Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa \({x^h}\) trong khai triển nhiều hạng tử (ba hạng tử, bốn hạng tử …), đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và Xác suất.
Bài 1: Tìm hệ số của \({x^6}\) trong khai triển \({\left[ {1 + {x^2}(1 + x)} \right]^7}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left[ {1 + {x^2}(1 + x)} \right]^7}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{2k}}{(1 + x)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {{x^2} + {x^3}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{x^{2k + h}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_7^kC_k^h{x^{2k + h}}.\)
Để có hệ số của số hạng chứa \({x^6}\) chọn \(k\), \(h\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2k + h = 6}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{h = 0}\\
{k = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{h = 2}\\
{k = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..\)
Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^6}\) là: \(C_7^3C_3^0 + C_7^2C_2^2 = 56.\)
Bài 2: Tìm hệ số của \({x^4}\) trong khai triển \({\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {2x + 3{x^2}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {(2x)^{k – h}}{\left( {3{x^2}} \right)^h}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^k {C_{10}^k} } C_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là \(C_{10}^kC_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.\)
Để có hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) chọn \(k\), \(h\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + h = 4}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..10} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (4;0);(3;1);(2;2)\} .\)
Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) trong khai triển là:
\(C_{10}^4C_4^0{2^4} + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3 + C_{10}^2C_2^2{3^2} = 8085.\)
Cách khác:
Ta có: \({\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}\) \( = {[1 + x(2 + 3x)]^{10}}\) \( = C_{10}^0\) \( + C_{10}^1x(2 + 3x)\) \( + C_{10}^2{x^2}{(2 + 3x)^2}\) \( + C_{10}^3{x^3}{(2 + 3x)^3}\) \( + C_{10}^4{x^4}{(2 + 3x)^4}\) \( + C_{10}^5{x^5}{(2 + 3x)^5}\) \( + \ldots + C_{10}^{10}{x^{10}}{(2 + 3x)^{10}}.\)
Ta nhận thấy rằng số mũ của \(x\) trong khai triển tăng dần, và \({x^4}\) chỉ chứa trong số hạng thứ \(2\), thứ \(3\), thứ \(4\) trong khai triển trên.
Từ đó ta phân tích các khai triển: \(C_{10}^2{x^2}{(2 + 3x)^2}\) \( = C_{10}^2C_2^0{2^2}{x^2}\) \( + C_{10}^2C_2^12.3{x^3}\) \( + C_{10}^2C_2^2{3^2}{x^4}.\)
\(C_{10}^3{x^3}{(2 + 3x)^3}\) \( = C_{10}^3C_3^0{2^3}{x^3}\) \( + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3{x^4}\) \( + C_{10}^3C_3^2{2.3^2}{x^5}\) \( + C_{10}^3C_3^3{3^3}{x^6}.\)
\(C_{10}^4{x^4}{(2 + 3x)^4}\) \( = C_{10}^4C_4^0{2^4}{x^4}\) \( + C_{10}^4C_4^1{2^3}.3{x^5}\) \( + \ldots + C_{10}^4C_4^4{3^4}{x^8}.\)
Vậy hệ số của số hạng chứa \({x^4}\) trong khai triển là:
\(C_{10}^4C_4^0{2^4}\) \( + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3\) \( + C_{10}^2C_2^2{3^2}\) \( = 8085.\)
Bài 3: Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển: \({\left( {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^9}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left( {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^9}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {\left( {2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {(2x)^{k – h}}{\left( { – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^h}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^9 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_9^k} } C_k^h{(2)^{k – h}}{( – 1)^h}{x^{k – 3h}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_9^kC_k^h{(2)^{k – h}}{( – 1)^h}{x^{k – 3h}}.\)
Để có số hạng không chứa \(x\), ta chọn \(k\), \(h\) thỏa mãn:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k – 3h = 0}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..9} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (3;1);(6;2);(9;3)\} .\)
Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển là: \(C_9^3C_3^1{(2)^2}{( – 1)^1}\) \( + C_9^6C_6^2{(2)^4}{( – 1)^2}\) \( + C_9^9C_9^3{(2)^6}{( – 1)^3}\) \( = 14122.\)
Bài 4: Tìm số hạng chứa \(\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}\) trong khai triển \({\left( {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^7}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left( {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^7}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( { – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^k}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {\left( { – 2{x^{\frac{1}{2}}}} \right)^{k – h}}{\left( {{x^{ – \frac{2}{3}}}} \right)^h}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{( – 2)^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_7^kC_k^h{( – 2)^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.\)
Để có số hạng chứa \(\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = {x^{ – \frac{1}{3}}}\), ta chọn \(k\), \(h\) thỏa mãn:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3k – 7h}}{6} = – \frac{1}{3}}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3k – 7h = – 2}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4}\\
{h = 2}
\end{array}} \right..\)
Vậy số hạng chứa \(\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}\) trong khai triển là: \(C_7^4C_4^2{( – 2)^2}{x^{\frac{{ – 1}}{3}}} = \frac{{840}}{{\sqrt[3]{x}}}.\)
Bài 5: Khai triển \(f(x) = {\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}\) và viết lại dưới dạng: \(f(x) = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.\) Tính \({a_9}.\)
Lời giải:
Ta có: \(f(x) = {\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}\) \( = {(1 + x)^5}{\left( {1 + {x^3}} \right)^5}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}.\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^l} {\left( {{x^3}} \right)^l}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^k} } C_5^l{x^{k + 3l}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_5^kC_5^l{x^{k + 3l}}.\)
Nhận thấy \({a_9}\) chính là hệ số của số hạng chứa \({x^9}\) trong khai triển, vì vậy chọn \(k\), \(l\) thỏa mãn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + 3l = 9}\\
{k,l = \overline {0..5} }
\end{array}} \right..\)
Suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{l = \frac{{9 – k}}{3}}\\
{k,l = \overline {0..5} }
\end{array}} \right.\), do đó: \(k \vdots 3\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 0 \Rightarrow l = 3}\\
{k = 3 \Rightarrow l = 2}
\end{array}} \right..\)
Vậy có hai cặp số \((k,l)\) thỏa mãn.
Suy ra hệ số của số hạng chứa \({x^9}\) trong khai triển là: \(C_5^3C_5^2 + C_5^0C_5^3 = 110.\)
Bài 6: Giả sử \({\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}\) có khai triển thành đa thức: \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.\) Tính \({a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}\) \( = {\left[ {(1 + x)\left( {1 + {x^2}} \right)} \right]^5}\) \( = {(1 + x)^5}{\left( {1 + {x^2}} \right)^5}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^h} {x^{2h}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{x^{k + 2h}}.\)
Chọn \(x = -1\), ta được:
\({a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{( – 1)^{k + 2h}}\) \( = \left( {1 – 1 + {1^2} + {{( – 1)}^3}} \right) = 0.\)
Vậy \({a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}} = 0.\)
Bài 7: Trong khai triển \({(x + y + z)^n}\), tìm số hạng chứa \({x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}\) \((k,m < n).\)
Lời giải:
Ta có: \({(x + y + z)^n}\) \( = {[(y + z) + x]^n}\) \( = C_n^0{(y + z)^n}\) \( + C_n^1x{(y + z)^{n – 1}}\) \( + C_n^2{x^2}{(y + z)^{n – 2}}\) \( + \ldots + C_n^k{x^k}{(y + z)^{n – k}}\) \( + \ldots + C_n^n{x^n}.\)
Do đó số hạng chứa \({x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}\) nằm trong khai triển \(C_n^k{x^k}{(y + z)^{n – k}}.\)
Mặt khác ta có: \({(y + z)^{n – k}}\) \( = C_{n – k}^0{z^{n – k}}\) \( + C_{n – k}^1y{z^{n – k – 1}}\) \( + C_{n – k}^2{y^2}{z^{n – k – 2}}\) \( + \ldots + C_{n – k}^m{y^m}{z^{n – k – m}}\) \( + \ldots + C_{n – k}^{n – k}{y^{n – k}}.\)
Do đó số hạng chứa \({x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}\) trong khai triển là: \(C_n^kC_{n – k}^m{x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}.\)
Bài 8: Trong khai triển \({\left( {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right)^{10}}\), tìm số hạng chứa \({x^5}.\)
Lời giải:
Ta có: \({\left( {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right)^{10}}\) \( = {\left[ {(1 + x)\left( {1 + 2{x^2}} \right)} \right]^{10}}\) \( = {(1 + x)^{10}}{\left( {1 + 2{x^2}} \right)^{10}}.\)
\( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^h} {2^{2h}}{x^{2h}}\) \( = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^k} } C_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là: \(C_{10}^kC_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.\)
Để có số hạng chứa \({x^5}\), ta chọn \(k\), \(h\) sao cho:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + 2h = 5}\\
{h,k = \overline {0..10} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (1;2);(3;1)\} .\)
Vậy số hạng chứa \({x^5}\) trong khai triển là: \(C_{10}^1C_{10}^2{2^4}{x^5} + C_{10}^3C_{10}^1{2^2}{x^5}\) \( = 12000{x^5}.\)
Bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử.