Logo Header
  1. Môn Toán
  2. diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Bài viết hướng dẫn phương pháp ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm – Tích phân và Ứng dụng.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Cho hai hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b].\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) là: \(S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx.\)

2. Xem lại cách khử dấu giá trị tuyệt đối trong công thức tính diện tích hình phẳng.

3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) cho bởi công thức \(S = \int_\alpha ^\beta | f(x) – g(x)|dx\), trong đó \(\alpha \), \(\beta \) lần lượt là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình \(f(x) – g(x) = 0.\)

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f(x)\), \(y=g(x)\) và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(S = \int_b^a | f(x) – g(x)|dx.\)

B. \(S = \int_a^b {[g(x) – f(x)]dx} .\)

C. \(S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right| – \left| {\int_a^b g (x)dx} \right|.\)

D. \(S = \int_b^a g (x)dx – \int_b^a f (x)dx.\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có \(f(x) – g(x) /> 0\), \(\forall x \in [a;b].\)

\( \Rightarrow S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx\) \( = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} .\)

\( = \int_a^b f (x)dx – \int_a^b g (x)dx\) \( = \int_b^a g (x)dx – \int_b^a f (x)dx.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2: Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx.} \)

B. \(S = \left| {\int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} } \right|.\)

C. \(S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right| – \left| {\int_a^b g (x)dx} \right|.\)

D. \(S = \int_a^c {[f(x) – g(x)]dx} \) \( – \int_c^b {[f(x) – g(x)]dx} .\)

Lời giải:

Từ đồ thị ta có \(f(x) – g(x) \ge 0\), \(\forall x \in [a;c]\) và \(f(x) – g(x) \le 0\), \(\forall x \in [c;b].\)

\( \Rightarrow S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx\) \( = \int_a^c {[f(x) – g(x)]dx} \) \( – \int_c^b {[f(x) – g(x)]dx} .\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) \((a < b)\); \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = 2018f(x)\), \(y = 2018g(x)\) và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \({S_1} /> {S_2}.\)

B. \({S_1} < {S_2}.\)

C. \({S_1} = 2018{S_2}.\)

D. \({S_2} = 2018{S_1}.\)

Lời giải:

Ta có:

\({S_1} = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx.\)

\({S_2} = \int_a^b | 2018f(x) – 2018g(x)|dx\) \( = 2018\int_a^b | f(x) – g(x)|dx\) \( \Rightarrow {S_2} = 2018{S_1}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 4: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} + x\), \(y = 3x\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=3.\)

A. \(S = \frac{2}{3}.\)

B. \(S = \frac{4}{3}.\)

C. \(S = 3.\)

D. \(S = 2.\)

Lời giải:

+ Cách 1:

Ta có: \(S = \int_1^3 {\left| {{x^2} + x – 3x} \right|dx} \) \( = \int_1^3 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} .\)

Bảng xét dấu:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

\( \Rightarrow S = – \int_1^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} \) \( + \int_2^3 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} \) \( = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_1^2\) \( + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_2^3 = 2.\)

Chọn đáp án D.

+ Cách 2:

Xét phương trình \({x^2} + x – 3x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \notin [1;3]}\\

{x = 2 \in [1;3]}

\end{array}} \right..\)

Do đó: \(S = \int_1^3 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} \) \( = \left| {\int_1^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_2^3 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_1^2} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_2^3} \right| = 2.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 5: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} – x\) và \(y = 3x.\)

A. \(S=6.\)

B. \(S=7.\)

C. \(S=8.\)

D. \(S=9.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({x^3} – 4x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm 2}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_{ – 2}^2 {\left| {{x^3} – 4x} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – 2}^0 {\left( {{x^3} – 4x} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_0^2 {\left( {{x^3} – 4x} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 2{x^2}} \right)} \right|_{ – 2}^0} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 2{x^2}} \right)} \right|_0^2} \right| = 8.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 6: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3} – x\) và đồ thị hàm số \(y = x – {x^2}.\)

A. \(\frac{{37}}{{12}}.\)

B. \(\frac{9}{4}.\)

C. \(\frac{{81}}{{12}}.\)

D. \(13.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({x^3} – x – x + {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = – 2}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_{ – 2}^1 {\left| {{x^3} + {x^2} – 2x} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – 2}^0 {\left( {{x^3} + {x^2} – 2x} \right)dx} } \right|\) \( + \left| {\int_0^1 {\left( {{x^3} + {x^2} – 2x} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_{ – 2}^0} \right|\) \( + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_0^1} \right| = \frac{{37}}{{12}}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 7: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {(x – 6)^2}\), \(y = 6x – {x^2}.\)

A. \(S=9.\)

B. \(S = \frac{9}{2}.\)

C. \(S=48.\)

D. \(S = \frac{{52}}{3}.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({(x – 6)^2} – 6x + {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} – 18x + 36\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = 6}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow S = \int_3^6 {\left| {2{x^2} – 18x + 36} \right|dx} \) \( = \left| {\int_3^6 {\left( {2{x^2} – 18x + 36} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – 9x + 36x} \right)} \right|_3^6} \right| = 9.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 8: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = {x^2} + 1\), tiếp tuyến với đường cong này tại điểm \(M(2;5)\) và trục \(Oy\) bằng:

A. \(\frac{5}{{12}}.\)

B. \(\frac{8}{3}.\)

C. \(4.\)

D. \(\frac{{107}}{{12}}.\)

Lời giải:

Ta có: \(y = {x^2} + 1\) \( \Rightarrow y’ = 2x\) \( \Rightarrow y'(2) = 4.\)

Phương trình tiếp tuyến của đường cong \(y = {x^2} + 1\) tại điểm \(M(2;5)\) là:

\(y – 5 = 4(x – 2)\) \( \Leftrightarrow y = 4x – 3.\)

Xét phương trình: \({x^2} + 1 – 4x + 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

\(S = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 4x + 4} \right|dx} \) \( = \int_0^2 {{{(x – 2)}^2}} dx\) \( = \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_0^2 = \frac{8}{3}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = {x^3} – 3x\) và tiếp tuyến với đường cong này tại điểm \(M( – 1;2)\) bằng:

A. \({\frac{9}{4}.}\)

B. \({\frac{{15}}{4}.}\)

C. \({\frac{{27}}{4}.}\)

D. \({\frac{{35}}{4}.}\)

Lời giải:

Ta có: \(y = {x^3} – 3x\) \( \Rightarrow y’ = 3{x^2} – 3\) \( \Rightarrow y'( – 1) = 0.\)

Phương trình tiếp tuyến của đường cong \(y = {x^3} – 3x\) tại điểm \(M( – 1;2)\) là:

\(y – 2 = 0(x + 1)\) \( \Leftrightarrow y = 2.\)

Xét phương trình: \({x^3} – 3x – 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x = – 1}

\end{array}} \right..\)

\(S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^3} – 3x – 2} \right|dx} \) \( = \left| {\int_{ – 1}^2 {\left( {{x^3} – 3x – 2} \right)dx} } \right|\) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{3{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2\) \( = \frac{{27}}{4}.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 10: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {e^{2x}}\), \(y = {e^{ – x}}\) và đường thẳng \(x=1\) bằng \(a.{e^2} + \frac{1}{e} + b\) với \(a\), \(b\) là các số hữu tỉ. Tính \(T = 2a + b.\)

A. \(T = \frac{5}{2}.\)

B. \(T = – \frac{5}{2}.\)

C. \(T = – 1.\)

D. \(T = – \frac{1}{2}.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({e^{2x}} – {e^{ – x}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Do đó \(S = \int_0^1 {\left| {{e^{2x}} – {e^{ – x}}} \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^1 {\left( {{e^{2x}} – {e^{ – x}}} \right)dx} } \right|\) \( = \left. {\left( {\frac{{{e^{2x}}}}{2} + {e^{ – x}}} \right)} \right|_0^1\) \( = \frac{{{e^2}}}{2} + \frac{1}{e} – \frac{3}{2}.\)

\( \Rightarrow a = \frac{1}{2}\), \(b = – \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow T = 2a + b = – \frac{1}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 11: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {e^{2x}} + {e^x}\), \(y = 4{e^x} – 2\) bằng \(\frac{a}{b} + c\ln 2\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, \(c\) là số nguyên. Tính \(T = {a^2} + b – c.\)

A. \(T=9.\)

B. \(T=1.\)

C. \(T =15.\)

D. \(T=13.\)

Lời giải:

Xét phương trình \({e^{2x}} + {e^x} – 4{e^x} + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{e^x} = 1}\\

{{e^x} = 2}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \ln 2}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_0^{\ln 2} {\left| {{e^{2x}} – 3{e^x} + 2} \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^{\ln 2} {\left( {{e^{2x}} – 3{e^x} + 2} \right)dx} } \right|.\)

\( = \left. {\left( {\frac{{{e^{2x}}}}{2} – 3{e^x} + 2x} \right)} \right|_0^{\ln 2}\) \( = \frac{3}{2} – 2\ln 2.\)

\( \Rightarrow a = 3\), \(b = 2\), \(c = – 2\) \( \Rightarrow T = {a^2} + b – c = 13.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 12: Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = x{e^x}\), \(y = m{e^x}\) \((m /> 1)\) và đường thẳng \(x=1.\)

A. \(S = me – {e^m}.\)

B. \(S = {e^m} – me.\)

C. \(S = {e^m} – me – 2e.\)

D. \(S = me – {e^m} + 2e.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(x{e^x} – m{e^x} = 0\) \( \Leftrightarrow x = m.\)

Bảng xét dấu:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

\( \Rightarrow S = \int_1^m {\left| {2{e^x} – m{e^x}} \right|dx} \) \( = \int_1^m {(m – x)} {e^x}dx.\)

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

\( \Rightarrow S = \left. {(m – x){e^x}} \right|_1^m\) \( + \left. {{e^x}} \right|_1^m\) \( = {e^m} – me.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 13: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = 2x\ln x\), \(y = 6\ln x\) bằng \(a + b\ln 3\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = 2a + b.\)

A. \(T = 10.\)

B. \(T=-7.\)

C. \(T=7.\)

D. \(T=-10.\)

Lời giải:

Xét phương trình \(2x\ln x – 6\ln x = 0\) \( \Leftrightarrow (2x – 6)\ln x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow S = \int_1^3 | 2x\ln x – 6\ln x|dx\) \( = \left| {\int_1^3 {(2x – 6)} \ln xdx} \right|.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = (2x – 6)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{dv = {x^2} – 6x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(S = \left| {\int_1^3 {(2x – 6)} \ln xdx} \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {{x^2} – 6x} \right)\ln x} \right|_1^3 – \int_1^3 {(x – 6)dx} } \right|.\)

\( = \left| {\left. {\left( {{x^2} – 6x} \right)\ln x} \right|_1^3 – \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 6x} \right)} \right|_1^3} \right|\) \( = – 8 + 9\ln 3.\)

\( \Rightarrow a = – 8\), \(b = 9\) \( \Rightarrow T = 2a + b = – 7.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 14: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = 2\cos x\), \(y = 3\) và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{4}\) bằng \(\frac{a}{b}\pi + \frac{{\sqrt 2 }}{c}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, \(c\) là số nguyên. Tính \(T = 2a + b + c.\)

A. \(T=-12.\)

B. \(T=-9.\)

C. \(T=9.\)

D. \(T = 12.\)

Lời giải:

Ta có \(S = \int_0^{\frac{\pi }{4}} | 2\cos x – 3|dx\) \( = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {(3 – 2\cos x)dx} \) (vì \(2\cos x – 3 < 0\), \(\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]\)).

\( = \left. {(3x – 2\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{{3\pi }}{4} – \sqrt 2 \) \( \Rightarrow a = 3\), \(b = 4\), \(c = – 1\) \( \Rightarrow T = 2a + b + c = 9.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 15: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = 1 + {\cos ^2}x\), \(y = {\sin ^2}x\) và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{4}\) bằng \(\frac{a}{b}\pi + \frac{c}{d}\) với \(\frac{a}{b}\), \(\frac{c}{d}\) là các phân số tối giản. Tính \(T = a + b + c + d.\)

A. \(T=6.\)

B. \(T =7.\)

C. \(T =8.\)

D. \(T=9.\)

Lời giải:

Ta có \(S = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\left| {1 + {{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x} \right|dx} \) \( = \int_0^{\frac{\pi }{4}} | 1 + \cos 2x|dx.\)

\( = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2x)dx} \) (vì \({1 + \cos 2x \ge 0}\), \({\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]}\)).

\( = \left. {\left( {x + \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow a = 1\), \(b = 4\), \(c = 1\), \(d = 2.\)

\( \Rightarrow T = a + b + c + d = 8.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 16: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y = {x^2}\), \(x = {y^2}\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là các phân số tối giản. Khi đó khoảng cách từ điểm \(M(a;b)\) đến điểm \(A(2;1)\) bằng:

A. \(1.\)

B. \(\sqrt 5 .\)

C. \(5.\)

D. \(\sqrt {29} .\)

Lời giải:

Ta có \(y = {x^2}\) và \(x = {y^2}\) \( \Rightarrow x,y \ge 0.\)

Khi đó \(x = {y^2}\) \( \Leftrightarrow y = \sqrt x .\)

Xét phương trình \({x^2} – \sqrt x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_0^1 {\left| {{x^2} – \sqrt x } \right|dx} \) \( = \left| {\int_0^1 {\left( {{x^2} – \sqrt x } \right)dx} } \right|\) \( = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{2}{3}x\sqrt x } \right)} \right|_0^1} \right| = \frac{1}{3}.\)

\( \Rightarrow a = 1\), \(b = 3\) \( \Rightarrow M(1;3)\) \( \Rightarrow MA = \sqrt {{{(2 – 1)}^2} + {{(1 – 3)}^2}} = \sqrt 5 .\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \left| {{x^2} – 3x + 2} \right|\), \(y = x + 2\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \({a^2} – 4b + 2 = 0.\)

B. \({a^2} + b – 58 = 0.\)

C. \(a + {b^2} – 40 = 0.\)

D. \(a + 2b = 0.\)

Lời giải:

Xét phương trình: \(\left| {{x^2} – 3x + 2} \right| = x + 2\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x + 2 \ge 0}\\

{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{x^2} – 3x + 2 = x + 2}\\

{{x^2} – 3x + 2 = – x – 2}

\end{array}} \right.}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 4}

\end{array}} \right..\)

Do đó \(S = \int_0^4 {\left| {\left| {{x^2} – 3x + 2} \right| – x – 2} \right|dx} = \frac{{31}}{3}\) \( \Rightarrow a = 31\), \(b = 3\) \( \Rightarrow a + {b^2} – 40 = 0.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 18: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} + 4x\), \(y = 2x – m\) \((m /> 1)\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\) bằng \(4.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(m/>5.\)

B. \(m<2.\)

C. \(2 < m \le 5.\)

D. \(m \le 2.\)

Lời giải:

Với \(m/>1\), ta có \({x^2} + 2x + m\) \( = {(x + 1)^2} + m – 1 \ge 0\), \(\forall x \in R.\)

Khi đó: \(S = \int_0^1 {\left| {{x^2} + 4x – 2x + m} \right|dx} \) \( = \int_0^1 {\left( {{x^2} + 2x + m} \right)dx} .\)

\( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} + mx} \right)} \right|_0^1\) \( = m + \frac{4}{3}.\)

\(S = 4\) \( \Rightarrow \frac{4}{3} + m = 4\) \( \Leftrightarrow m = \frac{8}{3}\) \( \Rightarrow 2 < m \le 5.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 19: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} – x\), \(y = x + 3\) và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = m\) \((m /> 3)\) bằng \(\frac{{{m^3}}}{3} – {m^2}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \(m /> 5.\)

B. \(m \ge 8.\)

C. \(m \le 5.\)

D. \(7 < m \le 8.\)

Lời giải:

Xét phương trình: \({x^2} – x – x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 3}

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu:

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Ta có: \(S = \int_0^m {\left| {{x^2} – 2x – 3} \right|dx} \) \( = – \int_0^3 {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)dx} \) \( + \int_3^m {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)dx} .\)

\( = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} – 3x} \right)} \right|_0^3\) \( + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} – 3x} \right)} \right|_3^m\) \( = \frac{{{m^3}}}{3} – {m^2} – 3m + 18.\)

\(S = \frac{{{m^3}}}{3} – {m^2}\) \( \Rightarrow – 3m + 18 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 6\) \( \Rightarrow m /> 5.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 20: Diện tích hình elip \((E):{x^2} + 16{y^2} = 16\) bằng:

A. \({\pi .}\)

B. \({2\pi .}\)

C. \({3\pi .}\)

D. \({4\pi .}\)

Lời giải:

Vẽ \((E):{x^2} + 16{y^2} = 16\) như hình bên, ta suy ra:

\(S = 4\int_0^4 {\frac{{\sqrt {16 – {x^2}} dx}}{4}} \) \( = \int_0^4 {\sqrt {16 – {x^2}} } dx.\)

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Đặt \(x = 4\sin t\), \(t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) \( \Rightarrow dx = 4\cos tdt.\)

Đổi cận: \(x = 0\) \( \Rightarrow t = 0\), \(x = 4\) \( \Rightarrow t = \frac{\pi }{2}.\)

\(S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {16 – 16{{\sin }^2}t} } .4\cos tdt\) \( = – 16\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }^2}} tdt\) \( = 8\int_0^{\frac{\pi }{2}} {(1 + \cos 2t)dt} .\)

\( = \left. {(8t + 4\sin 2t)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 4\pi .\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 21: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho \((E)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\) và đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} = 7.\) Biết diện tích hình elip \((E)\) gấp \(7\) lần diện tích hình tròn \((C).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(ab=7.\)

B. \(ab = 7\sqrt 7 .\)

C. \(ab = \sqrt 7 .\)

D. \(ab = 49.\)

Lời giải:

Diện tích hình tròn \((C)\) là: \({S_1} = \pi {R^2} = 7\pi .\)

Diện tích hình elip \((E)\) là: \({S_2} = 4\int_0^a {\frac{{b\sqrt {{a^2} – {x^2}} dx}}{a}} \) \( = 4\frac{b}{a}\int_0^a {\sqrt {{a^2} – {x^2}} } dx.\)

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Đặt \(x = a\sin t\), \(t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) \( \Rightarrow dx = a\cos tdt.\)

Đổi cận: \(x = 0\) \( \Rightarrow t = 0\), \(x = a\) \( \Rightarrow t = \frac{\pi }{2}.\)

\({S_2} = 4\frac{b}{a}\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{a^2}} {\cos ^2}tdt\) \( = 2ab\int_0^{\frac{\pi }{2}} {(1 + \cos 2t)dt} \) \( = \left. {2ab\left( {t + \frac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \pi ab.\)

Theo giả thiết ta có \({S_2} = 7{S_1}\) \( \Leftrightarrow \pi ab = 49\pi \) \( \Leftrightarrow ab = 49.\)

Chọn đáp án D.

Ghi chú: Sau này ta dùng kết quả này cho nhanh các em nhé: “Elip có độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là \(2a\), \(2b\) thì có diện tích \(S = \pi ab\)”.

Ví dụ 22: Parabol \(y = {x^2}\) chia đường tròn tâm là gốc tọa độ, bán kính bằng \(\sqrt 2 \) thành hai phần. Gọi \({S_1}\) là diện tích phần nằm hoàn toàn trên trục hoành và \({S_2}\) là diện tích phần còn lại. Giá trị \({S_2} – 3{S_1}\) bằng?

A. \(\frac{\pi }{2} – 1.\)

B. \(1 – \frac{\pi }{2}.\)

C. \(\frac{4}{3}.\)

D. \( – \frac{4}{3}.\)

Lời giải:

Đường tròn tâm \(O\), bán kính bằng \(2\) có phương trình:

\({x^2} + {y^2} = 2.\)

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Tìm các hoành độ giao điểm:

\({x^2} + {x^2} = 2\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)

Tính các diện tích:

Diện tích hình tròn \(S = \pi {(\sqrt 2 )^2} = 2\pi .\)

\({S_1} = 2\int_0^1 {\left( {\sqrt {2 – {x^2}} – {x^2}} \right)dx} \) \( = 2\int_0^1 {\sqrt {2 – {x^2}} } dx – \left. {\frac{{2{x^3}}}{3}} \right|_0^1.\)

Đặt \(x = \sqrt 2 \sin t\), \(t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) \( \Rightarrow dx = \sqrt 2 \cos tdt.\)

Đổi cận: \(x = 0\) \( \Rightarrow t = 0\), \(x = 1\) \( \Rightarrow t = \frac{\pi }{4}.\)

\(\int_0^1 {\sqrt {2 – {x^2}} } dx\) \( = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\sqrt {2 – 2{{\sin }^2}t} } .\sqrt 2 \cos tdt.\)

\( = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2t)dt} \) \( = \left. {\left( {t + \frac{{\sin 2t}}{2}} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}.\)

\( \Rightarrow {S_1} = \frac{\pi }{2} + \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow {S_2} = S – {S_1}\) \( = \frac{{3\pi }}{2} – \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow {S_2} – 3{S_1} = – \frac{4}{3}.\)

Chọn đáp án D.

III. LUYỆN TẬP

1. ĐỀ BÀI

Câu 1: Viết công thức tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {f_1}(x)\), \(y = {f_2}(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\) và các đường thẳng \(x = a\), \(x=b.\)

A. \(S = \int_a^b {\left| {{f_1}(x) + {f_2}(x)} \right|dx} .\)

B. \(S = \int_a^b {\left| {{f_1}(x) – {f_2}(x)} \right|dx} .\)

C. \(S = \left| {\int_a^b {\left( {{f_1}(x) – {f_2}(x)} \right)dx} } \right|.\)

D. \(S = \int_a^b {\left[ {{f_2}(x) – {f_1}(x)} \right]dx} .\)

Câu 2: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^3}\), \(y = {x^5}\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = a + b.\)

A. \({T = 5.}\)

B. \({T = 6.}\)

C. \(T = 7.\)

D. \(T = 8.\)

Câu 3: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 5\), \(y = 6x\), \(x = 0\), \(x = 1\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = {\log _2}(a + b – 2).\)

A. \(T = 2.\)

B. \(T=3.\)

C. \(T=4.\)

D. \(T=8.\)

Câu 4: Gọi \({S_1}\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi elip \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) và \({S_2}\) là diện tích của hình thoi có các đỉnh là các đỉnh của elip đó. Tính tỉ số giữa \({S_1}\) và \({S_2}.\)

A. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{2}{\pi }.\)

B. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{3}{\pi }.\)

C. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{\pi }{3}.\)

D. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{\pi }{2}.\)

Câu 5: Cho diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \(y = {x^3}\), \(y = 2 – {x^2}\), \(x = 0\) bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(a /> 2b.\)

B. \(a /> b.\)

C. \(a = b + 2.\)

D. \(b = a + 2.\)

Câu 6: Cho diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = e\) bằng \(a + b\sqrt e \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Giá trị \(a+b\) thuộc khoảng nào sau đây?

A. \((0;2).\)

B. \((2;4).\)

C. \((4;6).\)

D. \((6;8).\)

Câu 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y = 2 – x\), \(y = 0\), \(x = m\), \(x = 3\) \((m < 2)\) bằng \(13.\) Giá trị \(m\) thuộc khoảng nào sau đây?

A. \((-4;-2).\)

B. \((-2;0).\)

C. \((0;2).\)

D. \((-6;-4).\)

Câu 8: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = (e + 1)x\) và \(y = \left( {{e^x} + 1} \right)x\) bằng \(\frac{e}{a} + b\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = a + 2b.\)

A. \(3.\)

B. \(2.\)

C. \(1.\)

D. \(0.\)

Câu 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol: \((P):y = {x^2} – 2x + 2\), tiếp tuyến của \((P)\) tại \(M(3;5)\) và trục \(Oy\) có giá trị thuộc khoảng nào sau đây?

A. \((2;4).\)

B. \((4;6).\)

C. \((6;8).\)

D. \((8;10).\)

Câu 10: Parabol \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính \(2\sqrt 2 \) thành \(2\) phần. Gọi \({S_1}\), \({S_2}\) lần lượt là diện tích phần gạch chéo và phần không gạch chéo như hình vẽ.

diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) lấy giá trị gần đúng hàng phần trăm.

A. \(0,43.\)

B. \(0,53.\)

C. \(0,63.\)

D. \(0,73.\)

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánBCBDB
Câu678910
Đáp ánAADDA

Giải bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Để giải hiệu quả bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong.