Bài viết hướng dẫn giải bài toán tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit bằng cách sử dụng các phương pháp: dựa vào nguyên hàm cơ bản, phân tích, đổi biến và nguyên hàm từng phần … trong mỗi phương pháp sẽ có các ví dụ minh họa cụ thể với lời giải chi tiết.
Để xác định nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit ta cần linh hoạt lựa chọn một trong các phương pháp cơ bản sau:
1. Sử dụng các dạng nguyên hàm cơ bản.
2. Phương pháp phân tích.
3. Phương pháp đổi biến.
4. Phương pháp nguyên hàm từng phần.
Dạng toán 1: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit dựa trên các dạng nguyên hàm cơ bản.
Bằng các phép biến đổi đại số, ta biến đổi biểu thức dưới dấu tích phân về các dạng nguyên hàm cơ bản đã biết.
Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) \(f(x) = \frac{1}{{{e^x} – {e^{ – x}}}}.\)
b) \(\frac{{{2^{2x}}{3^x}}}{{{{16}^x} – {9^x}}}.\)
a) Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{d\left( {{e^x}} \right)}}{{{e^{2x}} – 1}}} \) \( = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{{e^x} – 1}}{{{e^x} + 1}}} \right| + C.\)
b) Chia tử số và mẫu số của biểu thức dưới dấu tích phân cho \({4^x}\), ta được:
\(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^{2x}} – 1}}} dx\) \( = \frac{1}{{\ln \frac{4}{3}}}\int {\frac{{d\left[ {{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x}} \right]}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^{2x}} – 1}}} dx\) \( = \frac{1}{{\ln \frac{4}{3}}}.\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x} – 1}}{{{{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^x} + 1}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{{2(\ln 4 – \ln 3)}}\ln \left| {\frac{{{4^x} – {3^x}}}{{{4^x} + {3^x}}}} \right| + C.\)
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) \(f(x) = \frac{1}{{1 + {8^x}}}.\)
b) \(f(x) = \frac{{\ln (ex)}}{{3 + x\ln x}}.\)
a) Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{1}{{1 + {8^x}}}} dx\) \( = \int {\left( {1 – \frac{{{8^x}}}{{1 + {8^x}}}} \right)} dx\) \( = x – \frac{{\ln \left( {1 + {8^x}} \right)}}{{\ln 8}} + C.\)
b) Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{1 + \ln x}}{{3 + x\ln x}}} dx\) \( = \int {\frac{{d(x\ln x)}}{{3 + x\ln x}}} \) \( = \int {\frac{{d(3 + x\ln x)}}{{3 + x\ln x}}} \) \( = \ln |3 + x\ln x| + C.\)
Dạng toán 2: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp phân tích.
Chúng ta đã được làm quen với phương pháp phân tích để tính các xác định nguyên hàm nói chung. Bây giờ đi xem xét chi tiết hơn về việc sử dụng phương pháp này để xác định nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit. Cần hiểu rằng thực chất nó là một dạng của phương pháp hệ số bất định, nhưng ở đây ta sử dụng các đồng nhất thức quen thuộc.
Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{1 – {e^x}}}.\)
Sử dụng đồng nhất thức: \(1 = \left( {1 – {e^x}} \right) + {e^x}\), ta được:
\(\frac{1}{{1 – {e^x}}}\) \( = \frac{{\left( {1 – {e^x}} \right) + {e^x}}}{{1 – {e^x}}}\) \( = 1 + \frac{{{e^x}}}{{1 – {e^x}}}.\)
Suy ra: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left( {1 + \frac{{{e^x}}}{{1 – {e^x}}}} \right)} dx\) \( = \int d x – \int {\frac{{d\left( {1 – {e^x}} \right)}}{{1 – {e^x}}}} \) \( = x – \ln \left| {1 – {e^x}} \right| + C.\)
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^x}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} .\)
Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {{e^x}} \sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} dx\) \( = \int {\sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} } d\left( {{e^x} – 1} \right)\) \( = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {\left( {{e^x} – 1} \right) + \sqrt {{{\left( {{e^x} – 1} \right)}^2} + 1} } \right| + C\) \( = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {{e^x} – 1 + \sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} } \right| + C.\)
Chú ý: Nếu các em học sinh thấy khó hình dùng một cách cặn kẽ cách biến đổi để đưa về dạng cơ bản trong bài toán trên thì thực hiện theo hai bước sau:
Bước 1: Thực hiện phép đổi biến \(t = {e^x}\), suy ra:
\(dt = {e^x}dx.\)
\({e^x}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} dx\) \( = \sqrt {{t^2} – 2t + 2} dt\) \( = \sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} dt.\)
Khi đó: \(\int f (x)dx = \int {\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} } dt.\)
Bước 2: Thực hiện phép đổi biến \(u = t – 1\), suy ra:
\(du = dt.\)
\(\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} dt = \sqrt {{u^2} + 1} du.\)
Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\sqrt {{u^2} + 1} } du\) \( = \frac{u}{2}\sqrt {{u^2} + 1} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {u + \sqrt {{u^2} + 1} } \right| + C\) \( = \frac{{t – 1}}{2}\sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {t – 1 + \sqrt {{{(t – 1)}^2} + 1} } \right| + C\) \( = \frac{{{e^x} – 1}}{2}\sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} \) \( + \frac{1}{2}\ln \left| {{e^x} – 1 + \sqrt {{e^{2x}} – 2{e^x} + 2} } \right| + C.\)
[ads]
Dạng toán 3: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp đổi biến.
Phương pháp đổi biến được sử dụng cho các hàm số mũ và logarit với mục đích chủ đạo để chuyển biểu thức dưới dấu tích phân về các dạng hữu tỉ hoặc vô tỉ, tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần tiếp thu những kinh nghiệm nhỏ đã được trình bày bằng các chú ý.
Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}.\)
Ta có thể lựa chọn các cách trình bày sau:
Cách 1: Ta có:
\(\frac{{dx}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}\) \( = \frac{{dx}}{{{e^x}\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}\) \( = \frac{{{e^{ – x}}dx}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}\) \( = – \frac{{d\left( {{e^{ – x}}} \right)}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}.\)
Khi đó:
\(\int f (x)dx\) \( = – \int {\frac{{d\left( {{e^{ – x}}} \right)}}{{\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}} \) \( = – \ln \left( {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right) + C.\)
Cách 2: Đặt \(t = \sqrt {1 + {e^{2x}}} \), suy ra:
\({t^2} = 1 + {e^{2x}}\) \( \Rightarrow 2tdt = 2{e^{2x}}dx\) \( \Leftrightarrow dx = \frac{{tdt}}{{{t^2} – 1}}.\)
Khi đó:
\(\int {f(x)} dx\) \( = \int {\frac{{tdt}}{{t\left( {{t^2} – 1} \right)}}} \) \( = \int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 1}}} \) \( = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{t – 1}}{{t + 1}}} \right| + C\) \( = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} – 1}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} + 1}}} \right| + C.\)
Cách 3: Đặt \(t = {e^x}\), suy ra \(dt = {e^x}dx.\)
Khi đó:
\(\int {f(x)} dx\) \( = \int {\frac{{dt}}{{t\sqrt {1 + {t^2}} }}} \) \( = \int {\frac{{dt}}{{{t^2}\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}} \) \( = – \int {\frac{{d\left( {\frac{1}{t}} \right)}}{{\sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} }}} \) \( = – \ln \left| {\frac{1}{t} + \sqrt {\frac{1}{{{t^2}}} + 1} } \right| + C\) \( = – \ln \left( {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right) + C.\)
Cách 4: Đặt \(t = {e^{ – x}}\), suy ra:
\(dt = – {e^{ – x}}dx\) \( \Leftrightarrow – dt = \frac{{dx}}{{{e^x}}}.\)
Khi đó:
\(\int {f(x)} dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {1 + {e^{2x}}} }}} \) \( = \int {\frac{{dx}}{{\sqrt {{e^{2x}}\left( {{e^{ – 2x}} + 1} \right)} }}} \) \( = \int {\frac{{dx}}{{{e^x}\sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} }}} \) \( = \int {\frac{{ – dt}}{{\sqrt {{t^2} + 1} }}} \) \( = – \int {\frac{{dt}}{{\sqrt {{t^2} + 1} }}} \) \( = – \ln \left| {t + \sqrt {{t^2} + 1} } \right| + C\) \( = – \ln \left| {{e^{ – x}} + \sqrt {{e^{ – 2x}} + 1} } \right| + C.\)
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số: \(f(x) = \frac{1}{{{e^x} – 4{e^{ – x}}}}.\)
Đặt \({e^x} = t\), suy ra \({e^x}dx = dt.\)
Khi đó: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\frac{{dx}}{{{e^x} – 4{e^{ – x}}}}} \) \( = \int {\frac{{{e^x}dx}}{{{e^{2x}} – 4}}} \) \( = \int {\frac{{dt}}{{{t^2} – 4}}} \) \( = \ln \left| {\frac{{t – 2}}{{t + 2}}} \right| + C\) \( = \ln \left| {\frac{{{e^x} – 2}}{{{e^x} + 2}}} \right| + C.\)
Dạng toán 4: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ và logarit bằng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần.
Chúng ta đã được biết trong phần xác định nguyên hàng bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đối với các dạng nguyên hàm:
Dạng 1: Tính: \(\int {{e^{ax}}} \cos (bx)\) hoặc \(\int {{e^{ax}}} \sin (bx)\) với \(a,b \ne 0.\)
Khi đó ta đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \cos (bx)}\\
{dv = {e^{ax}}dx}
\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sin (bx)}\\
{dv = {e^{ax}}dx}
\end{array}} \right.\)
Ngoài ra cũng có thể sử dụng phương pháp hằng số bất định.
Dạng 2: Tính: \(\int P (x){e^{\alpha x}}dx\) với \(\alpha \in {R^*}.\)
Khi đó ta đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = P(x)}\\
{dv = {e^{\alpha x}}dx}
\end{array}} \right.\)
Ngoài ra cũng có thể sử dụng phương pháp hằng số bất định.
Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm \(I = \int x \ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}dx.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}}\\
{dv = xdx}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{ – 1}}{{1 – {x^2}}}dx}\\
{v = \frac{1}{2}{x^2}}
\end{array}} \right.\)
Khi đó: \(I = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}\) \( + \int {\frac{{{x^2}}}{{2\left( {1 – {x^2}} \right)}}} dx\) \( = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}\) \( + \int {\left( {\frac{1}{{2\left( {1 – {x^2}} \right)}} – \frac{1}{2}} \right)} dx + C\) \( = \frac{1}{2}{x^2}\ln \frac{{1 – x}}{{1 + x}}\) \( + \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{1 + x}}{{1 – x}}} \right| – \frac{1}{2}x + C.\)
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \left( {{{\tan }^2}x + \tan x + 1} \right){e^x}.\)
Ta có: \(\int f (x)dx\) \( = \int {\left( {{{\tan }^2}x + \tan x + 1} \right)} {e^x}\) \( = \int {\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)} {e^x} + \int {{e^x}} \tan xdx\) \((1).\)
Xét tích phân \(J = \int {{e^x}} \tan xdx\), đặt:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \tan x}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}} = \left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right.\)
Khi đó: \(J = {e^x}\tan x – \int {\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)} {e^x}\) \((2).\)
Thay \((2)\) vào \((1)\) ta được: \(\int f (x)dx = {e^x}\tan x + C.\)
Bài toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số mũ và logarit.