Logo Header
  1. Môn Toán
  2. hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Bài viết trình bày lí thuyết và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến hàm số lượng giác trong chương trình Đại số và Giải tích 11.

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

I. CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC

1. Các hằng đẳng thức:

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi \(\alpha .\)

\(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\) với mọi \(\alpha \ne \frac{{k\pi }}{2}.\)

\(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) với mọi \(\alpha \ne k2\pi .\)

\(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) với mọi \(\alpha \ne k\pi .\)

2. Hệ thức các cung đặc biệt:

a. Hai cung đối nhau: \(\alpha \) và \( – \alpha .\)

\(\cos ( – \alpha ) = \cos \alpha .\)

\(\sin ( – \alpha ) = – \sin \alpha .\)

\(\tan ( – \alpha ) = – \tan \alpha .\)

\(\cot ( – \alpha ) = – \cot \alpha .\)

b. Hai cung phụ nhau: \(\alpha \) và \(\frac{\pi }{2} – \alpha .\)

\(\cos \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \sin \alpha .\)

\(\sin \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\tan \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \cot \alpha .\)

\(\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) = \tan \alpha .\)

c. Hai cung bù nhau: \(\alpha \) và \(\pi – \alpha .\)

\(\sin (\pi – \alpha ) = \sin \alpha .\)

\(\cos (\pi – \alpha ) = – \cos \alpha .\)

\(\tan (\pi – \alpha ) = – \tan \alpha .\)

\(\cot (\pi – \alpha ) = – \cot \alpha .\)

d. Hai cung hơn kém nhau \(\pi \): \(\alpha \) và \(\pi + \alpha .\)

\(\sin (\pi + \alpha ) = – \sin \alpha .\)

\(\cos (\pi + \alpha ) = – \cos \alpha .\)

\(\tan (\pi + \alpha ) = \tan \alpha .\)

\(\cot (\pi + \alpha ) = \cot \alpha .\)

3. Các công thức lượng giác:

a. Công thức cộng:

\(\cos (a \pm b) = \cos a.\cos b \pm \sin a.\sin b.\)

\(\sin (a \pm b) = \sin a.\cos b \pm \cos a.\sin b.\)

\(\tan (a \pm b) = \frac{{\tan a \pm \tan b}}{{1 \pm \tan a.\tan b}}.\)


b. Công thức nhân:

\(\sin 2a = 2\sin a\cos a.\)

\(\cos 2a = {\cos ^2}a – {\sin ^2}a\) \( = 1 – 2{\sin ^2}a = 2{\cos ^2}a – 1.\)

\(\sin 3a = 3\sin a – 4{\sin ^3}a.\)

\(\cos 3a = 4{\cos ^3}a – 3\cos a.\)

c. Công thức hạ bậc:

\({\sin ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{2}.\)

\({\cos ^2}a = \frac{{1 + \cos 2a}}{2}.\)

\({\tan ^2}a = \frac{{1 – \cos 2a}}{{1 + \cos 2a}}.\)

d. Công thức biến đổi tích thành tổng:

\(\cos a.\cos b = \frac{1}{2}[\cos (a – b) + \cos (a + b)].\)

\(\sin a.\sin b = \frac{1}{2}[\cos (a – b) – \cos (a + b)].\)

\(\sin a.\cos b = \frac{1}{2}[\sin (a – b) + \sin (a + b)].\)

e. Công thức biến đổi tổng thành tích:

\(\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}.\)

\(\cos a – \cos b = – 2\sin \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}.\)

\(\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a – b}}{2}.\)

\(\sin a – \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\sin \frac{{a – b}}{2}.\)

\(\tan a + \tan b = \frac{{\sin (a + b)}}{{\cos a\cos b}}.\)

\(\tan a – \tan b = \frac{{\sin (a – b)}}{{\cos a\cos b}}.\)

II. TÍNH TUẦN HOÀN CỦA HÀM SỐ

Định nghĩa: Hàm số \(y = f(x)\) xác định trên tập \(D\) được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có số \(T \ne 0\) sao cho với mọi \(x \in D\) ta có: \(x \pm T \in D\) và \(f(x + T) = f(x)\). Nếu có số \(T\) dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên thì hàm số đó được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T.\)

III. CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

1. Hàm số \(y = \sin x.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

Tập giá trị: \([ – 1;1]\), tức là \( – 1 \le \sin x \le 1\), \(\forall x \in R.\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { – \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right).\)

Hàm số \(y = \sin x\) là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ \(O\) làm tâm đối xứng.

Hàm số \(y = \sin x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = 2\pi .\)

Đồ thị hàm số \(y = \sin x.\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

2. Hàm số \(y = \cos x.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

Tập giá trị: \([ – 1;1]\), tức là \( – 1 \le \cos x \le 1\), \(\forall x \in R.\)

Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên mỗi khoảng \((k2\pi ;\pi + k2\pi )\), đồng biến trên mỗi khoảng \(( – \pi + k2\pi ;k2\pi ).\)

Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.

Hàm số \(y = \cos x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = 2\pi .\)

Đồ thị hàm số \(y = \cos x\): Đồ thị hàm số \(y = \cos x\) bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số \(y = \sin x\) theo véctơ \(\overrightarrow v = \left( { – \frac{\pi }{2};0} \right).\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

3. Hàm số \(y = \tan x.\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}.\)

Tập giá trị: \(R.\)

Hàm số \(y = \tan x\) là hàm số lẻ.

Hàm số \(y = \tan x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \pi .\)

Hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { – \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right).\)

Đồ thị nhận mỗi đường thẳng \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z\) làm một đường tiệm cận.

Đồ thị:

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

4. Hàm số \(y = \cot x.\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \{ k\pi ,k \in Z\} .\)

Tập giá trị: \(R.\)

Hàm số \(y = \cot x\) là hàm số lẻ.

Hàm số \(y = \cot x\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \pi .\)

Hàm số \(y = \cot x\) nghịch biến trên mỗi khoảng \((k\pi ;\pi + k\pi ).\)

Đồ thị hàm số \(y = \cot x\) nhận mỗi đường thẳng \(x = k\pi \), \(k \in Z\) làm một đường tiệm cận.

Đồ thị:

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1. Tập xác định và tập giá trị của hàm số lượng giác.

I. PHƯƠNG PHÁP

Hàm số \(y = \sqrt {f(x)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f(x) \ge 0\) và \(f(x)\) tồn tại.

Hàm số \(y = \frac{1}{{f(x)}}\) có nghĩa \( \Leftrightarrow f(x) \ne 0\) và \(f(x)\) tồn tại.

\(\sin u(x) \ne 0 \Leftrightarrow u(x) \ne k\pi \), \(k \in Z.\)

\(\cos u(x) \ne 0 \Leftrightarrow u(x) \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)

\( – 1 \le \sin x,\cos x \le 1.\)

II. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:

1. \(y = \tan \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right).\)

2. \(y = {\cot ^2}\left( {\frac{{2\pi }}{3} – 3x} \right).\)

1. Điều kiện: \(\cos \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0\) \( \Leftrightarrow x – \frac{\pi }{6} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{2\pi }}{3} + k\pi .\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{2\pi }}{3} + k\pi ,k \in Z} \right\}.\)

2. Điều kiện: \(\sin \left( {\frac{{2\pi }}{3} – 3x} \right) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{3} – 3x \ne k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{2\pi }}{9} – k\frac{\pi }{3}.\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{{2\pi }}{9} – k\frac{\pi }{3},k \in Z} \right\}.\)

Ví dụ 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:

1. \(y = \frac{{\tan 2x}}{{\sin x + 1}} + \cot \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right).\)

2. \(y = \frac{{\tan 5x}}{{\sin 4x – \cos 3x}}.\)

1. Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin x \ne – 1}\\

{\sin \left( {3x + \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne – \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\

{x \ne – \frac{\pi }{{18}} + \frac{{n\pi }}{3}}

\end{array}} \right..\)

Vậy tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ { – \frac{\pi }{2} + k2\pi , – \frac{\pi }{{18}} + \frac{{n\pi }}{3}\:\left( {k,n \in Z} \right)} \right\}.\)

2. Ta có: \(\sin 4x – \cos 3x\) \( = \sin 4x – \sin \left( {\frac{\pi }{2} – 3x} \right)\) \( = 2\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right).\)

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos 5x \ne 0}\\

{\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0}\\

{\sin \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne \frac{\pi }{{10}} + k\frac{\pi }{5}}\\

{x \ne \frac{\pi }{2} + n2\pi }\\

{x \ne – \frac{\pi }{{14}} + \frac{{n2\pi }}{7}}

\end{array}} \right..\)

Vậy tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{{10}} + \frac{{k\pi }}{5},\frac{\pi }{2} + n2\pi , – \frac{\pi }{{14}} + \frac{{2m\pi }}{7}\:\left( {k,n,m \in Z} \right)} \right\}.\)

III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài 1. Tìm tập xác định của hàm số sau:

1. \(y = \frac{{1 – \sin 2x}}{{\cos 3x – 1}}.\)

2. \(y = \sqrt {\frac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 – \sin 3x}}} .\)

1. Điều kiện: \(\cos 3x – 1 \ne 0\) \( \Leftrightarrow \cos 3x \ne 1\) \( \Leftrightarrow x \ne k\frac{{2\pi }}{3}\), \(k \in Z.\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {k\frac{{2\pi }}{3},k \in Z} \right\}.\)

2. Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{\sin 3x \ne 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{x \ne \frac{\pi }{6} + n\frac{{2\pi }}{3}}

\end{array}} \right..\)

Vậy tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {k\pi ,\frac{\pi }{6} + \frac{{n2\pi }}{3};k,n \in Z} \right\}.\)

Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số sau:

1. \(y = \frac{1}{{\sin 2x – \cos 3x}}.\)

2. \(y = \frac{{\cot x}}{{2\sin x – 1}}.\)

1. Điều kiện: \(\sin 2x – \cos 3x \ne 0\) \( \Leftrightarrow \cos \frac{{5x}}{2}.\sin \frac{x}{2} \ne 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos \frac{{5x}}{2} \ne 0}\\

{\sin \frac{x}{2} \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{5x}}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\

{\frac{x}{2} \ne k\pi }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne \frac{\pi }{5} + k\frac{{4\pi }}{5}}\\

{x \ne k2\pi }

\end{array}} \right..\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{5} + k\frac{{4\pi }}{5},k2\pi ;k \in Z} \right\}.\)

2. Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{\sin x – \frac{1}{2} \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{\sin x – \sin \frac{\pi }{6} \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{2\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)\sin \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{{12}}} \right) \ne 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne k\pi }\\

{x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\

{x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }

\end{array}} \right..\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {k\pi ,\frac{\pi }{6} + k2\pi ,\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;k \in Z} \right\}.\)

Bài 3. Tìm tập xác định của hàm số sau:

1. \(y = \frac{{\sin 3x}}{{\sin 8x – \sin 5x}}.\)

2. \(y = \frac{{\tan 4x}}{{\cos 4x + \sin 3x}}.\)

1. Điều kiện: \(\sin 8x – \sin 5x \ne 0\) \( \Leftrightarrow 2\cos \frac{{13x}}{2}\sin \frac{{3x}}{2} \ne 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\frac{{13x}}{2} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\

{\frac{{3x}}{2} \ne n\pi }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne \frac{\pi }{{13}} + k\frac{{2\pi }}{{13}}}\\

{x \ne \frac{{2n\pi }}{3}}

\end{array}} \right..\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{{13}} + k\frac{{2\pi }}{{13}},\frac{{2n\pi }}{3};k,n \in Z} \right\}.\)

2. Điều kiện: \(\cos 4x + \sin 3x \ne 0\) \( \Leftrightarrow \cos 4x + \cos \left( {\frac{\pi }{2} – 3x} \right) \ne 0\) \( \Leftrightarrow 2\cos \left( {\frac{\pi }{4} + \frac{x}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{7x}}{2} – \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\

{x \ne \frac{{3\pi }}{{14}} + n\frac{{4\pi }}{7}}

\end{array}} \right..\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,\frac{{3\pi }}{{14}} + n\frac{{4\pi }}{7};k,n \in Z} \right\}.\)

Vấn đề 2. Tính chất của hàm số lượng giác và đồ thị hàm số lượng giác.

I. PHƯƠNG PHÁP

Cho hàm số \(y = f(x)\) tuần hoàn với chu kì \(T.\)

Để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số, ta chỉ cần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên một đoạn có độ dài bằng \(T\) sau đó ta tịnh tiến theo các véc tơ \(k.\overrightarrow v \) (với \(\overrightarrow v = (T;0)\), \(k \in Z\)) ta được toàn bộ đồ thị của hàm số.

Số nghiệm của phương trình \(f(x) = k\), (với \(k\) là hằng số) chính bằng số giao điểm của hai đồ thị \(y = f(x)\) và \(y = k.\)

Nghiệm của bất phương trình \(f(x) \ge 0\) là miền \(x\) mà đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nằm trên trục \(Ox.\)

Chú ý:

Hàm số \(f(x) = a\sin ux + b\cos vx + c\) (với \(u,v \in Z\)) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{{|(u,v)|}}\) (\((u,v)\) là ước chung lớn nhất).

Hàm số \(f(x) = a\tan ux + b\cot vx + c\) (với \(u,v \in Z\)) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{\pi }{{|(u,v)|}}.\)

II. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở của các hàm số \(f(x) = \cos \frac{{3x}}{2}.\cos \frac{x}{2}.\)

Ta có: \(f(x) = \frac{1}{2}(\cos x + \cos 2x)\) suy ra hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở \({T_0} = 2\pi .\)

Ví dụ 2. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì cơ sở (nếu có) của các hàm số sau.

1. \(f(x) = \cos x + \cos (\sqrt 3 x).\)

2. \(f(x) = \sin {x^2}.\)

1. Giả sử hàm số đã cho tuần hoàn \( \Rightarrow \) có số thực dương \(T\) thỏa mãn:

\(f(x + T) = f(x)\) \( \Leftrightarrow \cos (x + T) + \cos \sqrt 3 (x + T)\) \( = \cos x + \cos \sqrt 3 x.\)

Cho \(x = 0\) \( \Rightarrow \cos T + \cos \sqrt 3 T = 2\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos T = 1}\\

{\cos \sqrt 3 T = 1}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{T = 2n\pi }\\

{\sqrt 3 T = 2m\pi }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \sqrt 3 = \frac{m}{n}\) vô lí, do \(m,n \in Z \Rightarrow \frac{m}{n}\) là số hữu tỉ.

Vậy hàm số đã cho không tuần hoàn.

2. Giả sử hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn.

\( \Rightarrow \exists T /> 0\): \(f(x + T) = f(x)\) \( \Leftrightarrow \sin {(x + T)^2} = \sin {x^2}\), \(\forall x \in R.\)

Cho \(x = 0\) \( \Rightarrow \sin {T^2} = 0\) \( \Leftrightarrow {T^2} = k\pi \) \( \Rightarrow T = \sqrt {k\pi } \) \( \Rightarrow f(x + \sqrt {k\pi } ) = f(x)\), \(\forall x \in R.\)

Cho \(x = \sqrt {2k\pi } \) ta có: \(f(\sqrt {2k\pi } ) = \sin {(\sqrt {k2\pi } )^2}\) \( = \sin (k2\pi ) = 0.\)

\(f(x + \sqrt {k\pi } ) = \sin {(\sqrt {k2\pi } + \sqrt {k\pi } )^2}\) \( = \sin (3k\pi + 2k\pi \sqrt 2 ) = \pm \sin (2k\pi \sqrt 2 )\) \( \Rightarrow f(x + \sqrt {k\pi } ) \ne 0.\)

Vậy hàm số đã cho không phải là hàm số tuần hoàn.

Ví dụ 3. Cho \(a\), \(b\), \(c\), \(d\) là các số thực khác \(0.\) Chứng minh rằng hàm số \(f(x) = a\sin cx + b\cos dx\) là hàm số tuần hoàn khi và chỉ khi \(\frac{c}{d}\) là số hữu tỉ.

Giả sử \(f(x)\) là hàm số tuần hoàn \( \Rightarrow \exists T /> 0\): \(f(x + T) = f(x)\), \(\forall x.\)

Cho \(x = 0\), \(x = – T\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a\sin cT + b\cos dT = b}\\

{ – a\sin cT + b\cos dT = b}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\cos dT = 1}\\

{\sin cT = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{dT = 2n\pi }\\

{cT = m\pi }

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \frac{c}{d} = \frac{m}{{2n}} \in Q.\)

Giả sử \(\frac{c}{d} \in Q\) \( \Rightarrow \exists k,l \in Z\): \(\frac{c}{d} = \frac{k}{l}.\)

Đặt \(T = \frac{{2\pi k}}{c} = \frac{{2l\pi }}{d}.\)

Ta có: \(f(x + T) = f(x)\), \(\forall x \in R \Rightarrow f(x)\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{{2\pi k}}{c} = \frac{{2l\pi }}{d}.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) là hai hàm số tuần hoàn với chu kỳ lần lượt là \({T_1}\), \({T_2}.\) Chứng minh rằng nếu \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\) là số hữu tỉ thì các hàm số \(f(x) \pm g(x)\), \(f(x).g(x)\) là những hàm số tuần hoàn.

Vì \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\) là số hữu tỉ nên tồn tại hai số nguyên \(m\), \(n\), \(n \ne 0\) sao cho:

\(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{m}{n}\) \( \Rightarrow n{T_1} = m{T_2} = T.\)

Khi đó: \(f(x + T) = f\left( {x + n{T_1}} \right) = f(x)\) và \(g(x + T) = g\left( {x + m{T_2}} \right) = g(x).\)

Suy ra: \(f(x + T) \pm g(x + T)\) \( = f(x) \pm g(x)\) và \(f(x + T).g(x + T) = f(x).g(x)\), \(\frac{{f(x + T)}}{{g(x + T)}} = \frac{{f(x)}}{{g(x)}}.\) Từ đó ta có điều phải chứng minh.

Nhận xét:

1. Hàm số \(f(x) = a\sin ux + b\cos vx + c\) (với \(u,v \in Z\)) là hàm số tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{{2\pi }}{{(u,v)}}\) (\((u,v)\) là ước chung lớn nhất).

2. Hàm số \(f(x) = a.\tan ux + b.\cot vx + c\) (với \(u,v \in Z\)) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{\pi }{{(u,v)}}.\)

III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài tập. Chứng minh rằng các hàm số sau là những hàm số tuần hoàn với chu kì cơ sở \({T_0}.\)

1. \(f(x) = \sin x\), \({T_0} = 2\pi .\)

2. \(f(x) = \tan 2x\), \({T_0} = \frac{\pi }{2}.\)

1. Ta có: \(f(x + 2\pi ) = \sin (x + 2\pi )\) \( = \sin x = f(x)\), \(\forall x \in R.\)

Giả sử có số thực dương \(T < 2\pi \) thỏa mãn \(f(x + T) = f(x)\) \( \Leftrightarrow \sin (x + T) = \sin x\), \(\forall x \in R\) \((1).\)

Cho \(x = \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow VT(1) = \sin \left( {\frac{\pi }{2} + T} \right)\) \( = \cos T < 1.\)

\(VP(1) = \sin \frac{\pi }{2} = 1\) \( \Rightarrow (1)\) không xảy ra với mọi \(x \in R.\)

Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở \({T_0} = 2\pi .\)

2. Ta có: \(f\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\) \( = \tan 2\left( {x + \frac{\pi }{2}} \right)\) \( = \tan (2x + \pi )\) \( = \tan 2x = f(x).\)

Giả sử có số thực dương \(T < \frac{\pi }{2}\) thỏa mãn \(f(x + T) = f(x)\) \( \Leftrightarrow \tan (2x + 2T) = \tan 2x\) \(\forall x \in R\) \((2).\)

Cho \(x = 0\) \( \Rightarrow VT(2) = \tan 2T \ne 0\), còn \(VP(2) = 0\) \( \Rightarrow (2)\) không xảy ra với mọi \(x \in R.\)

Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì cơ sở \({T_0} = \frac{\pi }{2}.\)

Vấn đề 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.

I. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: \(y = 2\sin x.\)

Hàm số \(y = 2\sin x.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

Hàm số \(y = 2\sin x\) là hàm số lẻ.

Hàm số \(y = 2\sin x\) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = 2\pi .\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right).\) Nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\pi + k2\pi } \right).\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \((k\pi ;0)\), \(\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;2} \right).\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Ví dụ 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau \(y = \tan 2x.\)

Hàm số \(y = \tan 2x.\)

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},k \in Z} \right\}.\)

Hàm số \(y = \tan 2x\) là hàm số lẻ.

Hàm số \(y = \tan 2x\) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = \frac{\pi }{2}.\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\frac{\pi }{4} + k\pi } \right).\)

Các đường tiệm cận: \(x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}.\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( {\frac{{k\pi }}{2};0} \right).\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Ví dụ 3. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số sau: \(y = 1 + 2{\cos ^2}x.\)

Hàm số \(y = 1 + 2{\cos ^2}x.\)

Ta có: \(y = 2 + \cos 2x.\)

Tập xác định: \(D=R.\)

Hàm số \(y = 2 + \cos 2x\) là hàm số chẵn.

Hàm số \(y = 2 + \cos 2x\) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = \pi .\)

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2} + k\pi ;\pi + k\pi } \right)\), nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right).\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( {\frac{{k\pi }}{2};1} \right)\), \((\pi + k\pi ;3).\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài 1. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số \(y = \sin 2x.\)

Đồ thị hàm số: \(y = \sin 2x.\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Bài 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số: \(y = 2|\cos x|.\)

Đồ thị hàm số: \(y = 2|\cos x|.\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Vấn đề 4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lượng giác.

I. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y = 4\sin x\cos x + 1.\)

2. \(y = 4 – 3{\sin ^2}2x.\)

1. Ta có: \(y = 2\sin 2x + 1.\)

Do \( – 1 \le \sin 2x \le 1\) \( \Rightarrow – 2 \le 2\sin 2x \le 2\) \( \Rightarrow – 1 \le 2\sin 2x + 1 \le 3.\)

\( \Rightarrow – 1 \le y \le 3.\)

Với \(y = – 1\) \( \Leftrightarrow \sin 2x = – 1\) \( \Leftrightarrow 2x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi \) \( \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

Với \(y = 3\) \( \Leftrightarrow \sin 2x = 1\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(3\), giá trị nhỏ nhất bằng \(-1.\)

2. Ta có: \(0 \le {\sin ^2}x \le 1\) \( \Rightarrow 1 \le 4 – 3{\sin ^2}x \le 4.\)

Với \(y = 1\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 1\) \( \Leftrightarrow \cos x = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)

Với \(y = 4\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 0\) \( \Leftrightarrow x = k\pi .\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(4\), giá trị nhỏ nhất bằng \(1.\)

Ví dụ 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y = 6{\cos ^2}x + {\cos ^2}2x.\)

2. \(y = {(4\sin x – 3\cos x)^2}\) \( – 4(4\sin x – 3\cos x) + 1.\)

1. Ta có: \(y = 6{\cos ^2}x + {\left( {2{{\cos }^2}x – 1} \right)^2}\) \( = 4{\cos ^4}x + 2{\cos ^2}x + 1.\)

Đặt: \(t = {\cos ^2}x \Rightarrow t \in [0;1].\) Khi đó: \(y = 4{t^2} + 2t + 1 = f(t).\)

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Vậy:

\(\min y = 1\) đạt được khi \(\cos x = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)

\(\max y = 7\) đạt được khi \({\cos ^2}x = 1\) \( \Leftrightarrow x = k\pi .\)

2. Đặt \(t = 4\sin x – 3\cos x\) \( \Rightarrow – 5 \le t \le 5\), \(\forall x \in R.\)

Khi đó: \(y = {t^2} – 4t + 1\) \( = {(t – 2)^2} – 3.\)

Vì \(t \in [ – 5;5]\) \( \Rightarrow – 7 \le t – 2 \le 3\) \( \Rightarrow 0 \le {(t – 2)^2} \le 49.\)

Do đó: \( – 3 \le y \le 46.\)

Vậy: \(\min y = – 3\), \(\max y = 46.\)

Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số sau chỉ nhận giá trị dương: \(y = {(3\sin x – 4\cos x)^2}\) \( – 6\sin x + 8\cos x + 2m – 1.\)

Đặt \(t = 3\sin x – 4\cos x\) \( \Rightarrow – 5 \le t \le 5.\)

Ta có: \(y = {t^2} – 2t + 2m – 1\) \( = {(t – 1)^2} + 2m – 2.\)

Do: \( – 5 \le t \le 5\) \( \Rightarrow 0 \le {(t – 1)^2} \le 36\) \( \Rightarrow y \ge 2m – 2\) \( \Rightarrow \min y = 2m – 2.\)

Hàm số chỉ nhận giá trị dương \( \Leftrightarrow y /> 0\), \(\forall x \in R\) \( \Leftrightarrow \min y /> 0\) \( \Leftrightarrow 2m – 2 /> 0\) \( \Leftrightarrow m /> 1.\)

Vậy \(m />1\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 4. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {2{{\sin }^2}x + 4\sin x\cos x – (3 + 2m){{\cos }^2}x + 2} \) xác định với mọi \(x.\)

Hàm số xác định với mọi \(x\) \( \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + 4\sin x\cos x\) \( – (3 + 2m){\cos ^2}x + 2 \ge 0\), \(\forall x \in R\) \((1).\)

\(\cos x = 0 \Rightarrow (1)\) đúng.

\(\cos x \ne 0\) khi đó ta có:

\((1) \Leftrightarrow 2{\tan ^2}x + 4\tan x\) \( – (3 + 2m) + 2\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow 4{\tan ^2}x + 4\tan x \ge 1 + 2m\), \(\forall x \in R.\)

\( \Leftrightarrow {(2\tan x + 1)^2} \ge 2 + 2m\), \(\forall x \in R\) \( \Leftrightarrow 2 + 2m \le 0\) \( \Leftrightarrow m \le – 1.\)

Ví dụ 5. Cho các góc nhọn \(x\), \(y\) thỏa mãn \({\sin ^2}x + {\sin ^2}y = \sin (x + y)\) \((*).\) Chứng minh rằng: \(x + y = \frac{\pi }{2}.\)

Ta có hàm số \(y=\sin x, y=\cos x\), \(y = \cos x\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\)

Và \(x\), \(y\), \(\frac{\pi }{2} – x\), \(\frac{\pi }{2} – y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\)

Giả sử \(x + y /> \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> \frac{\pi }{2} – y}\\

{y /> \frac{\pi }{2} – x}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin x /> \sin \left( {\frac{\pi }{2} – y} \right) = \cos y}\\

{\sin y /> \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \cos x}

\end{array}} \right..\)

Suy ra: \({\sin ^2}x + {\sin ^2}y\) \( = \sin x.\sin x + \sin y.\sin y\) \( /> \sin x\cos y + \sin y\cos x\) \( = \sin (x + y)\) (mâu thuẫn với \((*)\)).

Giả sử \(x + y < \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < \frac{\pi }{2} – y}\\

{y < \frac{\pi }{2} – x}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\sin x < \sin \left( {\frac{\pi }{2} – y} \right) = \cos y}\\

{\sin y < \sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \cos x}

\end{array}} \right..\)

Suy ra: \({\sin ^2}x + {\sin ^2}y\) \( = \sin x.\sin x + \sin y.\sin y\) \( < \sin x\cos y + \sin y\cos x\) \( = \sin (x + y)\) (mâu thuẫn với \((*)\)).

Nếu \(x + y = \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow (*)\) đúng.

Vậy \((*) \Leftrightarrow x + y = \frac{\pi }{2}.\)

Ví dụ 6. Tìm GTLN và GTNN của các hàm sau:

1. \(y = 3\sin x + 4\cos x + 5.\)

2. \(y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}.\)

1. Xét phương trình: \(y = 3\sin x + 4\cos x + 5.\)

\( \Leftrightarrow 3\sin x + 4\cos x + 5 – y = 0\) \( \Rightarrow \) phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} \ge {(5 – y)^2}\) \( \Leftrightarrow {y^2} – 10y \le 0\) \( \Leftrightarrow 0 \le y \le 10.\)

Vậy \(\min y = 0\), \(\max y = 10.\)

2. Do \(\sin x + \cos x + 2 /> 0\), \(\forall x \in R\) \( \Rightarrow \) hàm số xác định với \(\forall x \in R.\)

Xét phương trình: \(y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}.\)

\( \Leftrightarrow (1 – y)\sin x + (2 – y)\cos x\) \( + 1 – 2y = 0.\)

Phương trình có nghiệm \( \Leftrightarrow {(1 – y)^2} + {(2 – y)^2} \ge {(1 – 2y)^2}.\)

\( \Leftrightarrow {y^2} + y – 2 \le 0\) \( \Leftrightarrow – 2 \le y \le 1.\)

Vậy \(\min y = – 2\), \(\max y = 1.\)

II. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài 1. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y = \sqrt {2\sin x + 3} .\)

2. \(y = \frac{4}{{1 + 2{{\sin }^2}x}}.\)

1. Ta có: \(1 \le 2\sin x + 3 \le 5\) \( \Rightarrow 1 \le y \le \sqrt 5 .\)

Vậy:

Giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(\sqrt 5 \), đạt được khi \(\sin x = 1\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

Giá trị nhỏ nhất bằng \(1\), đạt được khi \(x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

2. Ta có: \(0 \le {\sin ^2}x \le 1\) \( \Rightarrow \frac{4}{3} \le y \le 4.\)

\(y = \frac{4}{3}\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 1\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) \( \Rightarrow \min y = \frac{4}{3}.\)

\(y = 4\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x = 0\) \( \Leftrightarrow x = k\pi \) \( \Rightarrow \max y = 4.\)

Bài 2. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x.\)

2. \(y = 3\sin x + 4\cos x + 1.\)

1. Đặt \(t = {\sin ^2}x\), \(0 \le t \le 1\) \( \Rightarrow \cos 2x = 1 – 2t.\)

\( \Rightarrow y = 2t + {(1 – 2t)^2}\) \( = 4{t^2} – 2t + 1\) \( = {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}.\)

Do \(0 \le t \le 1\) \( \Rightarrow – \frac{1}{2} \le 2t – \frac{1}{2} \le \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow 0 \le {\left( {2t – \frac{1}{2}} \right)^2} \le \frac{9}{4}\) \( \Rightarrow \frac{3}{4} \le y \le 3.\)

Vậy:

\(\max y = 3\) đạt được khi \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi .\)

\(\min y = \frac{3}{4}\) đạt được khi \({\sin ^2}x = \frac{1}{4}.\)

2. Áp dụng bất đẳng thức: \({(ac + bd)^2} \le \left( {{c^2} + {d^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right).\)

Đẳng thức xảy ra khi: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}.\)

Ta có: \({(3\sin x + 4\cos x)^2}\) \( \le \left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\) \( = 25.\)

\( \Rightarrow – 5 \le 3\sin x + 4\cos x \le 5\) \( \Rightarrow – 4 \le y \le 6.\)

Vậy:

\(\max y = 6\) đạt được khi \(\tan x=\frac{3}{4}\)

\(\min y = – 4\) đạt được khi \(\tan x=-\frac{3}{4}\)

Chú ý: Với cách làm tương tự ta có được kết quả tổng quát sau:

\(\max (a\sin x + b\cos x) = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

\(\min (a\sin x + b\cos x) = – \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

Tức là: \( – \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) \( \le a\sin x + b\cos x\) \( \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

Bài 3. Chứng minh đẳng thức sau: \(a\sin x + b\cos x\) \( = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin (x + \alpha ).\) Trong đó \(\alpha \in [0;2\pi ]\) và \(a\), \(b\) không đồng thời bằng \(0.\)

Do \(a\), \(b\) không đồng thời bằng \(0\) nên \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \ne 0.\)

Suy ra: \(a\sin x + b\cos x\) \( = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)\(\left( {\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\sin x + \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\cos x} \right).\)

Vì \({\left( {\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}} \right)^2} = 1\) nên tồn tại số thực \(\alpha \in [0;2\pi ]\) sao cho: \(\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \cos \alpha \), \(\frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \sin \alpha .\)

Khi đó: \(a\sin x + b\cos x\) \( = \sqrt {{a^2} + {b^2}} (\sin x\cos \alpha + \cos x\sin \alpha )\) \( = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin (x + \alpha ).\)

Nhận xét: Từ kết quả trên, ta có:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = a\sin x + b\cos x\) bằng \( – \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = a\sin x + b\cos x\) bằng \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)

\( – \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) \( \le a\sin x + b\cos x\) \( \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \), \(\forall x \in R.\)

Bài 4. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y=\sin x+\sqrt{2-\sin ^{2} x}\)

2. \(y = {\tan ^2}x + {\cot ^2}x\) \( + 3(\tan x + \cot x) – 1.\)

Ta có: \(y \ge 0\), \(\forall x\) và \({y^2} = 2 + 2\sin x\sqrt {2 – {{\sin }^2}x} .\)

Mà \(2\left| {\sin x\sqrt {2 – {{\sin }^2}x} } \right|\) \( \le {\sin ^2}x + 2 – {\sin ^2}x = 2.\)

Suy ra: \(0 \le {y^2} \le 4\) \( \Rightarrow 0 \le y \le 2.\)

\(\min y = 0\) đạt được khi \(x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

\(\max y = 2\) đạt được khi \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)

2. Ta có: \(y = {(\tan x + \cot x)^2}\) \( + 3(\tan x + \cot x) – 3.\)

Đặt \(t = \tan x + \cot x\) \( = \frac{2}{{\sin 2x}}\) \( \Rightarrow |t| \ge 2.\)

Suy ra \(y = {t^2} + 3t – 3 = f(t).\)

Bảng biến thiên:

hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Vậy \(\min y = – 5\) đạt được khi \(x = – \frac{\pi }{4} + k\pi .\)

Không tồn tại \(\max y.\)

Bài 5. Tìm \(m\) để hàm số \(y = \sqrt {5\sin 4x – 6\cos 4x + 2m – 1} \) xác định với mọi \(x.\)

Hàm số xác định với mọi \(x\) \( \Leftrightarrow 5\sin 4x – 6\cos 4x \ge 1 – 2m\), \(\forall x.\)

Do \(\min (5\sin 4x – 6\cos 4x) = – \sqrt {61} \) \( \Rightarrow – \sqrt {61} \ge 1 – 2m\) \( \Leftrightarrow m \ge \frac{{\sqrt {61} + 1}}{2}.\)

Bài 6. Tìm tập giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

1. \(y = \frac{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}{{2\sin 2x – \cos 2x + 4}}.\)

2. \(y = \frac{{2{{\sin }^2}3x + 4\sin 3x\cos 3x + 1}}{{\sin 6x + 4\cos 6x + 10}}.\)

3. \(y = \frac{{{{\sin }^2}2x + 3\sin 4x}}{{2{{\cos }^2}2x – \sin 4x + 2}}.\)

4. \(y = 3{(3\sin x + 4\cos x)^2}\) \( + 4(3\sin x + 4\cos x) + 1.\)

1. Ta có: \(2\sin 2x – \cos 2x + 4\) \( \ge 4 – \sqrt 5 /> 0\), \(\forall x \in R.\)

\(y = \frac{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}{{2\sin 2x – \cos 2x + 4}}\) \( \Leftrightarrow (2y – 1)\sin 2x\) \( – (y + 2)\cos 2x = 3 – 4y.\)

\( \Rightarrow {(2y – 1)^2} + {(y + 2)^2}\) \( \ge {(3 – 4y)^2}\) \( \Leftrightarrow 11{y^2} – 24y + 4 \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{2}{{11}} \le y \le 2.\)

Suy ra: \(\min y = \frac{2}{{11}}\), \(\max y = 2.\)

2. Ta có: \(\sin 6x + 4\cos 6x + 10\) \( \ge 10 – \sqrt {17} /> 0\), \(\forall x \in R.\)

\(y = \frac{{2\sin 6x – \cos 6x + 2}}{{\sin 6x + 4\cos 6x + 10}}\) \( \Leftrightarrow (y – 2)\sin 6x + (4y + 1)\cos 6x\) \( = 2 – 10y.\)

\( \Rightarrow {(y – 2)^2} + {(4y + 1)^2}\) \( \ge {(2 – 10y)^2}\) \( \Leftrightarrow 83{y^2} – 44y – 1 \le 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{22 – 9\sqrt 7 }}{{83}} \le y \le \frac{{22 + 9\sqrt 7 }}{{83}}.\)

Suy ra: \(\min y = \frac{{22 – 9\sqrt 7 }}{{83}}\), \(\max y = \frac{{22 + 9\sqrt 7 }}{{83}}.\)

3. Ta có: \(y = \frac{{6\sin 4x – \cos 4x + 1}}{{2\cos 4x – 2\sin 4x + 6}}\) (do \(\cos 4x – \sin 4x + 3 /> 0\), \(\forall x \in R\)).

\( \Leftrightarrow (6 + 2y)\sin 4x – (1 + 2y)\cos 4x\) \( = 6y – 1.\)

\( \Rightarrow {(6 + 2y)^2} + {(1 + 2y)^2}\) \( \ge {(6y – 1)^2}\) \( \Leftrightarrow 8{y^2} – 10y – 9 \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{5 – \sqrt {97} }}{8} \le y \le \frac{{5 + \sqrt {97} }}{8}.\)

Vậy \(\min y = \frac{{5 – \sqrt {97} }}{8}\), \(\max y = \frac{{5 + \sqrt {97} }}{8}.\)

4. Đặt \(t = 3\sin x + 4\cos x\) \( \Rightarrow t \in [ – 5;5].\)

Khi đó: \(y = 3{t^2} + 4t + 1 = f(t)\) với \(t \in [ – 5;5].\)

Do đó: \(\min y = f\left( { – \frac{2}{3}} \right) = – \frac{1}{3}\), \(\max y = f(5) = 96.\)

Bài 7. Tìm \(m\) để các bất phương trình sau đúng với mọi \(x \in R.\)

1. \(\frac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} \le m + 1.\)

2. \(\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2.\)

1. Đặt \(y = \frac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}.\)

Do \(\sin 2x + 2\cos 2x + 3 /> 0\), \(\forall x\) \( \Rightarrow \) hàm số xác định trên \(R\)).

\( \Leftrightarrow (3 – y)\sin 2x + (1 – 2y)\cos 2x = 3y.\)

Suy ra: \({(3 – y)^2} + {(1 – 2y)^2} \ge 9{y^2}\) \( \Leftrightarrow 2{y^2} + 5y – 5 \le 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{ – 5 – 3\sqrt 5 }}{4} \le y \le \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4}\) \( \Rightarrow \max y = \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4}.\)

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \frac{{ – 5 + 3\sqrt 5 }}{4} \le m + 1\) \( \Leftrightarrow m \ge \frac{{3\sqrt 5 – 9}}{4}.\)

2. Trước hết ta có: \(3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 \ne 0\), \(\forall x \in R.\)

\( \Leftrightarrow {3^2} + {1^2} < {(m + 1)^2}\) \( \Leftrightarrow {m^2} + 2m – 9 /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{m < – 1 – \sqrt {10} }\\

{m /> – 1 + \sqrt {10} }

\end{array}} \right.\) \((*).\)

Với \(m /> – 1 + \sqrt {10} \) \( \Rightarrow 3\cos 2x + \sin 2x + \mathop m\limits^. + 1 /> 0\), \(\forall x \in R.\)

Nên \(\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\) \( \Leftrightarrow 2\sin 2x – 5\cos 2x \ge 2m – 15\) \( \Leftrightarrow – \sqrt {29} \ge 2m – 15\) \( \Leftrightarrow m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}.\)

Suy ra: \(\sqrt {10} – 1 < m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}.\)

Với \(m < – 1 – \sqrt {10} \) \( \Rightarrow 3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 < 0\), \(\forall x \in R.\)

Nên \(\frac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\) \( \Leftrightarrow 2\sin 2x – 5\cos 2x \le 2m – 15\) \( \Leftrightarrow \sqrt {29} \le 2m – 15\) \( \Leftrightarrow m \ge \frac{{15 + \sqrt {29} }}{2}\) (loại).

Vậy \(\sqrt {10} – 1 < m \le \frac{{15 – \sqrt {29} }}{2}\) là những giá trị cần tìm.

Bài 8. Cho \(x,y \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) thỏa mãn \(\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = \frac{{{{\sin }^4}x}}{y} + \frac{{{{\cos }^4}y}}{x}.\)

Ta có: \(\cos 2x + \cos 2y + 2\sin (x + y) = 2\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x + {\sin ^2}y = \sin (x + y).\)

Suy ra: \(x+y=\frac{\pi}{2}.\)

Áp dụng bất đẳng thức: \(\frac{{{a^2}}}{m} + \frac{{{b^2}}}{n} \ge \frac{{{{(a + b)}^2}}}{{m + n}}.\)

Suy ra: \(P \ge \frac{{{{\left( {{{\sin }^2}x + {{\sin }^2}y} \right)}^2}}}{{x + y}} = \frac{2}{\pi }.\)

Đẳng thức xảy ra \( \Leftrightarrow x = y = \frac{\pi }{4}.\)

Do đó: \(\min P = \frac{2}{\pi }.\)

Giải bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Để giải hiệu quả bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: hàm số lượng giác và các vấn đề liên quan.