả bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm điều kiện để phương trình f(x) = g(m) có n nghiệm.