Bài viết trình bày các kiến thức cần nhớ và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập về chủ đề căn bậc ba trong chương trình Đại số 9.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Định nghĩa
Căn bậc ba của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^3} = a.\)
Ta viết: \(x = \sqrt[3]{a}\) \( \Leftrightarrow {x^3} = a.\)
2. Tính chất
Mỗi số \(a\) đều có duy nhất một căn bậc ba.
Căn bậc ba của một số dương là một số dương.
Căn bậc ba của một số âm là một số âm.
Căn bậc ba của số \(0\) chính là số \(0.\)
3. So sánh các căn bậc ba
Với \(a\), \(b\) là hai số thực bất kỳ ta có: \(a < b\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}.\)
4. Khai căn bậc ba của một biểu thức nhờ hằng đẳng thức: \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A.\)
5. Các phép tính:
a) \(\sqrt[3]{{A.B}} = \sqrt[3]{A}.\sqrt[3]{B}\), suy ra \({(\sqrt[3]{A})^n} = \sqrt[3]{{{A^n}}}\) với \(1 < n \in N.\)
b) \(\sqrt[3]{{\frac{A}{B}}} = \frac{{\sqrt[3]{A}}}{{\sqrt[3]{B}}}\) với \(B \ne 0.\)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. TÌM CĂN BẬC BA CỦA MỘT SỐ, MỘT BIỂU THỨC – GIẢI PHƯƠNG TRÌNH \({x^3} = a\)
I. Phương pháp giải
1. Khai căn bậc ba một số, một biểu thức nhờ hằng đẳng thức \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A.\)
2. Giải phương trình \({x^3} = a\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{a}.\)
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Hãy tính: \(\sqrt[3]{8}\), \(\sqrt[3]{{ – 343}}\), \(\sqrt[3]{{0,064}}\), \(\sqrt[3]{{ – 0,126}}\), \(\sqrt[3]{{\frac{{27}}{{125}}}}\), \(\sqrt[3]{{ – \frac{1}{{512}}}}.\)
Ta có:
\(\sqrt[3]{8} = \sqrt[3]{{{2^3}}} = 2.\)
\(\sqrt[3]{{ – 343}} = \sqrt[3]{{{{( – 7)}^3}}} = – 7.\)
\(\sqrt[3]{{0,064}} = \sqrt[3]{{{{(0,4)}^3}}} = 0,4.\)
\(\sqrt[3]{{ – 0,216}} = \sqrt[3]{{{{( – 0,6)}^3}}} = – 0,6.\)
\(\sqrt[3]{{\frac{{27}}{{125}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^3}}} = \frac{3}{5}.\)
\(\sqrt[3]{{ – \frac{1}{{512}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – \frac{1}{8}} \right)}^3}}} = – \frac{1}{8}.\)
Ví dụ 2: Hãy tìm:
a) \(\sqrt[3]{{27{a^3}}}.\)
b) \(\sqrt[3]{{ – 64{a^6}}}.\)
c) \(\sqrt[3]{{ – 0,027{x^9}}}.\)
d) \(\sqrt[3]{{\frac{{125{x^3}}}{8}}}.\)
a) \(\sqrt[3]{{27{a^3}}} = \sqrt[3]{{{{(3a)}^3}}} = 3a.\)
b) \(\sqrt[3]{{ – 64{a^6}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – 4{a^2}} \right)}^3}}} = – 4{a^2}.\)
c) \(\sqrt[3]{{ – 0,027{x^9}}}\) \( = \sqrt[3]{{{{\left( { – 0,3{x^3}} \right)}^3}}}\) \( = – 0,3{x^3}.\)
d) \(\sqrt[3]{{\frac{{125{x^3}}}{8}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{{5x}}{2}} \right)}^3}}} = \frac{{5x}}{2}.\)
Ví dụ 3: Giải phương trình:
a) \({x^3} = 1.\)
b) \(8{x^3} = – 27.\)
c) \(2{x^3} = 0,016.\)
d) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} = 3.\)
e) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} = – 2.\)
f) \(\sqrt[3]{{x – 1}} + 1 = x.\)
a) \({x^3} = 1\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{1} = 1.\)
Vậy \(S = \{ 1\} .\)
b) \(8{x^3} = – 27\) \( \Leftrightarrow {x^3} = – \frac{{27}}{8}\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{{27}}{8}}}\) \( \Leftrightarrow x = – \frac{3}{2} \cdot \)
Vậy \(S = \left\{ { – \frac{3}{2}} \right\}.\)
c) \(2{x^3} = 0,016\) \( \Leftrightarrow {x^3} = 0,008\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{0,008}}\) \( \Leftrightarrow x = 0,2.\)
Vậy \(S = \{ 0,2\} .\)
d) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} = 3\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 = {3^3}\) \( \Leftrightarrow 2x = 27 + 1 = 28\) \( \Leftrightarrow x = 14.\)
Vậy \(S = \{ 14\} .\)
e) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} = – 2\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x = {( – 2)^3}\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x = – 8\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{10}}{3} \cdot \)
Vậy \(S = \left\{ {\frac{{10}}{3}} \right\}.\)
f) \(\sqrt[3]{{x – 1}} + 1 = x\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{x – 1}} = x – 1\) \( \Leftrightarrow x – 1 = {(x – 1)^3}.\)
\( \Leftrightarrow (x – 1)\left[ {{{(x – 1)}^2} – 1} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 = 0}\\
{{{(x – 1)}^2} = 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x – 1 = 1}\\
{x – 1 = – 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 2}\\
{x = 0}
\end{array}} \right..\)
Vậy \(S = \{ 0;1;2\} .\)
III. Bài tập
Bài tập 1: Hãy tính: \(\sqrt[3]{{ – 216}}\), \(\sqrt[3]{{512}}\), \(\sqrt[3]{{ – 1331}}\), \(\sqrt[3]{{729}}.\)
Bài tập 2: Hãy tính: \(\sqrt[3]{{0,001{x^3}}}\), \(\sqrt[3]{{ – 125{a^{12}}}}\), \(\sqrt[3]{{27{x^6}}}\), \(\sqrt[3]{{ – 0.343{a^3}}}.\)
Bài tập 3: Giải phương trình:
a) \({x^3} = 2.\)
b) \(27{x^3} = – 81.\)
c) \(\frac{1}{2}{x^3} = 0,4.\)
d) \(\sqrt[3]{{3x + 1}} = 4.\)
e) \(\sqrt[3]{{3 – 2x}} = – 3.\)
f) \(\sqrt[3]{{x – 2}} + 2 = x.\)
Dạng 2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC BA – TÌM MỘT SỐ BIẾT THỨ TỰ CĂN BẬC BA CỦA NÓ
I. Phương pháp giải
Sử dụng tính chất \(a < b\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\) với \(a\), \(b\) là các số thực tuỳ ý.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: So sánh:
a) \(5\) và \(\sqrt[3]{{123}}.\)
b) \(5\sqrt[3]{6}\) và \(6\sqrt[3]{5}.\)
a) Giả sử \(5 /> \sqrt[3]{{123}}\) \((1).\)
\( \Leftrightarrow {5^3} /> {(\sqrt[3]{{123}})^3}\) \( \Leftrightarrow 125 /> 123\) \((2).\)
Ta thấy \((2)\) đúng, mà \((2) \Leftrightarrow (1).\)
Vậy \((1)\) đúng hay \(5 /> \sqrt[3]{{123}}.\)
b) Giả sử \(5\sqrt[3]{6} /> \sqrt[3]{{123}}\) \((1).\)
\( \Leftrightarrow {(5\sqrt[3]{6})^3} /> {(\sqrt[3]{{123}})^3}\) \( \Leftrightarrow {5^3}.6 /> {6^3}.5\) \( \Leftrightarrow 750 /> 1080\) \((2).\)
Ta thấy \((2)\) sai mà \((2) \Leftrightarrow (1).\)
Vậy \((1)\) sai hay \(5\sqrt[3]{6} < \sqrt[3]{{123}}.\)
Ví dụ 2: Tìm số thực \(x\) biết:
a) \(\sqrt[3]{x} /> 1.\)
b) \(\sqrt[3]{x} \ge 2.\)
c) \(2\sqrt[3]{x} \le 6.\)
d) \(3\sqrt[3]{x} \ge 12.\)
a) \(\sqrt[3]{x} /> 1\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} /> {1^3}\) \( \Leftrightarrow x /> 1.\)
Vậy \(x /> 1.\)
b) \(\sqrt[3]{x} \ge 2\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \ge {2^3}\) \( \Leftrightarrow x \ge 8.\)
Vậy \(x \ge 8.\)
c) \(2\sqrt[3]{x} \le 6\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} \le 3\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \le {3^3}\) \( \Leftrightarrow x \le 27.\)
Vậy \(x \le 27.\)
d) \(\sqrt[3]{x} \ge 12\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} \ge 4\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \ge {4^3}\) \( \Leftrightarrow x \ge 64.\)
Vậy \(x \ge 64.\)
III. Bài tập
Bài tập 4: So sánh:
a) \(3\sqrt[3]{2}\) và \(\sqrt[3]{{55}}.\)
b) \(3\sqrt[3]{4}\) và \(2\sqrt[3]{{13}}.\)
Bài tập 5: Tìm số thực \(x\) biết:
a) \(\sqrt[3]{x} < 2.\)
b) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} /> – 3.\)
c) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} \le 1.\)
d) \(\sqrt[3]{{3 – 4x}} \ge 5.\)
Dạng 3. TÍNH GIÁ TRỊ – RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN
I. Phương pháp giải
Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn.
+ Bước 1: Khai căn một biểu thức.
+ Bước 2: Thu gọn.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Tính:
a) \(\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{{ – 8}} – \sqrt[3]{{125}}.\)
b) \(\frac{{\sqrt[3]{{24}}}}{{\sqrt[3]{3}}} – \sqrt[3]{{32}}.\sqrt[3]{2}.\)
a) \(\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{{ – 8}} – \sqrt[3]{{125}}\) \( = \sqrt[3]{{{3^3}}} – \sqrt[3]{{{{( – 2)}^3}}} – \sqrt[3]{{{5^3}}}\) \( = 3 – ( – 2) – 5 = 0.\)
b) \(\frac{{\sqrt[3]{{24}}}}{{\sqrt[3]{3}}} – \sqrt[3]{{32}}.\sqrt[3]{2}\) \( = \sqrt[3]{{\frac{{24}}{3}}} – \sqrt[3]{{64}}\) \( = \sqrt[3]{{{2^3}}} – \sqrt[3]{{{4^3}}}\) \( = 2 – 4 = – 2.\)
Ví dụ 2: Rút gọn:
a) \(4ab\sqrt[3]{{\frac{{27{x^3}{y^6}}}{{64{a^{12}}{b^{15}}}}}}.\)
b) \(\frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{ – 8{x^3}{y^6}}}.\)
a) \(4ab\sqrt[3]{{\frac{{27{x^3}{y^6}}}{{64{a^{12}}{b^{15}}}}}}\) \( = \frac{{4ab\sqrt[3]{{{{\left( {3x{y^2}} \right)}^3}}}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {4{a^4}{b^5}} \right)}^3}}}}}\) \( = \frac{{4ab3x{y^2}}}{{4{a^4}{b^5}}}\) \( = \frac{{3x{y^2}}}{{{a^3}{b^4}}}.\)
b) \(\frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{ – 8{x^3}{y^6}}}\) \( = \frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{{{\left( { – 2x{y^2}} \right)}^3}}}\) \( = \frac{{ – 2x{y^2}}}{{x{y^2}}} = – 2.\)
Ví dụ 3: Rút gọn:
a) \(M = \sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }}.\)
b) \(N = \sqrt[3]{{6\sqrt 3 – 10}}.\)
c) \(P = \sqrt[3]{{5\sqrt 2 – 7}} – 33\sqrt 2 .\)
d) \(Q = \sqrt[3]{{6\sqrt 3 + 10}} – 5\sqrt 3 .\)
a) Vì \(7 + 5\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^3} + 1 + 3\sqrt 2 .1(\sqrt 2 + 1)\) \( = {(\sqrt 2 + 1)^3}\) nên \(M = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 2 + 1)}^3}}} = \sqrt 2 + 1.\)
b) Vì \(6\sqrt 3 – 10\) \( = {(\sqrt 3 )^3} – {1^3} – 3\sqrt 3 .1(\sqrt 3 – 1)\) \( = {(\sqrt 3 – 1)^3}\) nên \(N = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 – 1)}^3}}} = \sqrt 3 – 1.\)
c) Vì \(5\sqrt 2 – 7\) \( = {(\sqrt 2 )^3} – {1^3} – 3\sqrt 2 .1(\sqrt 2 – 1)\) \( = {(\sqrt 2 – 1)^3}\) nên \(P = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 2 – 1)}^3}}} – 3\sqrt 2 \) \( = \sqrt 2 – 1 – 3\sqrt 2 \) \( = – 2\sqrt 2 – 1.\)
d) Vì \(6\sqrt 3 + 10\) \( = {(\sqrt 3 )^3} + {1^3} + 3\sqrt 3 .1(\sqrt 3 + 1)\) \( = {(\sqrt 3 + 1)^3}\) nên \(Q = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 + 1)}^3}}} – 5\sqrt 3 \) \( = \sqrt 3 + 1 – 5\sqrt 3 \) \( = – 4\sqrt 3 + 1.\)
Ví dụ 4: Rút gọn:
a) \((\sqrt[3]{2} – 1)(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2} + 1).\)
b) \((\sqrt[3]{3} + 2)(\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 4).\)
a) \((\sqrt[3]{2} – 1)(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2} + 1)\) \( = {(\sqrt[3]{2})^3} – {1^3}\) \( = 2 – 1 = 1.\)
b) \((\sqrt[3]{3} + 2)(\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 4)\) \( = {(\sqrt[3]{3})^3} + {2^3}\) \( = 3 + 8 = 11.\)
III. Bài tập
Bài tập 6: Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\sqrt[3]{{ – 12}}.\sqrt[3]{2}.\)
b) \(\sqrt[3]{9}.\left( {\frac{1}{3}\sqrt[3]{3} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{24}}} \right).\)
c) \(\left( {\frac{1}{2}\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 3\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}} \right):2\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\)
Bài tập 7: Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt[3]{{8\sqrt 5 + 16}}.\)
b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}.\)
Bài tập 8: Rút gọn các biểu thức:
a) \((\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{9} – \sqrt[3]{6} + \sqrt[3]{4}).\)
b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}.\)
c) \((\sqrt[3]{7} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{{49}} – \sqrt[3]{{14}} + \sqrt[3]{4}).\)
C. LỜI GIẢI – HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài tập 1:
\(\sqrt[3]{{ – 216}} = \sqrt[3]{{{{( – 6)}^3}}} = – 6.\)
\(\sqrt[3]{{512}} = \sqrt[3]{{{8^3}}} = 8.\)
\(\sqrt[3]{{729}} = \sqrt[3]{{{9^3}}} = 9.\)
Bài tập 2:
\(\sqrt[3]{{0,001{x^3}}} = \sqrt[3]{{{{(0,1x)}^3}}} = 0,1x.\)
\(\sqrt[3]{{ – 125{a^{12}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – 5{a^4}} \right)}^3}}} = – 5{a^4}.\)
\(\sqrt[3]{{27{x^6}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {3{x^2}} \right)}^3}}} = 3{x^2}.\)
\(\sqrt[3]{{ – 0,343{a^3}}} = \sqrt[3]{{{{( – 0,7a)}^3}}} = – 0,7a.\)
Bài tập 3:
a) \({x^3} = 2\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{2}.\)
Vậy \(S = \{ \sqrt[3]{2}\} .\)
b) \(27{x^3} = – 81\) \( \Leftrightarrow {x^3} = – 3\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{{x^3}}} = \sqrt[3]{{ – 3}}\) \( \Leftrightarrow x = – \sqrt[3]{3}.\)
Vậy \(S = \{ – \sqrt[3]{3}\} .\)
c) \(\frac{1}{2}{x^3} = 0,004\) \( \Leftrightarrow {x^3} = 0,008\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{{x^3}}} = \sqrt[3]{{0,008}}\) \( \Leftrightarrow x = 0,2.\)
Vậy \(S = \{ 0,2\} .\)
d) \(\sqrt[3]{{3x + 1}} = 4\) \( \Leftrightarrow 3x + 1 = {4^3}\) \( \Leftrightarrow x = 21.\)
e) \(\sqrt[3]{{3 – 2x}} = – 3\) \( \Leftrightarrow 3 – 2x = {( – 3)^3}\) \( \Leftrightarrow x = 15.\)
f) \(\sqrt[3]{{x – 2}} + 2 = x\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{x – 2}} = x – 2\) \( \Leftrightarrow x – 2 = {(x – 2)^3}.\)
\( \Leftrightarrow (x – 2)\left[ {{{(x – 2)}^2} – 1} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 2 = 1}\\
{{{(x – 2)}^2} = 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{x – 2 = 1}\\
{x – 2 = – 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{x = 3}\\
{x = 1}
\end{array}} \right..\)
Vậy \(S = \{ 1;2;3\} .\)
Bài tập 4:
a) Vì \(54 < 55\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{54}} < \sqrt[3]{{55}}\) hay \(3\sqrt[3]{2} < \sqrt[3]{{55}}.\)
b) Vì \(108 /> 104\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{108}} /> \sqrt[3]{{104}}\) hay \(3\sqrt[3]{4} < 2\sqrt[3]{{13}}.\)
Bài tập 5:
a) \(\sqrt[3]{x} < 2\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} < {2^3}\) \( \Leftrightarrow x < 8.\)
b) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} /> – 3\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{2x – 1}})^3} /> {( – 3)^3}\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 /> – 27\) \( \Leftrightarrow x /> – 13.\)
c) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} \le 1\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{2 – 3x}})^3} \le {1^3}\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x \le 1\) \( \Leftrightarrow 1 \le x.\)
d) \(\sqrt[3]{{3 – 4x}} \ge 5\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{3 – 4x}})^3} \ge {5^3}\) \( \Leftrightarrow 3 – 4x \ge 125\) \( \Leftrightarrow – \frac{{61}}{2} \ge x.\)
Bài tập 6:
a) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\sqrt[3]{{ – 12}}.\sqrt[3]{2}\) \( = \sqrt[3]{{\frac{{ – 12.2}}{3}}}\) \( = \sqrt[3]{{ – 8}} = – 2.\)
b) \(\sqrt[3]{9}.\left( {\frac{1}{3}\sqrt[3]{3} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{24}}} \right)\) \( = \frac{1}{3}\sqrt[3]{{27}} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{216}}\) \( = \frac{1}{3}.3 – \frac{1}{6}.6 = 0.\)
c) \(\left( {\frac{1}{2}\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 3\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}} \right):2\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}\) \( = \frac{1}{4}\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{9} + \frac{3}{2}\) \( = \frac{3}{4} + \frac{3}{2} – \sqrt[3]{9}\) \( = \frac{9}{4} – \sqrt[3]{9}.\)
Bài tập 7:
a) \(\sqrt[3]{{8\sqrt 5 + 16}}\) \( = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 5 + 1)}^3}}}\) \( = \sqrt 5 + 1.\)
b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}\) \( = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 + 2)}^3}}}\) \( = \sqrt 3 + 2.\)
Bài tập 8:
a) \((\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{9} – \sqrt[3]{6} + \sqrt[3]{4})\) \( = {(\sqrt[3]{3})^3} + {(\sqrt[3]{2})^3}\) \( = 3 + 2 = 5.\)
b) \((\sqrt[3]{5} – \sqrt[3]{3})(\sqrt[3]{{25}} + \sqrt[3]{{15}} + \sqrt[3]{9})\) \( = {(\sqrt[3]{5})^3} – {(\sqrt[3]{3})^3}\) \( = 5 – 3 = 2.\)
c) \((\sqrt[3]{7} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{{49}} – \sqrt[3]{{14}} + \sqrt[3]{4})\) \( = {(\sqrt[3]{7})^3} + {(\sqrt[3]{2})^3}\) \( = 7 + 2 = 9.\)
Bài toán căn bậc ba là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán căn bậc ba thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán căn bậc ba, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán căn bậc ba, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán căn bậc ba là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc ba.