Bài viết hướng dẫn phương pháp loại bỏ các nghiệm không thích hợp (không thỏa mãn điều kiện, không thỏa mãn yêu cầu bài toán) khi giải phương trình lượng giác.
I. PHƯƠNG PHÁP
Bài toán: Loại nghiệm không thích hợp của phương trình lượng giác.
PHƯƠNG PHÁP CHUNG:
Ta thường gặp hai dạng toán sau:
Dạng 1: Tìm nghiệm thuộc \((a,b)\) của phương trình.
Ta thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Đặt điều kiện có nghĩa cho phương trình.
+ Bước 2: Giải phương trình để tìm nghiệm \(x = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}\), \(k,n \in Z.\)
+ Bước 3: Tìm nghiệm thuộc \((a,b):\)
\(a < \alpha + \frac{{2k\pi }}{n} < b\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{k,n \in Z} \left( {{k_0},{n_0}} \right)\) \( \Rightarrow {x_0} = \alpha + \frac{{2{k_0}\pi }}{{{n_0}}}.\)
Dạng 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Ta thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: Đặt điều kiện có nghĩa cho phương trình \(x \ne \beta + \frac{{2l\pi }}{n}\), \(l,n \in Z.\)
+ Bước 2: Giải phương trình để tìm nghiệm \({x_0} = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}\), \(k,n \in Z.\)
+ Bước 3: Kiểm tra điều kiện ta lựa chọn một trong hai phương pháp sau:
Phương pháp đại số:
Nghiệm \({x_0}\) bị loại khi và chỉ khi:
\(\alpha + \frac{{2k\pi }}{n} = \beta + \frac{{2l\pi }}{n}.\)
Nghiệm \({x_0}\) chấp nhận được khi và chỉ khi:
\(\alpha + \frac{{2k\pi }}{n} \ne \beta + \frac{{2l\pi }}{n}.\)
Phương pháp hình học:
Biểu diễn các điểm \(x = \beta + \frac{{2l\pi }}{n}\), \(l,n \in Z\) trên đường tròn đơn vị, khi đó ta được tập các điểm \(C = \left\{ {{C_1}, \ldots ,{C_p}} \right\}.\)
Biểu diễn các điểm \(x = \alpha + \frac{{2k\pi }}{n}\), \(k,n \in Z\) trên đường tròn đơn vị, khi đó ta được tập các điểm \(D = \left\{ {{D_1}, \ldots ,{D_q}} \right\}.\)
Lấy tập \(E = D\backslash C = \left\{ {{E_1}, \ldots ,{E_r}} \right\}\), từ đó kết luận nghiệm của phương trình là:
\(x = {E_1} + 2k\pi \), …, \(x = {E_r} + 2k\pi \), \(k \in Z.\)
Ví dụ 1: Tìm các nghiệm thuộc \(\left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right)\) của phương trình:
\(\sin \left( {2x + \frac{{5\pi }}{2}} \right) – 3\cos \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right)\) \( = 1 + 2\sin x.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{2} + 2\pi } \right)\) \( – 3\cos \left( {x + \frac{\pi }{2} – 4\pi } \right)\) \( = 1 + 2\sin x.\)
\( \Leftrightarrow \cos 2x + 3\sin x = 1 + 2\sin x\) \( \Leftrightarrow 1 – 2{\sin ^2}x = 1 – \sin x\) \( \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x – \sin x = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x = 0}\\
{\sin x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi }\\
{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in \left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right)} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi ,x = 2\pi }\\
{x = \frac{{13\pi }}{6}}\\
{x = \frac{{5\pi }}{6},x = \frac{{17\pi }}{6}}
\end{array}} \right..\)
Vậy phương trình có \(5\) nghiệm.
Ví dụ 2: Tìm các nghiệm thuộc \([0,2\pi ]\) của phương trình:
\(5\left( {\sin x + \frac{{\cos 3x + \sin 3x}}{{1 + 2\sin 2x}}} \right)\) \( = \cos 2x + 3.\)
Điều kiện:
\(1 + 2\sin 2x \ne 0\) \( \Leftrightarrow \sin 2x \ne – \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x \ne – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x \ne \frac{{7\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\
{x \ne \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Ta có:
\(\cos 3x + \sin 3x\) \( = 4{\cos ^3}x – 3\cos x + 3\sin x – 4{\sin ^3}x.\)
\( = 4\left( {{{\cos }^3}x – {{\sin }^3}x} \right) – 3(\cos x – \sin x).\)
\( = (\cos x – \sin x)[4(1 + \cos x\sin x) – 3]\) \( = (\cos x – \sin x)(1 + 2\sin 2x).\)
Khi đó phương trình có dạng:
\(5(\sin x + \cos x – \sin x) = \cos 2x + 3\) \( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x – 5\cos x + 2 = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = 2\:{\rm{(loại)}}}\\
{\cos x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + 2k\pi \), \(k \in Z\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{x \in \left[ {0,2\pi } \right]} \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3}}\\
{x = \frac{{5\pi }}{3}}
\end{array}} \right..\)
Vậy phương trình có hai nghiệm.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
\(\frac{1}{{\cos x}} + \frac{1}{{\sin 2x}} = \frac{2}{{\sin 4x}}.\)
Điều kiện:
\(\sin 4x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{4}\), \(k \in Z\) \((*).\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(4\sin x\cos 2x + 2\cos 2x = 2\) \( \Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x = 1 – \cos 2x.\)
\( \Leftrightarrow 2\sin x\cos 2x = 2{\sin ^2}x\) \( \Leftrightarrow (\cos 2x – \sin x)\sin x = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left( {1 – 2{{\sin }^2}x – \sin x} \right)\sin x = 0\) \( \Leftrightarrow (\sin x + 1)(2\sin x – 1)\sin x = 0.\)
\(\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} \sin x = \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Nhận xét: Trong lời giải trên chúng ta đã linh hoạt trong việc kiểm tra điều kiện \((*)\) để loại đi các nghiệm \(\sin x = 0\) và \(\sin x = – 1\) bởi:
\(\sin 4x = 4\sin x\cos x\cos 2x.\)
Ví dụ 4: Giải phương trình:
\(\frac{{\sin x\cot 5x}}{{\cos 9x}} = 1.\)
Điều kiện:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 5x \ne 0}\\
{\cos 9x \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5x \ne l\pi }\\
{9x \ne \frac{\pi }{2} + l\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{x \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.\), \(l \in Z\) \((*).\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\cos 5x\sin x = \cos 9x\sin 5x\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2}(\sin 6x – \sin 4x)\) \( = \frac{1}{2}(\sin 14x – \sin 4x).\)
\( \Leftrightarrow \sin 14x = \sin 6x\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{14x = 6x + 2k\pi }\\
{14x = \pi – 6x + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{k\pi }}{4}}\\
{x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}}
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Kiểm tra điều kiện \((*):\)
+ Với \(x = \frac{{k\pi }}{4}\), ta cần có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{k\pi }}{4} \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{\frac{{k\pi }}{4} \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5k \ne 4l}\\
{9k \ne 2 + 4l}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{(4n + 1)\pi }}{4}}\\
{x = \frac{{(4n + 3)\pi }}{4}}
\end{array}} \right.\), \(n \in Z.\)
+ Với \(x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}\), ta cần có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}} \ne \frac{{l\pi }}{5}}\\
{\frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}} \ne \frac{\pi }{{18}} + \frac{{l\pi }}{9}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + 2k \ne 4l}\\
{18k \ne 1 + 20l}
\end{array}} \right.\) luôn đúng \( \Rightarrow x = \frac{\pi }{{20}} + \frac{{k\pi }}{{10}}\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Nhận xét: Trong lời giải trên từ:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5k \ne 4l\:(1)}\\
{9k \ne 2 + 4l\:(2)}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right..\)
Bởi từ \((1)\) suy ra \(k\) không chia hết cho \(4\) và từ \((2)\) suy ra \(k\) lẻ, do đó:
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4n + 1}\\
{k = 4n + 3}
\end{array}} \right.\) \((I).\)
Rồi lại thực hiện phép thử \((I)\) và \((2).\)
Còn đối với:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + 2k \ne 4l}\\
{18k \ne 1 + 20l}
\end{array}} \right.\) luôn đúng.
Xuất phát từ tính chẵn lẻ của hai vế.
Ví dụ 5: Giải phương trình:
\(\sin 3x = \cos x\cos 2x\left( {{{\tan }^2}x + \tan 2x} \right).\)
Điều kiện:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x \ne 0}\\
{\cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}}
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\) \((*).\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\sin 3x = \cos x\cos 2x\left( {\frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}}} \right)\) \( \Leftrightarrow \sin 3x = \frac{{{{\sin }^2}x\cos 2x}}{{\cos x}} + \sin 2x\cos x.\)
\( \Leftrightarrow \left( {3\sin x – 4{{\sin }^3}x} \right)\cos x\) \( = \left( {\cos 2x\sin x + 2{{\cos }^3}x} \right)\sin x.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\left( {3 – 4{{\sin }^2}x} \right)\cos x – \left( {\cos 2x\sin x + 2{{\cos }^3}x} \right)} \right]\sin x = 0.\)
\( \Leftrightarrow (\cos x – \sin x)\cos 2x\sin x = 0\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( * \right)} \sin x = 0\) \( \Leftrightarrow x = k\pi \), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
II. CÁC BÀI TOÁN THI
Bài 1: Tìm \(x\) thuộc đoạn \([0,14]\) là nghiệm đúng nghiệm phương trình:
\(\cos 3x – 4\cos 2x + 3\cos x – 4 = 0.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(4{\cos ^3}x – 3\cos x\) \( – 4(\cos 2x + 1) + 3\cos x = 0.\)
\( \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x – 8{\cos ^2}x = 0\) \( \Leftrightarrow \cos x = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)
Vì \(x \in [0,14]\) nên:
\(0 \le \frac{\pi }{2} + k\pi \le 14\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le k \le \frac{{14 – \frac{\pi }{2}}}{\pi }\) \( \Leftrightarrow k = 0,1,2,3.\)
Vậy phương trình có các nghiệm \(x = \frac{\pi }{2}\), \(x = \frac{{3\pi }}{2}\), \(x = \frac{{5\pi }}{2}\), \(x = \frac{{7\pi }}{2}.\)
Bài 2: Giải phương trình:
\(\frac{{\cos 2x + 3\cot 2x + \sin 4x}}{{\cot 2x – \cos 2x}} = 2.\)
Điều kiện:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\cot 2x – \cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\left( {\frac{1}{{\sin 2x}} – 1} \right)\cos 2x \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x \ne 0}\\
{\cos 2x \ne 0}\\
{\sin 2x \ne 1}
\end{array}} \right..\)
\( \Leftrightarrow \sin 4x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{4}\) \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\cos 2x + 3\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} + 2\sin 2x\cos 2x\) \( = 2\left( {\frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} – \cos 2x} \right).\)
\( \Leftrightarrow 1 + \frac{3}{{\sin 2x}} + 2\sin 2x\) \( = 2\left( {\frac{1}{{\sin 2x}} – 1} \right)\) \( \Leftrightarrow 2{\sin ^2}2x + 3\sin 2x + 1 = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin 2x = – 1\:{\rm{(loại)}}}\\
{\sin 2x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{2x = \pi + \frac{\pi }{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{{12}} + k\pi }\\
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Bài 3: Giải phương trình:
\(\frac{{{{(1 – \cos x)}^2} + {{(1 + \cos x)}^2}}}{{4(1 – \sin x)}}\) \( – {\tan ^2}x\sin x\) \( = \frac{{1 + \sin x}}{2} + {\tan ^2}x.\)
Điều kiện:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne 1}\\
{\cos x \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \cos x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\frac{{2 + 2{{\cos }^2}x}}{{4(1 – \sin x)}}\) \( = \frac{{1 + \sin x}}{2} + (1 + \sin x){\tan ^2}x.\)
\( \Leftrightarrow \frac{{1 + {{\cos }^2}x}}{{2(1 – \sin x)}}\) \( = \frac{{1 + \sin x}}{2}\left( {1 + 2{{\tan }^2}x} \right)\) \( = \frac{{1 + \sin x}}{2}.\frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}}\) \( = \frac{{1 + \sin x}}{2}.\frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{1 – {{\sin }^2}x}}\) \( = \frac{{{{\cos }^2}x + 2{{\sin }^2}x}}{{2(1 – \sin x)}}.\)
\( \Leftrightarrow 1 + {\cos ^2}x = {\cos ^2}x + 2{\sin ^2}x\) \( \Leftrightarrow 1 – 2{\sin ^2}x = 0.\)
\( \Leftrightarrow \cos 2x = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm: \(x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Bài 4: Giải phương trình:
\(3{\sin ^2}x + \frac{1}{2}\sin 2x + 2{\cos ^2}x\) \( = \frac{{3\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x – 1}}.\)
Ta có:
\({\sin ^4}x + {\cos ^4}x – 1\) \( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x – 1\) \( = – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)
\({\sin ^6}x + {\cos ^6}x – 1\) \( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3}\) \( – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) – 1\) \( = – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)
Điều kiện:
\({\sin ^6}x + {\cos ^6}x – 1 \ne 0\) \( \Leftrightarrow – 3{\sin ^2}x{\cos ^2}x \ne 0\) \( \Leftrightarrow \sin 2x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z\) \((*).\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(3{\sin ^2}x + \frac{1}{2}\sin 2x + 2{\cos ^2}x = 2\) \( \Leftrightarrow {\sin ^2}x + \sin x\cos x = 0.\)
\( \Leftrightarrow \sin x(\sin x + \cos x) = 0\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} \sin x + \cos x = 0\) \( \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi \), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm \(x = – \frac{\pi }{4} + k\pi \), \(k \in Z.\)
Bài 5: Giải phương trình:
\(\frac{{{{\sin }^4}2x + {{\cos }^4}2x}}{{\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right)}} = {\cos ^4}2x.\)
Ta có:
\(\tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\tan \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right)\) \( = \tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{2} – \frac{\pi }{4} – x} \right)\) \( = \tan \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) = 1.\)
Điều kiện:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos \left( {\frac{\pi }{4} – x} \right) \ne 0}\\
{\cos \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – \frac{\pi }{4} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{\frac{\pi }{4} + x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{{3\pi }}{4} + k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\({\sin ^4}2x + {\cos ^4}2x = {\cos ^4}2x\) \( \Leftrightarrow {\sin ^4}2x = 0\) \( \Leftrightarrow \sin 2x = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm \(x = \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Bài 6: Giải phương trình:
\(\frac{{\sin 5x}}{{5\sin x}} = 1.\)
Điều kiện:
\(\sin x \ne 0\) \( \Leftrightarrow x \ne k\pi \), \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\sin 5x = 5\sin x\) \( \Leftrightarrow \sin 5x – \sin x = 4\sin x\) \( \Leftrightarrow 2\cos 3x\sin 2x = 4\sin x.\)
\( \Leftrightarrow 4\cos 3x\sin x\cos x = 4\sin x\) \( \Leftrightarrow (\cos 3x\cos x – 1)\sin x = 0\) \( \Leftrightarrow \cos 3x\cos x = 1.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = 1}\\
{\cos 3x = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos x = – 1}\\
{\cos 3x = – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.\) vi phạm điều kiện vì \(\sin x \ne 0.\)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 7: Giải phương trình:
\(\frac{{\cos x – 2\sin x\cos x}}{{2{{\cos }^2}x – \sin x – 1}} = \sqrt 3 .\)
Ta có:
\(2{\cos ^2}x – \sin x – 1\) \( = – 2{\sin ^2}x – \sin x + 1\) \( = (\sin x + 1)(1 – 2\sin x).\)
Điều kiện:
\(2{\cos ^2}x + \sin x – 1 \ne 0\) \( \Leftrightarrow (\sin x + 1)(1 – 2\sin x) \ne 0.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x \ne – 1}\\
{\sin x \ne \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – \frac{\pi }{2} + 2k\pi }\\
{x \ne \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x \ne \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\frac{{\cos x(1 – 2\sin x)}}{{(\sin x + 1)(1 – 2\sin x)}} = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \cos x = \sqrt 3 \sin x + \sqrt 3 .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 \sin x – \cos x = – \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \sin \left( {x – \frac{\pi }{6}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x – \frac{\pi }{6} = – \frac{\pi }{3} + 2k\pi }\\
{x – \frac{\pi }{6} = \frac{{4\pi }}{3} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} + 2k\pi }\\
{x = \frac{{3\pi }}{2} + 2k\pi \:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right.\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
Bài 8: Giải phương trình:
\(\tan x – \sin 2x – \cos 2x\) \( + 2\left( {2\cos x – \frac{1}{{\cos x}}} \right) = 0.\)
Điều kiện:
\(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in Z.\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\frac{{\sin x}}{{\cos x}} – 2\sin x\cos x – \cos 2x\) \( + 2\left( {\frac{{2{{\cos }^2}x – 1}}{{\cos x}}} \right) = 0.\)
\( \Leftrightarrow \sin x\left( {\frac{1}{{\cos x}} – 2\cos x} \right)\) \( – \cos 2x + \frac{{2\cos 2x}}{{\cos x}} = 0.\)
\( \Leftrightarrow – \sin x.\frac{{\cos 2x}}{{\cos x}}\) \( – \cos 2x + \frac{{2\cos 2x}}{{\cos x}} = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{\cos 2x}}{{\cos x}}( – \sin x – \cos x + 2) = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\cos x + \sin x = 2}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
Bài 9: Giải phương trình:
\(1 + \cot 2x = \frac{{1 – \cos 2x}}{{{{\sin }^2}2x}}.\)
Điều kiện:
\(\sin 2x \ne 0\) \( \Leftrightarrow 2x \ne k\pi \) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z\) \((*).\)
Biến đổi phương trình về dạng:
\(1 + \frac{{\cos 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{{1 – \cos 2x}}{{1 – {{\cos }^2}2x}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{\cos 2x + \sin 2x}}{{\sin 2x}} = \frac{1}{{1 + \cos 2x}}.\)
\( \Leftrightarrow (\cos 2x + \sin 2x)(1 + \cos 2x) = \sin 2x.\)
\( \Leftrightarrow \cos 2x + \sin 2x\) \( + (\cos 2x + \sin 2x)\cos 2x\) \( = \sin 2x.\)
\( \Leftrightarrow (\cos 2x + \sin 2x + 1)\cos 2x = 0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\sqrt 2 \cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2x = 0}\\
{\cos \left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}}
\end{array}} \right..\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{2x – \frac{\pi }{4} = \pm \frac{{3\pi }}{4} + 2k\pi }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}}\\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }\\
{x = – \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}} \right.\) \(\mathop \Leftrightarrow \limits^{(*)} x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\), \(k \in Z.\)
Vậy phương trình có một họ nghiệm.
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải các phương trình sau:
a. \(6\sin x – 2{\cos ^3}x = \frac{{5\sin 4x\cos x}}{{2\cos 2x}}.\)
b. \(\frac{{{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x}}{{\sin 2x}} = \frac{1}{2}(\tan x + \cot x).\)
Bài tập 2. Giải các phương trình sau:
a. \(\frac{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}} = \sqrt 3 .\)
b. \(\frac{{1 + 2{{\sin }^2}x – 3\sqrt 2 \sin x + \sin 2x}}{{2\sin x\cos x – 1}} = 1.\)
c. \(2(\sin 3x – \cos 3x) = \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}}.\)
d. \(\frac{{{{\sin }^3}x + {{\cos }^3}x}}{{2\cos x – \sin x}} = \cos 2x.\)
e. \(2\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}}.\)
f. \(\frac{1}{{\tan x + \cot 2x}} = \frac{{\sqrt 2 (\cos x – \sin x)}}{{\cot x – 1}}.\)
g. \(\frac{{{{\cot }^2}x – {{\tan }^2}x}}{{\cos 2x}} = 16(1 + \cos 4x).\)
Bài tập 3. Giải các phương trình sau:
a. \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x\) \( = \frac{7}{8}\cot \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\cot \left( {\frac{\pi }{6} – x} \right).\)
b. \(\frac{1}{{\cos x}} + \frac{1}{{\sin 2x}} = \frac{2}{{\sin 4x}}.\)
Bài tập 4. Giải các phương trình sau:
a. \(6\sin x – 2{\cos ^3}x = \frac{{5\sin 4x\cos x}}{{2\cos 2x}}.\)
b. \({\sin ^2}x – \sin x + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – \frac{1}{{\sin x}} = 0.\)
Bài tập 5. Tìm các nghiệm của phương trình: \(\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2} = 1 – \sin x\) thoả mãn điều kiện \(\left| {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{2}} \right| \le \frac{{3\pi }}{4}.\)
Bài tập 6. Tìm các nghiệm của phương trình: \(\frac{1}{2}(\cos 5x + \cos 7x)\) \( – {\cos ^2}2x + {\sin ^2}3x = 0\) thoả mãn điều kiện \(|x| < 2.\)
Bài tập 7. Tìm các nghiệm của phương trình: \(\frac{{3\pi }}{4}\sin \left( {2x + \frac{{5\pi }}{2}} \right) – 3\cos \left( {x – \frac{{7\pi }}{2}} \right)\) \( = 1 + 2\sin x\) thoả mãn điều kiện \(x \in \left( {\frac{\pi }{2},3\pi } \right).\)
Bài tập 8. Tìm tổng các nghiệm thoả mãn \(1 \le x \le \pi \) của phương trình:
\(\cos 2x – {\tan ^2}x = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\cos }^3}x – 1}}{{{{\cos }^2}x}}.\)
Bài toán loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: loại nghiệm không thích hợp khi giải phương trình lượng giác.