Logo Header
  1. Môn Toán
  2. một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

Tích phân hàm ẩn là dạng toán tính tích phân trong đó hàm số cần tính tích phân không được cho dưới dạng tường minh bằng công thức, mà thông qua một số tính chất của hàm số đó, đây là dạng tích phân khó (vận dụng cao), ít được đề cập trong sách giáo khoa Giải tích 12, nhưng lại xuất hiện tương đối nhiều trong các đề thi trắc nghiệm hiện nay, chính vì vậy đã gây ra những khó khăn cho học sinh trong việc tiếp cận và giải quyết dạng toán này. Thông qua bài viết, https://giaibaitoan.com giới thiệu đến đọc giả một số phương pháp giải bài toán tích phân hàm ẩn.

Bài viết đề cập đến bốn phương pháp tính tích phân hàm ẩn thường được sử dụng:

+ Phương pháp 1. Biến đổi đưa về nguyên hàm cơ bản.

+ Phương pháp 2. Phương pháp đổi biến số.

+ Phương pháp 3. Phương pháp tính tích phân từng phần.

+ Phương pháp 4. Tạo bình phương cho hàm số dưới dấu tích phân.

Sau đây chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu kỹ thuật sử dụng của từng phương pháp kể trên.

PHƯƠNG PHÁP 1. BIẾN ĐỔI ĐƯA VỀ NGUYÊN HÀM CƠ BẢN.

a. Kiến thức sử dụng

+ Nếu \(F'(x) = f(x)\) với mọi \(x \in K\) thì \(F(x) = \int f (x)dx.\)

+ Các công thức về đạo hàm cần ghi nhớ:

\(u’v + uv’ = (uv)’.\)

\(\frac{{u’v – uv’}}{{{v^2}}} = \left( {\frac{u}{v}} \right)’.\)

\(\frac{{u’}}{{2\sqrt u }} = \left( {\sqrt u } \right)’.\)

\(n{u^{n – 1}}u’ = \left( {{u^n}} \right)’.\)

\( – \frac{{u’}}{{{u^2}}} = \left( {\frac{1}{u}} \right)’.\)

b. Ví dụ áp dụng

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x) \ne 0\) liên tục trên đoạn \([1;2]\) và thỏa mãn \(f(1) = \frac{1}{3}\), \({x^2}.f'(x) = \left( {1 – 2{x^2}} \right).{f^2}(x)\) với mọi \(x \in [1;2].\) Tính tích phân \(I = \int_1^2 f (x)dx.\)

Nhận xét: Từ giả thiết ta có \(\frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = \frac{{1 – 2{x^2}}}{{{x^2}}}\), biểu thức vế trái có dạng \(\frac{{u’}}{{{u^2}}} = \left( { – \frac{1}{u}} \right)’.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \({x^2}.f'(x) = \left( {1 – 2{x^2}} \right).{f^2}(x)\) \( \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = \frac{{1 – 2{x^2}}}{{{x^2}}}\) \( \Leftrightarrow \left( { – \frac{1}{{f(x)}}} \right)’ = \frac{1}{{{x^2}}} – 2.\)

\( \Rightarrow – \frac{1}{{f(x)}} = \int {\left( {\frac{1}{{{x^2}}} – 2} \right)} dx\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{{f(x)}} = – \frac{1}{x} – 2x + c.\)

Do \(f(1) = \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow c = 0.\)

Nên ta có: \(\frac{1}{{f(x)}} = \frac{{2{x^2} + 1}}{x}\) \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{x}{{2{x^2} + 1}}.\)

Khi đó \(I = \int_1^2 f (x)dx\) \( = \int_1^2 {\frac{x}{{1 + 2{x^2}}}} dx\) \( = \frac{1}{4}\int_1^2 {\frac{{d\left( {1 + 2{x^2}} \right)}}{{1 + 2{x^2}}}} \) \( = \left. {\frac{1}{4}\ln \left| {1 + 2{x^2}} \right|} \right|_1^2\) \( = \frac{1}{4}(2\ln 3 – \ln 3)\) \( = \frac{1}{4}\ln 3.\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, không âm trên \(R\) và thỏa mãn \(f(x).f'(x) – 2x.\sqrt {{f^2}(x) + 1} = 0\) với mọi \(x \in R\) và \(f(0)=0.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Từ giả thiết ta có \(\frac{{f(x).f'(x)}}{{\sqrt {{f^2}(x) + 1} }} = 2x\), biểu thức vế trái có dạng \(\frac{{uu’}}{{\sqrt {{u^2} + 1} }} = \left( {\sqrt {{u^2} + 1} } \right)’.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(f(x).f'(x) – 2x.\sqrt {{f^2}(x) + 1} = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{f(x).f'(x)}}{{\sqrt {{f^2}(x) + 1} }} = 2x\) \( \Leftrightarrow \left( {\sqrt {{f^2}(x) + 1} } \right)’ = 2x.\)

\( \Rightarrow \sqrt {{f^2}(x) + 1} \) \( = \int 2 xdx\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{f^2}(x) + 1} = {x^2} + c.\)

Do \(f(0) = 0\) \( \Rightarrow c = 1\) nên ta có:

\(\sqrt {{f^2}(x) + 1} = {x^2} + 1\) \( \Leftrightarrow {f^2}(x) + 1 = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow {f^2}(x) = {x^2}\left( {{x^2} + 2} \right)\) \( \Leftrightarrow f(x) = |x|\sqrt {{x^2} + 2} \) (vì \(f(x)\) không âm trên \(R\)).

Khi đó \(I = \int_0^1 f (x)dx\) \( = \int_0^1 | x|\sqrt {{x^2} + 2} dx\) \( = \int_0^1 x \sqrt {{x^2} + 2} dx\) \( = \frac{1}{2}\int_0^1 {\sqrt {{x^2} + 2} } d\left( {{x^2} + 2} \right)\) \( = \left. {\frac{1}{2}.\frac{2}{3}\left[ {\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {{x^2} + 2} } \right]} \right|_0^1\) \( = \frac{1}{3}(3\sqrt 3 – 2\sqrt 2 ).\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(f(x)\) đồng biến, có đạo hàm trên đoạn \([1;4]\) và thoả mãn \(x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}\) với mọi \(x \in [1;4].\) Biết \(f(1) = \frac{3}{2}\), tính \(I = \int_1^4 f (x)dx.\)

Lời giải: Do \(f(x)\) đồng biến trên đoạn \([1;4]\) \( \Rightarrow f'(x) \ge 0\), \(\forall x \in [1;4].\)

Ta có \(x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}\) \( \Leftrightarrow x(1 + 2.f(x)) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}\), do \(x \in [1;4]\) và \(f'(x) \ge 0\), \(\forall x \in [1;4].\)

\( \Rightarrow f(x) /> \frac{{ – 1}}{2}\) và \(f'(x) = \sqrt x .\sqrt {1 + 2f(x)} \) \( \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{\sqrt {1 + 2f(x)} }} = \sqrt x \) \( \Leftrightarrow \left( {\sqrt {1 + 2f(x)} } \right)’ = \sqrt x .\)

\( \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \int {\sqrt x } dx\) \( \Leftrightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + c.\)

Vì \(f(1) = \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow \sqrt {1 + 2.\frac{3}{2}} = \frac{2}{3} + c\) \( \Leftrightarrow c = \frac{4}{3}.\)

\( \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}\) \( \Leftrightarrow 1 + 2f(x) = {\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}.\)

Khi đó \(I = \int_1^4 f (x)dx\) \( = \int_1^4 {\left( {\frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{1}{{18}}{x^4} + \frac{{16}}{{45}}{x^{\frac{5}{2}}} + \frac{7}{{18}}x} \right)} \right|_1^4\) \( = \frac{{1186}}{{45}}.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(f(x)\) đồng biến, có đạo hàm cấp hai trên đoạn \([0;2]\) và thỏa mãn \(2{\left[ {f(x)} \right]^2} – f(x).f”(x) + {\left[ {f'(x)} \right]^2} = 0\) với mọi \(x \in [0;2].\) Biết \(f(0) = 1\), \(f(2) = {e^6}\), tính tích phân \(I = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .f(x)dx.\)

Nhận xét: Từ giả thiết ta có \(\frac{{f(x).f”(x) – {{\left[ {f'(x)} \right]}^2}}}{{{{[f(x)]}^2}}} = 2\), biểu thức vế trái có dạng \(\left[ {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} \right]’\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Do \(f(x)\) đồng biến trên đoạn \([0;2]\) nên ta có \(f(0) \le f(x) \le f(2)\) \( \Leftrightarrow 1 \le f(x) \le {e^6}.\)

Ta có \(2{[f(x)]^2} – f(x).f”(x) + {\left[ {f'(x)} \right]^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{f(x).f”(x) – {{\left[ {f'(x)} \right]}^2}}}{{{{[f(x)]}^2}}} = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} \right]’ = 2.\)

\( \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{{f(x)}} = \int 2 dx\) \( = 2x + c\) \( \Rightarrow \int {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} dx = \int {(2x + c)} dx\) \( \Rightarrow \ln |f(x)| = {x^2} + cx + {c_1}.\)

Mà \(1 \le f(x) \le {e^6}\) nên ta có \(\ln f(x) = {x^2} + cx + {c_1}.\)

Do \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(0) = 1}\\

{f(2) = {e^6}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{c_1} = 0}\\

{4 + 2c + {c_1} = 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{c = 1}\\

{{c_1} = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \ln f(x) = {x^2} + x\) \( \Leftrightarrow f(x) = {e^{{x^2} + x}}.\)

Khi đó \(I = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .f(x)dx\) \( = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .{e^{{x^2} + x}}dx\) \( = \int_{ – 2}^0 {{e^{{x^2} + x}}} d\left( {{e^{{x^2} + x}}} \right)\) \( = \left. {{e^{{x^2} + x}}} \right|_{ – 2}^0\) \( = 1 – {e^2}.\)

Ví dụ 5. Cho \(f(x)\) có đạo hàm trên \(R\) và thỏa mãn \(3f'(x).{e^{{f^3}(x) – {x^2} – 1}} – \frac{{2x}}{{{f^2}(x)}} = 0\) với mọi \(x \in R.\) Biết \(f(0) = 1\), tính tích phân \(I = \int_0^{\sqrt 7 } x .f(x)dx.\)

Lời giải: Ta có \(3f'(x).{e^{{f^3}(x) – {x^2} – 1}} – \frac{{2x}}{{{f^2}(x)}} = 0\) \( \Leftrightarrow 3f'(x).{f^2}(x).{e^{{f^3}(x)}} = 2x.{e^{{x^2} + 1}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {{e^{{f^3}(x)}}} \right]’ = 2x.{e^{{x^2} + 1}}.\)

\( \Rightarrow {e^{{f^3}(x)}} = \int 2 x{e^{{x^2} + 1}}dx\) \( = \int {{e^{{x^2} + 1}}} d\left( {{x^2} + 1} \right)\) \( = {e^{{x^2} + 1}} + c.\)

Do \(f(0) = 1\) \( \Leftrightarrow e = e + c\) \( \Leftrightarrow c = 0\) \( \Rightarrow {e^{{f^3}(x)}} = {e^{{x^2} + 1}}\) \( \Leftrightarrow {f^3}(x) = {x^2} + 1\) \( \Leftrightarrow f(x) = \sqrt[3]{{{x^2} + 1}}.\)

Khi đó \(I = \int_0^{\sqrt 7 } x .f(x)dx\) \( = \int_0^{\sqrt 7 } x .\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}dx\) \( = \frac{1}{2}\int_0^{\sqrt 7 } {\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}} d\left( {{x^2} + 1} \right)\) \( = \left. {\frac{3}{8}\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}} \right]} \right|_0^{\sqrt 7 }\) \( = \frac{{45}}{8}.\)

Ví dụ 6. Cho \(f(x)\) có đạo hàm trên \([0;1]\) thỏa mãn \(f(x) + (x + 1).f'(x) = 1\) với mọi \(x \in [0;1].\) Biết \(f(5) = \frac{7}{6}\), tính tích phân \(I = \int_0^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Từ giả thiết ta có \((x + 1)’f(x) + (x + 1)f'(x) = 1\), vế trái là biểu thức có dạng \(u’.v + u.v’ = (uv)’\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(f(x) + (x + 1).f'(x) = 1\) \( \Leftrightarrow (x + 1)’f(x) + (x + 1)f'(x) = 1\) \( \Leftrightarrow [(x + 1)f(x)]’ = 1.\)

\( \Rightarrow (x + 1)f(x) = \int d x\) \( \Leftrightarrow (x + 1)f(x) = x + c.\)

Vì \(f(5) = \frac{7}{6}\) \( \Leftrightarrow 6.\frac{7}{6} = 5 + c\) \( \Leftrightarrow c = 2.\)

\( \Rightarrow (x + 1)f(x) = x + 2\) \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}.\)

Khi đó \(I = \int_0^1 f (x)dx\) \( = \int_0^1 {\frac{{x + 2}}{{x + 1}}} dx\) \( = \int_0^1 {\left( {1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx\) \( = \left. {(x + \ln |x + 1|)} \right|_0^1\) \( = 1 + \ln 2.\)

Nhận xét: Với \(u(x)\) là biểu thức cho trước thì ta có \([u(x).f(x)]’ = u'(x).f(x) + u(x).f'(x).\) Đặt \(v(x) = u'(x)\) ta được \([u(x).f(x)]’ = v(x).f(x) + u(x).f'(x)\) \((*).\) Như vậy nếu biểu thức có dạng \(v(x).f(x) + u(x).f'(x)\) ta có thể biến đổi đưa về dạng \([u(x).f(x)]’.\) Khi đó ta có bài toán tổng quát cho ví dụ 6 như sau:

Cho \(A(x)\), \(B(x)\), \(g(x)\) là các biểu thức đã biết. Tìm hàm số \(f(x)\) thỏa mãn: \(A(x)f(x) + B(x)f'(x) = g(x)\) \((**).\)

Do vế trái có dạng \((*)\) nên ta có thể biến đổi \((**)\) \([u(x).f(x)]’ = g(x).\)

Trong đó \(u(x)\) được chọn sao cho: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u'(x) = A(x)}\\

{u(x) = B(x)}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \frac{{u'(x)}}{{u(x)}} = \frac{{A(x)}}{{B(x)}}\) \( \Rightarrow \int {\frac{{u'(x)}}{{u(x)}}} dx\) \( = \int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}} dx.\)

Suy ra \(\ln |u(x)| = G(x) + c\) với \(G(x)\) là một nguyên hàm của \(\frac{{A(x)}}{{B(x)}}\), từ đây ta sẽ chọn được biểu thức \(u(x).\)

Ví dụ 7. Cho \(f(x)\) có đạo hàm trên \([0;1]\) thỏa mãn \(f(1) = \frac{1}{{2018}}\) và \(2018f(x) + xf'(x) = 2{x^{2018}}\) với mọi \(x \in [0;1].\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức \(u(x).\) Ta có:

\( \Rightarrow \ln |u(x)| = \int {\frac{{2018}}{x}} dx\) \( \Rightarrow \ln |u(x)| = 2018\ln |x| + c\) \( \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln {x^{2018}} + c\) nên ta chọn \(u(x) = {x^{2018}}\), khi đó ta có lời giải như sau:

Lời giải: Ta có \(\left[ {{x^{2018}}.f(x)} \right]’\) \( = 2018{x^{2017}}f(x) + {x^{2018}}f'(x)\) \( = {x^{2017}}\left[ {2018f(x) + xf'(x)} \right]\) \( = {x^{2017}}.\left[ {2{x^{2018}}} \right]\) \( = 2{x^{4035}}.\)

Khi đó \({x^{2018}}f(x) = \int 2 {x^{4035}}dx\) \( \Leftrightarrow {x^{2018}}f(x) = \frac{{{x^{4036}}}}{{2018}} + c.\)

Do \(f(1) = \frac{1}{{2018}}\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{2018}} = \frac{1}{{2018}} + c.\)

\( \Leftrightarrow c = 0\) \( \Rightarrow {x^{2018}}f(x) = \frac{{{x^{4036}}}}{{2018}}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{{{x^{2018}}}}{{2018}}.\)

Khi đó \(I = \int_0^1 f (x)dx\) \( = \int_0^1 {\frac{{{x^{2018}}}}{{2018}}} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^{2019}}}}{{2019.2018}}} \right)} \right|_0^1\) \( = \frac{1}{{2018.2019}}.\)

Ví dụ 8. Cho \(f(x)\) có đạo hàm trên \([1;2]\) thỏa mãn \((x + 1)f(x) + xf'(x) = 2{e^x}\) với mọi \(x \in [1;2].\) Biết \(f(1) = e\), tính tích phân \(I = \int_1^2 x f(x)dx.\)

Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức \(u(x).\) Ta có:

\(\ln |u(x)| = \int {\frac{{x + 1}}{x}} dx\) \( \Rightarrow \ln |u(x)| = x + \ln |x| + c\) \( \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln {e^x} + \ln |x| + c\) \( \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln \left| {x{e^x}} \right| + c\) nên ta chọn \(u(x) = x{e^x}\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(\left[ {x{e^x}f(x)} \right]’\) \( = \left( {x{e^x}} \right)’f(x) + x{e^x}f'(x)\) \( = \left( {{e^x} + x{e^x}} \right)f(x) + x{e^x}f'(x).\)

\( = {e^x}\left[ {(x + 1)f(x) + xf'(x)} \right]\) \( \Rightarrow \left[ {x{e^x}f(x)} \right]’ = {e^x}\left[ {2{e^x}} \right]\) \( \Rightarrow x{e^x}f(x) = \int 2 {e^{2x}}dx\) \( \Leftrightarrow x{e^x}f(x) = {e^{2x}} + c.\)

Do \(f(1) = e\) \( \Leftrightarrow e.e = {e^2} + c\) \( \Leftrightarrow c = 0\) \( \Rightarrow x{e^x}f(x) = {e^{2x}}\) \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{e^x}}}{x}.\)

Khi đó \(I = \int_1^2 x f(x)dx\) \( = \int_1^2 {{e^x}} dx = \left. {{e^x}} \right|_1^2\) \( = {e^2} – e.\)

Ví dụ 9. Cho \(f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên \(R\backslash \{ – 1;0\} \) thỏa mãn \(x(x + 1)f'(x) + f(x) = {x^2} + x\) với mọi \(x \in R\backslash \{ – 1;0\} \) và \(f(1) = – 2\ln 2.\) Tính tích phân \(\int_1^2 x f(x)dx.\)

Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức \(u(x).\) Ta có:

\(\ln |u(x)| = \int {\frac{1}{{x(x + 1)}}} dx\) \( \Rightarrow \ln |u(x)| = \int {\left( {\frac{1}{x} – \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx\) \( \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \left| {\frac{x}{{x + 1}}} \right| + c\) nên ta chọn \(u(x) = \frac{x}{{x + 1}}\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(\left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’\) \( = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}f(x) + \frac{x}{{x + 1}}f'(x)\) \( = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}.\left[ {f(x) + x(x + 1)f'(x)} \right].\)

\( \Rightarrow \left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}.\left[ {{x^2} + x} \right]\) \( \Leftrightarrow \left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’ = \frac{x}{{x + 1}}\) \( \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x) = \int {\frac{x}{{x + 1}}} dx.\)

\( \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x)\) \( = \int {\left( {1 – \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx\) \( \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x)\) \( = x – \ln |x + 1| + c.\)

Do \(f(1) = – 2\ln 2\) \( \Leftrightarrow \frac{1}{2}( – 2\ln 2) = 1 – \ln 2 + c\) \( \Leftrightarrow c = – 1.\)

\( \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x) = x – \ln |x + 1| – 1\) \( \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{x^2} – 1 – (x + 1)\ln |x + 1|}}{x}.\)

Khi đó: \(I = \int_1^2 x f(x)dx\) \( = \int_1^2 {\left( {{x^2} – 1 – (x + 1)\ln (x + 1)} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – x} \right)} \right|_1^2\) \( – \int_1^2 {(x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \frac{4}{3} – {I_1}.\)

Với \({I_1} = \int_1^2 {(x + 1)} \ln (x + 1)dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln (x + 1)}\\

{dv = (x + 1)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{x + 1}}dx}\\

{v = \frac{{{x^2}}}{2} + x + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}{{(x + 1)}^2}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow {I_1} = \left. {\left[ {\frac{1}{2}{{(x + 1)}^2}\ln (x + 1)} \right]} \right|_1^2\) \( – \frac{1}{2}\int_1^2 {(x + 1)} dx\) \( \Rightarrow {I_1} = \frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \left. {\frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \frac{5}{4}.\)

Khi đó \(I = \frac{4}{3} – {I_1}\) \( = \frac{4}{3} – \left( {\frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \frac{5}{4}} \right)\) \( = \frac{{31}}{{12}} – \frac{9}{2}\ln 3 + 2\ln 2.\)

PHƯƠNG PHÁP 2. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ.

a. Kiến thức sử dụng

Công thức: \(\int_a^b f [u(x)]u'(x)dx\) \( = \int_{u(a)}^{u(b)} f (u)du.\)

Chú ý: Đối với biến số lấy tích phân, ta có thể chọn bất kì một chữ số thay cho \(x.\) Như vậy tích phân không phụ thuộc vào biến, tức là \(\int_a^b f (x)dx\) \( = \int_a^b f (u)du\) \( = \int_a^b f (t)dt\) \( = \ldots .\)

b. Ví dụ áp dụng

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(R\) và thỏa mãn \(2018f(x) + f( – x) = {e^x}\) với mọi \(x \in R.\) Tính tích phân \(I = \int_{ – 1}^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \(f(x)\) và \(f(-x)\) nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt \(x = − t\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Đặt \(x = – t\) \( \Rightarrow dx = – dt\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1 \Rightarrow t = 1}\\

{x = 1 \Rightarrow t = – 1}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = – \int_1^{ – 1} f ( – t)dt\) \( = \int_{ – 1}^1 f ( – t)dt\) \( \Rightarrow I = \int_{ – 1}^1 f ( – x)dx.\)

Vì \(2018I + I\) \( = 2018\int_{ – 1}^1 f (x)dx + \int_{ – 1}^1 f ( – x)dx.\)

Nên \(2019I = \int_{ – 1}^1 {\left[ {2018f(x) + f( – x)} \right]} dx\) \( \Leftrightarrow 2019I = \int_{ – 1}^1 {{e^x}} dx\) \( = \left. {{e^x}} \right|_{ – 1}^1 = e – \frac{1}{e}\) \( \Leftrightarrow I = \frac{{{e^2} – 1}}{{2019e}}.\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {\frac{2}{3};1} \right]\) và thỏa mãn \(2f(x) + 3f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right) = 5x\) với mọi \(x \in \left[ {\frac{2}{3};1} \right].\) Tính tích phân \(I = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f(x)}}{x}} dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \(f(x)\) và \(f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)\) nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt \(x = \frac{2}{{3t}}\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải:

Đặt \(x = \frac{2}{{3t}}\) \( \Rightarrow dx = – \frac{2}{{3{t^2}}}dt\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{2}{3} \Rightarrow t = 1}\\

{x = 1 \Rightarrow t = \frac{2}{3}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = – \frac{2}{3}\int_1^{\frac{2}{3}} {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3t}}} \right).\frac{1}{{{t^2}}}}}{{\frac{2}{{3t}}}}} dt.\)

\( = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3t}}} \right)}}{t}} dt\) \( = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx.\)

Ta có: \(2I + 3I\) \( = 2\int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f(x)}}{x}} dx\) \( + 3\int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx.\)

\( \Leftrightarrow 5I = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{2f(x) + 3f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx\) \( = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{5x}}{x}} dx\) \( = \int_{\frac{2}{3}}^1 5 dx = \frac{5}{3}\) \( \Leftrightarrow I = \frac{1}{3}.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([0;2]\) và thỏa mãn \(3f(x) – 4f(2 – x)\) \( = – {x^2} – 12x + 16\) với mọi \(x \in [0;2].\) Tính tích phân \(I = \int_0^2 f (x)dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \(f(x)\) và \(f(2 − x)\) nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt \(x = 2 − t\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Đặt \(x = 2 – t\) \( \Rightarrow dx = – dt\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = 2}\\

{x = 2 \Rightarrow t = 0}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = – \int_2^0 f (2 – t)dt\) \( = \int_0^2 f (2 – t)dt\) \( \Rightarrow I = \int_0^2 f (2 – x)dx.\)

Ta có \(3I – 4I\) \( = 3\int_0^2 f (x)dx – 4\int_0^2 f (2 – x)dx\) \( = \int_0^2 {[3{\rm{ }}f(x) – 4{\rm{ }}f(2 – x)]dx} \) \( \Leftrightarrow – I = \int_0^2 {\left( { – {x^2} – 12x + 16} \right)} dx.\)

\( \Leftrightarrow – I = \int_0^2 {\left( { – {x^2} – 12x + 16} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {\frac{{ – {x^3}}}{3} – 6{x^2} + 16x} \right)} \right|_0^2 = \frac{{16}}{3}\) \( \Leftrightarrow I = – \frac{{16}}{3}.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(R\) và thỏa mãn \(f(x) = 4xf\left( {{x^2}} \right) + 2x + 1\) với mọi \(x \in R.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \(f(x)\) và \(f\left( {{x^2}} \right)\) nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt \(x = {t^2}\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Đặt \(x = {t^2}\) \( \Rightarrow dx = 2tdt\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow t = 0}\\

{x = 1 \Rightarrow t = 1}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = \int_0^1 f \left( {{t^2}} \right)2tdt\) \( \Rightarrow I = 2\int_0^1 x f\left( {{x^2}} \right)dx.\)

Ta có \(I – 2I\) \( = \int_0^1 f (x)dx – 4\int_0^1 x f\left( {{x^2}} \right)dx.\)

\( = \int_0^1 {\left[ {f(x) – 4xf\left( {{x^2}} \right)} \right]} dx\) \( = \int_0^1 {(2x + 1)} dx\) \( = \left. {\left( {{x^2} + x} \right)} \right|_0^1 = 2\) \( \Leftrightarrow – I = 2\) \( \Leftrightarrow I = – 2.\)

Nhận xét: Từ các ví dụ trên ta thấy nếu giả thiết cho mối liên hệ giữa \(f(x)\) và \(f(u(x))\) thì ta đặt \(x = u(t).\)

Ví dụ 5. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(R\) và thỏa mãn \(f\left( {{x^3} + 2x – 2} \right) = 3x – 1\) với mọi \(x \in R.\) Tính tích phân \(I = \int_1^{10} f (x)dx.\)

Lời giải: Đặt \(x = {t^3} + 2t – 2\) \( \Rightarrow dx = \left( {3{t^2} + 2t} \right)dt\), đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1 \Rightarrow {t^3} + 2t = 3 \Leftrightarrow t = 1}\\

{x = 10 \Rightarrow {t^3} + 2t = 12 \Leftrightarrow t = 2}

\end{array}} \right..\)

Ta có \(I = \int_1^2 f \left( {{t^3} + 2t – 2} \right)\left( {3{t^2} + 2t} \right)dt\) \( = \int_1^2 {(3t – 1)} \left( {3{t^2} + 2t} \right)dt\) \( = \int_1^2 {\left( {9{t^3} + 3{t^2} – 2t} \right)} dt.\)

\( = \left. {\left( {\frac{{9{t^4}}}{4} + {t^3} – {t^2}} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{{151}}{4}.\)

Ví dụ 6. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([−1;5]\) và thỏa mãn \({[f(x)]^{2019}} + f(x) + 2 = x\) với mọi \(x \in [ – 1;5].\) Tính tích phân \(I = \int_0^4 f (x)dx.\)

Lời giải: Đặt \(t = f(x)\) \( \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = x\) \( \Rightarrow dx = \left( {2019{t^{2018}} + 1} \right)dt.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = – 1}\\

{x = 4 \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = 4 \Leftrightarrow t = 1}

\end{array}} \right..\)

Ta có \(I = \int_{ – 1}^1 t \left( {2019{t^{2018}} + 1} \right)dt\) \( = \int_{ – 1}^1 {\left( {2019{t^{2019}} + t} \right)} dt\) \( = \left. {\left( {\frac{{2019}}{{2020}}{t^{2020}} + \frac{1}{2}{t^2}} \right)} \right|_{ – 1}^1 = 0.\)

Ví dụ 7. Biết mỗi số thực \(t ≥ 0\) phương trình \(4{x^3} + tx – 4 = 0\) có nghiệm dương duy nhất \(x = x(t)\), với \(x(t)\) là hàm số liên tục theo \(t\) trên \([0; + \infty ).\) Tính tích phân \(I = \int_0^7 {{{[x(t)]}^2}} dt.\)

Lời giải: Đặt \(t = \frac{{4 – 4{x^3}}}{x}\) \( \Rightarrow dt = – \frac{{8{x^3} + 4}}{{{x^2}}}dx.\)

Đổi cận: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t = 0 \Rightarrow 4{x^3} – 4 = 0 \Leftrightarrow x = 1}\\

{t = 7 \Rightarrow 4{x^3} + 7x – 4 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}}

\end{array}} \right..\)

Ta có \(I = – \int_1^{\frac{1}{2}} {{x^2}} .\frac{{8{x^3} + 4}}{{{x^2}}}dx\) \( = \int_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {8{x^3} + 4} \right)} dx\) \( = \left. {\left( {2{x^4} + 4x} \right)} \right|_{\frac{1}{2}}^1\) \( = \frac{{31}}{8}.\)

PHƯƠNG PHÁP 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN.

a. Kiến thức sử dụng

Công thức \(\int_a^b u (x)v'(x)dx\) \( = \left. {(u(x)v(x))} \right|_a^b\) \( – \int_a^b v (x)u'(x)dx\) (trong đó \(u\), \(v\) có đạo hàm liên tục trên \(K\) và \(a\), \(b\) là hai số thuộc \(K\)).

b. Ví dụ áp dụng

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên \(R\) thỏa mãn \(f(\sqrt 3 ) = \sqrt 3 \) và \(\int_0^{\sqrt 3 } {\frac{{f(x)dx}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} = 1.\) Tính tích phân \(I = \int_0^{\sqrt 3 } {f’} (x)\ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} )dx.\)

Lời giải: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln \left( {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right)}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}dx}\\

{v = f(x)}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = \left. {f(x)\ln \left( {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right)} \right|_0^{\sqrt 3 }\) \( – \int_0^{\sqrt 3 } {\frac{{f(x)dx}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} \) \( = \sqrt 3 \ln (2 + \sqrt 3 ) – 1.\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên \(R\) thỏa mãn \(2f(3) – f(0) = 18\) và \(\int_0^3 {\left( {f'(x) + 1} \right)} \sqrt {x + 1} dx\) \( = \frac{{302}}{{15}}.\) Tính tích phân \(I = \int_0^3 {\frac{{f(x)}}{{\sqrt {x + 1} }}} dx.\)

Lời giải: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \sqrt {x + 1} }\\

{dv = \left( {f'(x) + 1} \right)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{2\sqrt {x + 1} }}dx}\\

{v = f(x) + x + 1}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\frac{{302}}{{15}} = \left. {\left[ {(f(x) + x + 1)\sqrt {x + 1} } \right]} \right|_0^3\) \( – \int_0^3 {\left[ {\frac{{f(x)}}{{2\sqrt {x + 1} }} + \frac{{\sqrt {x + 1} }}{2}} \right]} dx.\)

\( = 2f(3) – f(0)\) \( + 7 – \frac{I}{2} – \frac{1}{2}\int_0^3 {\sqrt {x + 1} } dx\) \( \Leftrightarrow \frac{{302}}{{15}} = 25 – \frac{I}{2} – \frac{{14}}{6}\) \( \Rightarrow I = \frac{{76}}{{15}}.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \([1;3]\) thỏa mãn \(f(3) = f(1) = 3\) và \(\int_1^3 {\frac{{xf'(x)}}{{x + 1}}} dx = 0.\) Tính tích phân \(I = \int_1^3 {\frac{{f(x) + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx.\)

Lời giải: Xét \(I = \int_1^3 {\frac{{f(x) + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx\), đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x) + \ln x}\\

{dv = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \left( {f'(x) + \frac{1}{x}} \right)dx}\\

{v = – \frac{1}{{x + 1}} + 1 = \frac{x}{{x + 1}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(I = \left. {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}(f(x) + \ln x)} \right]} \right|_1^3\) \( – \int_1^3 {\left[ {\frac{{xf'(x)}}{{x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right]} dx.\)

\({ = \frac{3}{4}(f(3) + \ln 3)}\) \({ – \frac{1}{2}f(1)}\) \( – \left[ {0 + \left. {\ln |x + 1|} \right|_1^3} \right]\) \( = \frac{3}{4} + \frac{3}{4}\ln 3 – \ln 2.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \([0;1]\) thỏa mãn \(f(1) = \frac{1}{2}\) và \(\int_0^1 {\left( {f'(x) + x} \right)} \ln \left( {1 + {x^2}} \right)dx\) \( = 2\ln 2 – 1.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 {\frac{{xf(x)}}{{1 + {x^2}}}} dx.\)

Lời giải: Xét \(\int_0^1 {\left( {f'(x) + x} \right)} \ln \left( {1 + {x^2}} \right)dx\) \( = 2\ln 2 – 1\), đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln \left( {1 + {x^2}} \right)}\\

{dv = \left( {f'(x) + x} \right)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}}dx}\\

{v = f(x) + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{1}{2}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(2\ln 2 – 1\) \( = \left. {\left[ {\left( {f(x) + \frac{{{x^2} + 1}}{2}} \right)\ln \left( {1 + {x^2}} \right)} \right]} \right|_0^1\) \( – \int_0^1 {\left( {\frac{{2xf(x)}}{{1 + {x^2}}} + x} \right)} dx.\)

\( = (f(1) + 1)\ln 2\) \( – 2\int_0^1 {\frac{{xf(x)}}{{1 + {x^2}}}} dx\) \( – \int_0^1 x dx\) \( \Leftrightarrow 2\ln 2 – 1\) \( = \frac{3}{2}\ln 2 – 2I – \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow I = \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln 2.\)

PHƯƠNG PHÁP 4. TẠO BÌNH PHƯƠNG CHO HÀM SỐ DƯỚI DẤU TÍCH PHÂN.

a. Kiến thức sử dụng

Nếu \(f(x) \ge 0\) với mọi \(x \in [a;b]\) thì \(\int_a^b f (x)dx \ge 0\), dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow f(x) = 0\), \(\forall x \in [a;b].\)

Hệ quả: \(\int_a^b {{f^2}} (x)dx = 0\) \( \Leftrightarrow f(x) = 0\) với mọi \(x \in [a;b].\)

b. Ví dụ áp dụng

Ví dụ 1. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \([0;1].\) Biết \(\int_0^1 x f(x)dx = 1\) và \(\int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} = 3.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^{2018}}dx} .\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \({[f(x)]^2}\) và \(xf(x)\) nên ta tạo bình phương dạng \({[f(x) – ax]^2}.\) Ta chọn \(a\) sao cho \(\int_0^1 {{{[f(x) – ax]}^2}dx} = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 2axf(x) + {a^2}{x^2}} \right)} dx = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( – 2a\int_0^1 x f(x)dx\) \( + {a^2}\int_0^1 {{x^2}} dx = 0\) \( \Leftrightarrow 3 – 2a + \frac{{{a^2}}}{3} = 0\) \( \Leftrightarrow a = 3.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(\int_0^1 {{{[f(x) – 3x]}^2}dx} = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 6xf(x) + 9{x^2}} \right)} dx\) \( = \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( – 6\int_0^1 x f(x)dx\) \( + 9\int_0^1 {{x^2}} dx.\)

\( \Leftrightarrow 3 – 6 + 3 = 0\) \( \Rightarrow f(x) = 3x.\)

Khi đó \(I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^{2018}}dx} \) \( = {3^{2018}}\int_0^1 {{x^{2018}}} dx\) \( = \frac{{{3^{2018}}}}{{2019}}.\)

Ví dụ 2. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].\) Biết \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\), \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx = \pi \) và \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} = \frac{\pi }{2}.\) Tính tích phân \(I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \({\left[ {f'(x)} \right]^2}\) và \(f(x)\) nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} \) để tạo biểu thức \(f'(x)\) bằng cách đặt:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x)}\\

{dv = \cos xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = f'(x)dx}\\

{v = \sin x}

\end{array}} \right.\), khi đó \(\frac{\pi }{2} = \left. {(f(x)\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} .\)

\( \Rightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} = – \frac{\pi }{2}.\)

Đến đây ta được hai biểu thức \({\left[ {f'(x)} \right]^2}\) và \(f'(x).\sin x\) nên ta tạo bình phương dạng \({\left[ {f'(x) – a\sin x} \right]^2}.\)

Ta chọn \(a\) sao cho \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x) – a\sin x} \right]}^2}} dx = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2} – 2a\sin x.f'(x) + {a^2}{{\sin }^2}x} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( – 2a\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f'(x)dx} \) \( + {a^2}\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}xdx} = 0\) \( \Leftrightarrow \pi + a\pi + \frac{{\pi {a^2}}}{4} = 0\) \( \Leftrightarrow \pi {\left( {\frac{a}{2} + 1} \right)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow a = – 2.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Xét \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} = \frac{\pi }{2}\), đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x)}\\

{dv = \cos xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = f'(x)dx}\\

{v = \sin x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\frac{\pi }{2} = \left. {(f(x)\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} \) \( \Rightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} \) \( = – \frac{\pi }{2}.\)

Ta có: \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x) + 2\sin x} \right]}^2}} dx = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2} + 4\sin x.f'(x) + 4{{\sin }^2}x} \right)dx} \) \( = \pi – 2\pi + \frac{{4\pi }}{4} = 0\) \( \Rightarrow f'(x) = – 2\sin x.\)

\( \Rightarrow f(x) = 2\cos x + c\) mà \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) \( \Rightarrow c = 0\) nên ta có \(f(x) = 2\cos x.\)

Ta có \(I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx\) \( = 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = 2.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \([−1;0 ].\) Biết \(f( – 1) = – \frac{7}{{10}}\), \(\int_{ – 1}^0 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx = \frac{{169}}{{105}}\) và \(\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx = \frac{{103}}{{420}}.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 f (x)dx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \({\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]^2}\) và \(f(x)\) nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi \(\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx\) để đưa về \(f'(x)\) bằng cách đặt:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x)}\\

{dv = (x – 1)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = f'(x)dx}\\

{v = \frac{{{x^2}}}{2} – x}

\end{array}} \right.\), khi đó \(\frac{{103}}{{420}} = \left. {\left[ {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)f(x)} \right]} \right|_{ – 1}^0\) \( – \frac{1}{2}\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx.\)

\( \Rightarrow \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx = \frac{{169}}{{105}}.\)

Đến đây ta được hai biểu thức \({\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]^2}\) và \(\left( {{x^2} – 2x} \right)f'(x)\) nên ta tạo bình phương dạng \({\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]^2}\), ta chọn \(a\) sao cho:

\(\int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]}^2}} dx = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2} – 2a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right).\frac{{f'(x)}}{x} + {a^2}{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx\) \( – 2a\int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} .f'(x)dx\) \( + {a^2}\int_0^1 {{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} dx = 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{169}}{{105}} – 2a.\frac{{169}}{{105}} + \frac{{169}}{{105}}{a^2} = 0\) \( \Leftrightarrow a = 1.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải:

Xét \(\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx = \frac{{103}}{{420}}\), đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x)}\\

{dv = (x – 1)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = f'(x)dx}\\

{v = \frac{{{x^2}}}{2} – x}

\end{array}} \right.\), khi đó:

\(\frac{{103}}{{420}} = \left. {\left[ {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)f(x)} \right]} \right|_{ – 1}^0\) \( – \frac{1}{2}\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx\) \( \Rightarrow \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx = \frac{{169}}{{105}}.\)

Ta có \(\int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – \left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]}^2}} dx = 0\) \( \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2} – 2\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right).\frac{{f'(x)}}{x} + {{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} \right)} dx.\)

\( = \int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx\) \( – 2\int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} .f'(x)dx\) \( + \int_0^1 {{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} dx\) \( = \frac{{169}}{{105}} – 2.\frac{{169}}{{105}} + \frac{{169}}{{105}} = 0.\)

\( \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{x} = {x^3} – 2{x^2}\) \( \Leftrightarrow f'(x) = {x^4} – 2{x^3}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4} + c.\)

Mà \(f( – 1) = – \frac{7}{{10}}\) \( \Rightarrow c = 0.\)

Nên \(f(x) = \frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4}.\)

Khi đó \(I = \int_0^1 f (x)dx\) \( = \int_0^1 {\left( {\frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4}} \right)dx} \) \( = \left. {\left( {\frac{1}{{30}}{x^6} – \frac{1}{{10}}{x^5}} \right)} \right|_0^1\) \( = – \frac{1}{{15}}.\)

Ví dụ 4. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục, có đạo hàm trên đoạn \([0;2].\) Biết \(f(2) = 7\) và \({\left[ {f'(x)} \right]^2} = 21{x^4} – 12x – 12xf(x)\) với mọi \(x \in [0;2].\) Tính tích phân \(I = \int_0^2 f (x)dx.\)

Lời giải: Từ giả thiết ta có \(\int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( = \int_0^2 {\left[ {21{x^4} – 12x – 12xf(x)} \right]dx} .\)

\( \Rightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( = \int_0^2 {\left( {21{x^4} – 12x} \right)dx} \) \( – 12\int_0^2 x f(x)dx\) \( \Rightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( = \frac{{552}}{5} – 12\int_0^2 x f(x)dx\) \((*).\)

Đến đây ta có hai biểu thức \({\left[ {f'(x)} \right]^2}\) và \(f(x)\) nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi \(\int_0^2 x f(x)dx\) để tạo ra \(f'(x)\) bằng cách đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = f(x)}\\

{dv = xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = f'(x)dx}\\

{v = \frac{{{x^2}}}{2}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int_0^2 x f(x)dx\) \( = \left. {\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}f(x)} \right]} \right|_0^2\) \( – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx\) \( = 14 – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx\), thế vào \((*)\) ta được:

\(\int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( = \frac{{552}}{5}\) \( – 12\left[ {14 – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx} \right]\) \( \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( – 6\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx\) \( + \frac{{288}}{5}\) \( = 0\) \((**).\)

Mà \(\int_0^2 9 {x^4}dx = \frac{{288}}{5}\) nên ta có \((**)\) \( \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx\) \( – 6\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx\) \( + \int_0^2 9 {x^4}dx = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x) – 3{x^2}} \right]}^2}} dx = 0\) \( \Rightarrow f'(x) = 3{x^2}\) \( \Rightarrow f(x) = {x^3} + c\) mà \(f(2) = 7\) \( \Rightarrow c = – 1\) \( \Rightarrow f(x) = {x^3} – 1.\)

Khi đó \(I = \int_0^2 f (x)dx\) \( = \int_0^2 {\left( {{x^3} – 1} \right)dx} = 2.\)

Ví dụ 5. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([0;1]\) thỏa mãn \(\int_0^1 f (x)dx = 2.\) Biết \(\int_0^1 x f(x)dx = \frac{7}{6}\) và \(\int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} = \frac{{13}}{3}.\) Tính tích phân \(I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^3}dx} .\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \({[f(x)]^2}\), \(xf(x)\) và \(f(x)\) nên ta tạo bình phương dạng \({[f(x) + ax + b]^2}.\) Ta chọn \(a\), \(b\) sao cho \(\int_0^1 {{{[f(x) + ax + b]}^2}dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} + 2axf(x) + 2bf(x) + 2abx + {a^2}{x^2} + {b^2}} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( + 2a\int_0^1 x f(x)dx\) \( + 2b\int_0^1 f (x)dx\) \( + 2ab\int_0^1 x dx\) \( + \int_0^1 {\left( {{a^2}{x^2} + {b^2}} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{13}}{3} + 2a.\frac{7}{6} + 4b + ab + \frac{{{a^2}}}{3} + {b^2} = 0\) \( \Leftrightarrow {a^2} + (3b + 7)a + 3{b^2} + 12b + 13 = 0.\)

Để có \(a\) thì \(\Delta = {(3b + 7)^2} – 4\left( {3{b^2} + 12b + 13} \right) \ge 0\) \( \Leftrightarrow – 3{(b + 1)^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow b = – 1\) \( \Rightarrow a = – 2\), từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(\int_0^1 {{{[f(x) – 2x – 1]}^2}dx} \) \( = \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 4xf(x) – 2f(x) + 4x + 4{x^2} + 1} \right)dx} .\)

\( = \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( – 4\int_0^1 x f(x)dx\) \( – 2\int_0^1 f (x)dx\) \( + 4\int_0^1 {xdx} \) \( + \int_0^1 {\left( {4{x^2} + 1} \right)dx} = 0.\)

\( = \frac{{13}}{3} – 4.\frac{7}{6} – 4 + 2 + \frac{4}{3} + 1 = 0\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 1.\)

Khi đó \(I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^3}dx} \) \( = \int_0^1 {{{(2x + 1)}^3}} dx = 10.\)

Ví dụ 6. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) thỏa mãn \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx = \frac{\pi }{2} + 1\), \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f(x)dx} \) \( = \frac{\pi }{4} + 1\) và \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} = \frac{{3\pi }}{4} + 2.\) Tính tích phân \(I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x).\cos xdx.\)

Nhận xét: Giả thiết chứa \({[f(x)]^2}\), \(\sin x.f(x)\) và \(f(x)\) nên ta tạo bình phương dạng \({[f(x) + a\sin x + b]^2}\), ta chọn \(a\), \(b\) sao cho \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x) + a\sin x + b]}^2}dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{[f(x)]}^2} + 2a\sin xf(x) + 2bf(x) + 2ab\sin x + {a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( + 2a\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xf(x)dx} \) \( + 2b\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx\) \( + 2ab\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \) \( + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \frac{{3\pi }}{4} + 2\) \( + 2a\left( {\frac{\pi }{4} + 1} \right)\) \( + 2b\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right)\) \( + 2ab + \frac{{\pi {a^2}}}{4}\) \( + \frac{{\pi {b^2}}}{2} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \pi {(a + 1)^2}\) \( + 8(a + 1)(b + 1)\) \( + 2\pi {(b + 1)^2} = 0.\)

Để có \(a\) thì \(\Delta ‘ = 16{(b + 1)^2} – 2{\pi ^2}{(b + 1)^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left( {16 – 2{\pi ^2}} \right){(b + 1)^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow b = – 1\) \( \Rightarrow a = – 1.\) Từ đó ta có lời giải.

Lời giải: Ta có \(\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x) – \sin x – 1]}^2}dx} \) \( = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{[f(x)]}^2} – 2\sin xf(x) – 2f(x) + 2\sin x + {{\sin }^2}x + 1} \right)dx} = 0.\)

\( \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} \) \( – 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xf(x)dx} \) \( – 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx\) \( + 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \) \( + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\sin }^2}x + 1} \right)dx.} \)

\( = \frac{{3\pi }}{4} + 2\) \( – 2\left( {\frac{\pi }{4} + 1} \right)\) \( – 2\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right)\) \( + 2 + \frac{{3\pi }}{4} = 0\) \( \Rightarrow f(x) = \sin x + 1.\)

Ta có: \(I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(\sin x + 1)} \cos xdx = \frac{3}{2}.\)

Giải bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

Bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

Để giải hiệu quả bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn.