Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải các phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC BẬC HAI

Bài toán 1: Giải và biện luận phương trình: \(a.{\sin ^2}x + b.\sin x + c = 0\) \((1).\)

PHƯƠNG PHÁP CHUNG
: Ta biện luận theo các bước sau:

Bước 1: Đặt \(\sin x = t\), điều kiện \(|t| \le 1\), khi đó phương trình có dạng:

\(f(t) = a.{t^2} + b.t + c = 0\) \((2).\)

Bước 2: Xét tuỳ theo yêu cầu của bài toán:

1. Nếu bài toán yêu cầu giải phương trình thì ta giải phương trình \((2)\) theo \(t\) và chọn nghiệm \({t_0}\) thoả mãn điều kiện \(|t| \le 1.\)

2. Nếu bài toán yêu cầu giải và biện luận phương trình theo tham số thì ta giải và biện luận phương trình \((2)\) theo \(t\), điều kiện \(|t| \le 1\), cụ thể:

+ Ta tính các biểu thức: \(\Delta \), \(af(1)\), \(af( -1)\), \(\frac{S}{2} – 1\), \(\frac{S}{2} + 1.\)

+ Lập bảng tổng kết:

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

3. Nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị của tham số để phương trình có nghiệm.

+ Trường hợp 1: \(a = 0\), thử vào phương trình \( \Rightarrow \) kết luận.

+ Trường hợp 2: \(a \ne 0.\)

\( \Leftrightarrow \) phương trình \((2)\) có nghiệm thoả mãn \(|t| \le 1.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

\left( 2 \right){\rm{\:có\:1\:nghiệm\:thuộc\:}}\left[ { – 1;1} \right]\\

\left( 2 \right){\rm{\:có\:2\:nghiệm\:thuộc\:}}\left[ { – 1;1} \right]

\end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

f( – 1)f(1) \le 0\\

\left\{ \begin{array}{l}

\Delta \ge 0\\

af( – 1) \ge 0\\

af(1) \ge 0\\

– 1 \le \frac{S}{2} \le 1

\end{array} \right.

\end{array} \right..\)

4. Nếu bài toán yêu cầu tìm giá trị của tham số để phương trình có \(k\) nghiệm thuộc \((\alpha ,\beta ).\)

Trường hợp 1: Nếu \(a = 0\), thử vào phương trình \( \Rightarrow \) kết luận.

+ Trường hợp 2: Nếu \(a \ne 0.\)

Vì \(x \in (\alpha ,\beta )\) \( \Leftrightarrow t \in \left( {{\alpha _t},{\beta _t}} \right).\)

Từ đó dựa vào tính chất nghiệm của phương trình \(\sin x = \sin \gamma \) và đường tròn đơn vị biểu diễn khoảng \((\alpha ,\beta )\), ta có được điều kiện cần và đủ cho phương trình \((2).\)

Chú ý:

1. Với các yêu cầu 3, 4 ta ưu tiên việc lựa chọn phương pháp hàm số để giải phương trình.

2. Phương pháp trên cũng được sử dụng để giải và biện luận phương trình: \(a.{\cos ^2}x + b.\cos x + c = 0.\)

3. Thông thường phương trình ban đầu chưa phải phương trình bậc hai theo một hàm số lượng giác, khi đó ta cần thực hiện một vài phép biến đổi lượng giác dựa trên nguyên tắc:

+ Nếu phương trình chứa nhiều hàm lượng giác khác nhau thì biến đổi tương đương về phương trình chỉ chứa một hàm

+ Nếu phương trình chứa các hàm lượng giác của nhiều cung khác nhau thì biến đổi tương đương về phương trình chỉ chứa các hàm lượng giác của một cung.

Ví dụ 1: (CĐSP Hà Nội – 1997): Giải phương trình: \(\cos 2x + {\sin ^2}x + 2\cos x + 1 = 0.\)

Biến đổi tương đương phương trình về dạng:

\(2{\cos ^2}x – 1 + 1 – {\cos ^2}x + 2\cos x + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow {\cos ^2}x + 2\cos x + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow {(\cos x + 1)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \cos x = – 1\) \( \Leftrightarrow x = \pi + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

Vậy phương trình có một họ nghiệm \(x = \pi + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

Ví dụ 2: Cho phương trình: \(4{\sin ^2}2x + 8{\cos ^2}x – 5 + 3m = 0\) \((1).\)

a. Giải phương trình với \(m = – \frac{4}{3}.\)

b. Tìm \(m\) nguyên dương để phương trình có nghiệm.

Biến đổi phương trình về dạng:

\(4\left( {1 – {{\cos }^2}2x} \right) + 4(1 + \cos 2x) – 5 + 3m = 0\) \( \Leftrightarrow 4{\cos ^2}2x – 4\cos 2x – 3 – 3m = 0.\)

Đặt \(t = \cos 2x\), điều kiện \(|t| \le 1.\)

Khi đó, phương trình có dạng:

\(4{t^2} – 4t – 3 – 3m = 0\) \( \Leftrightarrow 4{t^2} – 4t – 3 = 3m\) \(\left( 2 \right).\)

a. Với \(m = – \frac{4}{3}\), phương trình có dạng:

\(4{t^2} – 4t + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow 2x = \pm \frac{\pi }{3} + 2k\pi \) \( \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

Vậy với \(m = – \frac{4}{3}\), phương trình có hai họ nghiệm.

b. Ta lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Phương trình \((1)\) có nghiệm \( \Leftrightarrow (2)\) có nghiệm thuộc \([ – 1,1].\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

\left( 2 \right){\rm{\:có\:1\:nghiệm\:thuộc\:}}\left[ { – 1;1} \right]\\

\left( 2 \right){\rm{\:có\:2\:nghiệm\:thuộc\:}}\left[ { – 1;1} \right]

\end{array} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

f( – 1).f(1) \le 0\\

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\Delta ‘ \ge 0}\\

{ af ( – 1) \ge 0}\\

{ af (1) \ge 0}\\

{ – 1 \le \frac{S}{2} \le 1}

\end{array}} \right.

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

(5 – 3m)( – 3 – 3m) \le 0\\

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{16 + 12m \ge 0}\\

{5 – 3m \ge 0}\\

{ – 3 – 3m \ge 0}\\

{ – 1 \le \frac{1}{2} \le 1}

\end{array}} \right.

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

– 1 \le m \le 5/3\\

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m \ge – 4/3}\\

{m \le 5/3}\\

{m \le – 1}

\end{array}} \right.

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow – \frac{4}{3} \le m \le \frac{5}{3}\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{m \in {Z^ + }} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m = – 1}\\

{m = 0}\\

{m = 1}

\end{array}} \right..\)

Vậy với \(m = \pm 1\) hoặc \(m = 0\) phương trình có nghiệm.

Cách 2: Phương trình \((1)\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = 3m\) cắt đồ thị hàm số \(y = 4{t^2} – 4t – 3\) trên đoạn \([ – 1,1].\)

Xét hàm số \(y = 4{t^2} – 4t – 3\) trên đoạn \([ – 1,1].\)

Đạo hàm:

\(y’ = 8t – 4\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow 8t – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}.\)

Bảng biến thiên:

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là:

\( – 4 \le 3m \le 5\) \( \Leftrightarrow – \frac{4}{3} \le m \le \frac{5}{3}\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{m \in {Z^ + }} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m = – 1}\\

{m = 0}\\

{m = 1}

\end{array}} \right..\)

Vậy với \(m = \pm 1\) hoặc \(m =0\) phương trình có nghiệm.

Ví dụ 3: Cho phương trình: \({\sin ^2}3x + \left( {{m^2} – 3} \right)\sin 3x + {m^2} – 4 = 0\) \((1).\)

a. Giải phương trình với \(m = 1.\)

b. Tìm \(m\) để phương trình có đúng \(4\) nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}} \right].\)

Đặt \(t = \sin 3x\), điều kiện \(|t| \le 1.\)

Khi đó phương trình có dạng:

\({t^2} + \left( {{m^2} – 3} \right)t + {m^2} – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = – 1}\\

{t = 4 – {m^2}}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin 3x = – 1}\\

{\sin 3x = 4 – {m^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – \frac{\pi }{6} + \frac{{2k\pi }}{3}}\\

{\sin 3x = 4 – {m^2}\:(2)}

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

a. Với \(m = 1\), phương trình \((2)\) có dạng: \(\sin 3x = 3\) vô nghiệm.

Vậy với \(m = 1\) phương trình có nghiệm \(x = – \frac{\pi }{6} + \frac{{2k\pi }}{3}\), \(k \in Z.\)

b. Trước hết nghiệm: \(x = – \frac{\pi }{6} + \frac{{2k\pi }}{3} \in \left[ {\frac{{2\pi }}{3};\frac{{4\pi }}{3}} \right]\) là \({x_1} = \frac{{7\pi }}{6}.\)

Vậy để phương trình \((1)\) có đúng \(4\) nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}} \right]\) điều kiện là phương trình \((2)\) có đúng \(3\) nghiệm khác \(\frac{{7\pi }}{6}\) thuộc \(\left[ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}} \right].\)

Vì \(x \in \left[ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}} \right] \Leftrightarrow 3x \in [2\pi ,4\pi ]\), do đó điều kiện là:

\(\sin 3x = 0\) \( \Leftrightarrow 4 – {m^2} = 0\) \( \Leftrightarrow m = \pm 2.\)

Khi đó ta được các nghiệm \(3x \in [2\pi ,3\pi ,4\pi ]\) \( \Leftrightarrow x \in \left[ {\frac{{2\pi }}{3},\pi ,\frac{{4\pi }}{3}} \right].\)

Vậy với \(m = \pm 2\) phương trình \((1)\) có \(4\) nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}} \right].\)

Bài toán 2: Giải và biện luận phương trình: \(a.{\tan ^2}x + b.\tan x + c = 0\) \((1).\)

PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Ta biện luận theo các bước sau:

Bước 1: Đặt điều kiện \(\cos x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)

Bước 2: Đặt \(\tan x = t\), khi đó phương trình có dạng:

\(a.{t^2} + b.t + c = 0\) \(\left( 2 \right).\)

Bước 3: Giải và biện luận phương trình \((2)\) theo \(t.\)

Chú ý:

1. Phương pháp trên được sử dụng để giải và biện luận phương trình: \(a.{\cot ^2}x + b. \cot x + c = 0\) với điều kiện \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \), \(k \in Z.\)

2. Ưu tiên lựa chọn phương pháp hàm số để giải.

Ví dụ 4: Giải phương trình: \(\sqrt 3 {\cot ^2}x – 4 \cot x + \sqrt 3 = 0.\)

Điều kiện: \(\sin x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne k\pi \), \(k \in Z.\)

Đặt \(\cot x = t\), khi đó phương trình có dạng:

\(\sqrt 3 {t^2} – 4t + \sqrt 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = \sqrt 3 }\\

{t = \frac{1}{{\sqrt 3 }}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cot x = \sqrt 3 }\\

{\cot x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }\\

{x = \frac{\pi }{3} + k\pi }

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

Vậy phương trình có hai họ nghiệm \(x = \pi + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

Ví dụ 5: Cho phương trình: \(\frac{{{m^2} – 1}}{{{{\cos }^2}x}} – 2m\tan x – {m^2} + 2 = 0\) \((1).\)

a. Giải phương trình với \(m = 2.\)

b. Tìm \(m\) để phương trình có đúng ba nghiệm thuộc \(\left( { – \pi ,\frac{\pi }{2}} \right).\)

Điều kiện: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)

Biến đổi phương trình về dạng:

\(\left( {{m^2} – 1} \right)\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) – 2m\tan x – {m^2} + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {{m^2} – 1} \right){\tan ^2}x – 2m\tan x + 1 = 0.\)

Đặt \(\tan x = t\), khi đó phương trình có dạng:

\(\left( {{m^2} – 1} \right){t^2} – 2mt + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{(m – 1)t = 1}\\

{(m + 1)t = 1}

\end{array}} \right.\) \((2).\)

a. Với \(m = 2\), ta được:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 1}\\

{t = \frac{1}{3}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\tan x = 1 = \tan \frac{\pi }{4}}\\

{\tan x = \frac{1}{3} = \tan \alpha }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }\\

{x = \alpha + k\pi }

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

Vậy với \(m = 2\), phương trình có hai họ nghiệm.

b. Để phương trình có đúng ba nghiệm thuộc \(\left( { – \pi ,\frac{\pi }{2}} \right)\) \( \Leftrightarrow (2)\) có hai nghiệm trái dấu \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m \ne \pm 1}\\

{\frac{1}{{m – 1}}.\frac{1}{{m + 1}} < 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow {m^2} – 1 < 0\) \( \Leftrightarrow |m| < 1.\)

Vậy với \(|m| < 1\) thoả mãn điều kiện đầu bài.

II. CÁC BÀI TOÁN THI

Bài 1: (ĐHCSND – 99): Tìm các nghiệm thoả mãn điều kiện \(\cos x \ge 0\) của phương trình: \(1 – 5\sin x + 2{\cos ^2}x = 0.\)

Biến đổi phương trình về dạng:

\(1 – 5\sin x + 2\left( {1 – {{\sin }^2}x} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + 5\sin x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin x = 3{\rm{\:(loại)\:}}}\\

{\sin x = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\

{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }

\end{array}} \right..\)

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Bằng cách biểu diễn các họ nghiệm trên lên đường tròn đơn vị ta thấy nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi \), \(k \in Z\) thoả mãn điều kiện \(\cos x \ge 0.\)

Chú ý: Các em học sinh cũng có thể kiểm tra bằng phương pháp đại số như sau:

+ Với \(x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi \) \( \Rightarrow \cos x = \cos \left( {\frac{\pi }{6} + 2k\pi } \right)\) \( = \cos \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} /> 0\) thỏa mãn.

+ Với \(x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi \) \( \Rightarrow \cos x = \cos \left( {\frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi } \right)\) \( = \cos \frac{{5\pi }}{6} = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} < 0\) loại.

Vậy họ nghiệm của phương trình thoả mãn điều kiện \(\cos x \ge 0\) là \(x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi .\)

Bài 2: (ĐH Đà Nẵng – 96): Cho phương trình: \({\cos ^2}x – (2m + 1)\cos x + m + 1 = 0\) \((1).\)

a. Giải phương trình với \(m = \frac{3}{2}.\)

b. Tìm \(m\) để phương trình có nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{\pi }{2},\frac{{3\pi }}{2}} \right].\)

Đặt \(t = \cos x\), điều kiện \(|t| \le 1.\)

Khi đó phương trình có dạng:

\({t^2} – (2m + 1)t + m + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = \frac{1}{2}}\\

{t = m}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos x = \frac{1}{2}}\\

{\cos x = m}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi }\\

{\cos x = m\:\left( * \right)}

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

a. Với \(m = \frac{3}{2}\), phương trình \((*)\) vô nghiệm.

Vậy với \(m = \frac{3}{2}\) phương trình có hai họ nghiệm \(x = \pm \frac{\pi }{3} + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

b. Với \(x \in \left[ {\frac{\pi }{2},\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) \( \Rightarrow – 1 \le \cos x \le 0.\)

Do đó, phương trình \((1)\) có nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{\pi }{2},\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) \( \Leftrightarrow – 1 \le m < 0.\)

Bài 3: (CĐCN IV TPHCM – 2000): Cho phương trình: \({\cos ^2}x + 2(1 – m)\cos x + 2m – 1 = 0\) \((1).\)

a. Giải phương trình với \(m = \frac{1}{2}.\)

b. Tìm \(m\) để phương trình có \(4\) nghiệm thuộc \([0,2\pi ].\)

a. Với \(m = \frac{1}{2}\), phương trình có dạng:

\({t^2} + t = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 0}\\

{t = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos x = 0}\\

{\cos x = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\

{x = \pi + 2k\pi }

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

b. Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:

Cách 1: Phương trình \((1)\) có \(4\) nghiệm thuộc \([0,2\pi ]\) \( \Leftrightarrow \) phương trình \((2)\) có \(2\) nghiệm thoả mãn \( – 1 < {t_1} < {t_2} \le 1.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\Delta’ /> 0}\\

{ af ( – 1) /> 0}\\

{ af (1) \ge 0}\\

{ – 1 < \frac{S}{2} < 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{m^2} – 4m + 2 /> 0}\\

{4m – 2 /> 0}\\

{2 \ge 0}\\

{ – 1 < m – 1 < 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m < 2 – \sqrt 2 .\)

Vậy với \(\frac{1}{2} < m < 2 – \sqrt 2 \) phương trình \((1)\) có \(4\) nghiệm thuộc \([0,2\pi ].\)

Cách 2: Biến đổi \((2)\) về dạng:

\({t^2} + 2t – 1 = 2m(t – 1)\) \( \Leftrightarrow \frac{{{t^2} + 2t – 1}}{{t – 1}} = 2m\) (\(t=1\) không là nghiệm).

Phương trình \((1)\) có \(4\) nghiệm thuộc \([0,2\pi ] \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = 2m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{{{t^2} + 2t – 1}}{{t – 1}}\) trên \(( – 1,1)\) tại \(2\) điểm phân biệt.

Xét hàm số \(y = \frac{{{t^2} + 2t – 1}}{{t – 1}}\) trên \(( – 1,1).\)

Đạo hàm: \(y’ = \frac{{{t^2} – 2t – 1}}{{{{(t – 1)}^2}}}\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow {t^2} – 2t – 1 = 0\) \( \Leftrightarrow t = 1 \pm \sqrt 2 .\)

Bảng biến thiên:

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là:

\(1 < 2m < 4 – 2\sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m < 2 – \sqrt 2 .\)

Vậy với \(\frac{1}{2} < m < 2 – \sqrt 2 \) phương trình \((1)\) có \(4\) nghiệm thuộc \([0,2\pi ].\)

Bài 4: (HVKTQS – 2001): Giải phương trình: \(3 {\cot ^2}x + 2\sqrt 2 {\sin ^2}x = (2 + 3\sqrt 2 )\cos x\) \((1).\)

Biến đổi phương trình về dạng:

\(\left( {3 {{\cot }^2}x – 3\sqrt 2 \cos x} \right) + \left( {2\sqrt 2 {{\sin }^2}x – 2\cos x} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow 3\left( {\frac{{\cos x}}{{{{\sin }^2}x}} – \sqrt 2 } \right)\cos x + 2\left( {\sqrt 2 {{\sin }^2}x – \cos x} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow 3\left( {\cos x – \sqrt 2 {{\sin }^2}x} \right)\cos x \) \(+ 2\left( {\sqrt 2 {{\sin }^2}x – \cos x} \right){\sin ^2}x = 0.\)

\( \Leftrightarrow \left( {\cos x – \sqrt 2 {{\sin }^2}x} \right)\left( {3\cos x – 2{{\sin }^2}x} \right) = 0.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sqrt 2 {{\cos }^2}x + \cos x – \sqrt 2 = 0}\\

{2{{\cos }^2}x + 3\cos x – 2 = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}\\

{\cos x = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \pm \frac{\pi }{4} + 2k\pi }\\

{x = \pm \frac{\pi }{3} + 2k\pi }

\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)

Vậy phương trình có bốn họ nghiệm.

Bài 5: Giải và biện luận phương trình: \((m – 1){\sin ^2}x – 2(m + 1)\cos x + 2m – 1 = 0\) \((1).\)

Biến đổi phương trình về dạng:

\((m – 1)\left( {1 – {{\cos }^2}x} \right) – 2(m + 1)\cos x + 2m – 1 = 0.\)

\( \Leftrightarrow (m – 1){\cos ^2}x + 2(m + 1)\cos x – 3m + 2 = 0.\)

Đặt \(t = \cos x\), điều kiện \(|t| \le 1.\)

Khi đó phương trình có dạng:

\((m – 1){t^2} + 2(m + 1)t – 3m + 2 = 0\) \((2).\)

Ta đi xác định các giá trị:

\(\Delta ‘ = {(m + 1)^2} + (3m – 2)(m – 1)\) \( = 4{m^2} – 3m + 3.\)

\(af( – 1) = (m – 1)( – 4m – 1).\)

\( af (1) = 3(m – 1).\)

\(\frac{S}{2} – 1 = – \frac{{m + 1}}{{m – 1}} – 1 = – \frac{{2m}}{{m – 1}}.\)

\(\frac{S}{2} + 1 = – \frac{{m + 1}}{{m – 1}} + 1 = – \frac{2}{{m – 1}}.\)

Ta có bảng tổng kết sau:

phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Vậy:

+ Với \(m < – \frac{1}{4}\), phương trình vô nghiệm.

+ Với \(m = – \frac{1}{4}\), phương trình có nghiệm: \({t_1} = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

+ Với \( – \frac{1}{4} < m < 1\), phương trình có nghiệm: \({t_1} = \frac{{ – m – 1 – \sqrt {4{m^2} – 3m + 3} }}{{m – 1}}\) \( \Leftrightarrow \cos x = {t_1} = \cos \alpha \) \( \Leftrightarrow x = \pm \alpha + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

+ Với \(m = 1\), phương trình có nghiệm:

\(t = \frac{1}{4} \Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{4} = \cos \beta \) \( \Leftrightarrow x = \pm \beta + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

+ Với \(m/> 1\), phương trình có nghiệm: \({t_2} = \frac{{ – m – 1 + \sqrt {4{m^2} – 3m + 3} }}{{m – 1}}\) \( \Leftrightarrow \cos x = {t_2} = \cos \gamma \) \( \Leftrightarrow x = \pm \gamma + 2k\pi \), \(k \in Z.\)

III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ

Bài tập 1: Cho phương trình: \(5 – 4{\sin ^2}x – 8{\cos ^2}\frac{x}{2} = 3m.\)

a. Giải phương trình với \(m = – \frac{4}{3}.\)

b. Tìm \(m\) nguyên dương để phương trình có nghiệm.

Bài tập 2: Cho phương trình: \(\cos 2x + 5\sin x + m = 0.\)

a. (ĐHNN Hà Nội – 1997): Giải phương trình với \(m = 2.\)

b. Tìm \(m\) nguyên dương để phương trình có nghiệm.

Bài tập 3: Cho phương trình: \(4{\cos ^2}x – 2(m – 1)\cos x – m = 0.\)

a. Giải phương trình với \(m = \sqrt 3 .\)

b. Tìm \(m\) nguyên dương để phương trình có nghiệm.

Bài tập 4: Xác định \(m\) để phương trình: \(m\cos 2x – 4(m – 2)\cos x + 3(m – 2) = 0\) có đúng \(2\) nghiệm thuộc \(\left( { – \frac{\pi }{2},\frac{\pi }{2}} \right).\)

Bài tập 5: Giải và biện luận theo \(m\) phương trình: \((m – 1){\sin ^2}x – 2(m + 1)\cos x + 2m – 1 = 0.\)

Bài tập 6: Giải và biện luận theo \(a\), \(b\) phương trình: \( \cos ax + \cos 2bx – \cos \left[ {(a + 2b)x} \right] = 1.\)

Bài tập 7: Biện luận số nghiệm của phương trình: \({\cos ^2}x + (1 – m)\cos x + m – 1 = 0\) với \(0 < x < \pi \) tuỳ theo các giá trị của \(m.\)

Giải bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Để giải hiệu quả bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.