Bài viết hướng dẫn giải bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức thông qua một số ví dụ minh họa cụ thể có lời giải chi tiết.
A. Kiến thức cần nhớ
Để rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai ta vận dụng thích hợp các phép tính về căn thức và các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Khi phối hợp các phép biến đổi căn thức với các biến đổi biểu thức có dạng phân thức cần chú ý:
• Trước tiên cần tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) đối với căn thức cũng như đối với phân thức.
\(\sqrt A \) có nghĩa khi \(A \ge 0.\)
Ví dụ: \(\frac{{\sqrt {x + 2} }}{{x – 1}}\) có nghĩa khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 2 \ge 0}\\
{x – 1 \ne 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – 2}\\
{x \ne 1}
\end{array}} \right..\)
• Điều kiện để bỏ dấu giá trị tuyệt đối: \(\sqrt {{A^2}} = |A| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{A\:{\rm{nếu}}\:A \ge 0}\\
{ – A\:{\rm{nếu}}\:A < 0}
\end{array}} \right..\)
• Kết quả rút gọn để ở dạng nào là tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bài toán.
Ví dụ: Sau khi thực hiện các phép tính và rút gọn kết quả được \(P = \frac{{x – 4\sqrt x + 3}}{{x – 1}}\) (mẫu thức không chứa dấu căn). Ta cần rút gọn tiếp \(P = \frac{{(\sqrt x – 1)(\sqrt x – 3)}}{{(\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}\) \( = \frac{{\sqrt x – 3}}{{\sqrt x + 1}}\) (với điều kiện \(x ≠ 1\)).
Đến đây có thể giải tiếp được những câu hỏi tiếp theo, như tìm \(x\) để:
+ \(P\) có giá trị dương.
+ \(P\) có giá trị bằng k.
+ \(P\) có giá trị nhỏ nhất.
… .
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } – \sqrt {7 + 4\sqrt 3 } .\)
\(A = \sqrt {3 – 2\sqrt 3 + 1} – \sqrt {4 + 4\sqrt 3 + 3} \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} – \sqrt {{{(2 + \sqrt 3 )}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1| – |2 + \sqrt 3 |\) \( = \sqrt 3 – 1 – (2 + \sqrt 3 ) = – 3.\)
Nhận xét: Các biểu thức \(4 – 2\sqrt 3 \), \(7 + 4\sqrt 3 \) đều có dạng \(m \pm p\sqrt n \) trong đó \(p\sqrt n = 2ab\) với \({a^2} + {b^2} = m\). Những biểu thức như vậy đều viết được dưới dạng bình phương của một biểu thức.
Ví dụ 2. Rút gọn biểu thức: \(B = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt {5 – 2\sqrt 6 } .\)
Cách thứ nhất:
\(B = \sqrt {{{(\sqrt 3 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt {{{(\sqrt 3 – \sqrt 2 )}^2}} \) \( = |\sqrt 3 + \sqrt 2 | – |\sqrt 3 – \sqrt 2 |\) \( = \sqrt 3 + \sqrt 2 – (\sqrt 3 – \sqrt 2 )\) \( = 2\sqrt 2 .\)
Cách thứ hai:
\(B = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt {5 – 2\sqrt 6 } .\)
Ta có: \({B^2} = 5 + 2\sqrt 6 + 5 – 2\sqrt 6 \) \( – 2\sqrt {(5 + 2\sqrt 6 )(5 – 2\sqrt 6 )} \) \( = 10 – 2\sqrt 1 = 8.\)
Vì \(B/>0\) nên \(B = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 .\)
Nhận xét: Các biểu thức \(5 + 2\sqrt 6 \) và \(5 – 2\sqrt 6 \) là hai biểu thức liên hợp. Gặp những biểu thức như vậy, để tính \(B\) ta có thể tính \(B^2\) trước rồi sau đó suy ra \(B.\)
Ví dụ 3. Rút gọn biểu thức: \(C = \sqrt {x + 2 – 2\sqrt {x + 1} } \) \( + \sqrt {x + 2 + 2\sqrt {x + 1} } .\)
ĐKXĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 \ge 0}\\
{x + 2 – 2\sqrt {x + 1} \ge 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – 1}\\
{x + 2 \ge 2\sqrt {x + 1} }
\end{array}} \right..\)
Với \(x \ge – 1\) thì \(x + 2 \ge 2\sqrt {x + 1} \) \( \Leftrightarrow {(x + 2)^2} \ge 4(x + 1)\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 \ge 4x + 4\) \( \Leftrightarrow {x^2} \ge 0\) (luôn đúng).
Vậy ĐKXĐ là \(x \ge – 1.\)
Cách thứ nhất:
\(C = \sqrt {x + 1 – 2\sqrt {x + 1} + 1} \) \( + \sqrt {x + 1 + 2\sqrt {x + 1} + 1} \) \( = \sqrt {{{(\sqrt {x + 1} – 1)}^2}} \) \( + \sqrt {{{(\sqrt {(x + 1} + 1)}^2}} \) \( = |\sqrt {x + 1} – 1|\) \( + |\sqrt {x + 1} + 1|.\)
+ Nếu \(\sqrt {x + 1} \ge 1\) (hay \(x + 1 \ge 1 \Leftrightarrow x \ge 0\)) thì \(C = \sqrt {x + 1} – 1 + \sqrt {x + 1} + 1\) \( = 2\sqrt {x + 1} .\)
+ Nếu \(0 \le \sqrt {x + 1} < 1\) (hay \(0 \le x + 1 < 1\) \( \Leftrightarrow – 1 \le x < 0\)) thì \(C = 1 – \sqrt {x + 1} + \sqrt {x + 1} + 1 = 2.\)
Cách thứ hai:
Ta có: \({C^2} = x + 2 – 2\sqrt {x + 1} \) \( + x + 2 + 2\sqrt {x + 1} \) \( + 2\sqrt {{{(x + 2)}^2} – 4(x + 1)} \) \( = 2x + 4\) \( + 2\sqrt {{x^2} + 4x + 4 – 4x – 4} \) \( = 2x + 4 + 2\sqrt {{x^2}} \) \( = 2x + 4 + 2|x|.\)
+ Nếu \(x \ge 0\) thì \({C^2} = 4(x + 1)\) suy ra \(C = 2\sqrt {x + 1} \) (vì \(C/>0\)).
+ Nếu \( – 1 \le x < 0\) thì \({C^2} = 2x + 4 – 2x = 4\) suy ra \(C = 2\) (vì \(C /> 0\)).
Ví dụ 4. Chứng minh các đẳng thức:
a) \(\left( {\frac{{\sqrt {14} – \sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 – 2}} + \frac{{\sqrt {15} – \sqrt 5 }}{{2\sqrt 3 – 2}}} \right):\frac{1}{{\sqrt 7 – \sqrt 5 }} = 1.\)
b) \(\frac{4}{{3 + \sqrt 5 }} + \frac{8}{{\sqrt 5 – 1}}\) \( – \sqrt {{{(2 – \sqrt 5 )}^2}} = 7.\)
a) Xét vế trái \(VT\):
\(VT = \left[ {\frac{{\sqrt 7 (\sqrt 2 – 1)}}{{2(\sqrt 2 – 1)}} + \frac{{\sqrt 5 (\sqrt 3 – 1)}}{{2(\sqrt 3 – 1)}}} \right]:\frac{1}{{\sqrt 7 – \sqrt 5 }}\) \( = \left[ {\frac{{\sqrt 7 }}{2} + \frac{{\sqrt 5 }}{2}} \right] \cdot \frac{{\sqrt 7 – \sqrt 5 }}{1}\) \( = \frac{{\sqrt 7 + \sqrt 5 }}{2} \cdot \frac{{\sqrt 7 – \sqrt 5 }}{1}\) \( = \frac{{7 – 5}}{2}\) \(=1= VP.\)
b) Xét vế trái \(VT\):
\(VT = \frac{{4(3 – \sqrt 5 )}}{4}\) \( + \frac{{8(\sqrt 5 + 1)}}{4} – |2 – \sqrt 5 |\) \( = 3 – \sqrt 5 + 2\sqrt 5 + 2 – (\sqrt 5 – 2)\) \( = 7 = VP.\)
Nhận xét: Cách giải trên khá đơn giản nhờ có việc trục căn thức ở mẫu. Nếu quy đồng mẫu số thì việc thực hiện các phép tính rất phức tạp.
Ví dụ 5. Cho biểu thức \(P = \frac{{3\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 1}} – \frac{{2\sqrt x – 3}}{{3 – \sqrt x }}\) \( – \frac{{3(3\sqrt x – 5)}}{{x – 2\sqrt x – 3}}.\)
a) Rút gọn \(P.\)
b) Tìm giá trị của \(P\), biết \(x = 4 + 2\sqrt 3 .\)
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P.\)
ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne 9.\)
a) \(P = \frac{{3\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{2\sqrt x – 3}}{{\sqrt x – 3}}\) \( – \frac{{3(3\sqrt x – 5)}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{(3\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3) + (2\sqrt x – 3)(\sqrt x + 1) – 3(3\sqrt x – 5)}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{3x – 9\sqrt x + 2\sqrt x – 6 + 2x + 2\sqrt x – 3\sqrt x – 3 – 9\sqrt x + 15}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{5x – 17\sqrt x + 6}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{5x – 15\sqrt x – 2\sqrt x + 6}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{(\sqrt x – 3)(5\sqrt x – 2)}}{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x – 3)}}\) \( = \frac{{5\sqrt x – 2}}{{\sqrt x + 1}}.\)
b) Ta có: \(x = 4 + 2\sqrt 3 = {(\sqrt 3 + 1)^2}\) \( \Rightarrow \sqrt x = \sqrt 3 + 1.\)
Do đó \(P = \frac{{5(\sqrt 3 + 1) – 2}}{{\sqrt 3 + 1 + 1}} = \frac{{5\sqrt 3 + 3}}{{\sqrt 3 + 2}}\) \( = \frac{{(5\sqrt 3 + 3)(2 – \sqrt 3 )}}{{(\sqrt 3 + 2)(2 – \sqrt 3 )}}\) \( = 7\sqrt 3 – 9.\)
c) Ta có \(P = \frac{{5\sqrt x – 2}}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \frac{{5\sqrt x + 5 – 7}}{{\sqrt x + 1}}\) \( = 5 – \frac{7}{{\sqrt x + 1}}.\)
Vì \(\frac{7}{{\sqrt x + 1}} /> 0\) nên \(P\) có giá trị nhỏ nhất \(⇔\frac{7}{{\sqrt x + 1}}\) lớn nhất \( \Leftrightarrow \sqrt x + 1\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow x = 0.\)
Khi đó \(\min P = 5 – 7 = – 2.\)
Ví dụ 6. Cho biểu thức: \(Q = \left( {\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x – 2}} – \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x + 2}}{{4 – x}}} \right)\) \(:\frac{{3\sqrt x – x}}{{x + 4\sqrt x + 4}}.\)
a) Rút gọn \(Q.\)
b) Tìm \(x\) để \(Q=2.\)
c) Tìm các giá trị của \(x\) để \(Q\) có giá trị âm.
ĐKXĐ: \(x /> 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9.\)
a) \(Q = \frac{{(\sqrt x + 1)(\sqrt x + 2) – 2\sqrt x (\sqrt x – 2) – (5\sqrt x + 2)}}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\)\(:\frac{{\sqrt x (3 – \sqrt x )}}{{{{(\sqrt x + 2)}^2}}}\) \( = \frac{{x + 3\sqrt x + 2 – 2x + 4\sqrt x – 5\sqrt x – 2}}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\)\( \cdot \frac{{{{(\sqrt x + 2)}^2}}}{{\sqrt x (3 – \sqrt x )}}\) \( = \frac{{ – x + 2\sqrt x }}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\)\( \cdot \frac{{{{(\sqrt x + 2)}^2}}}{{\sqrt x (3 – \sqrt x )}}\) \( = \frac{{ – \sqrt x (\sqrt x – 2)}}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\)\( \cdot \frac{{{{(\sqrt x + 2)}^2}}}{{\sqrt x (3 – \sqrt x )}}\) \( = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x – 3}}.\)
b) \(Q = 2 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x – 3}} = 2\) \( \Leftrightarrow \sqrt x + 2 = 2\sqrt x – 6\) \( \Leftrightarrow – \sqrt x = – 8\) \( \Leftrightarrow \sqrt x = 8\) \( \Leftrightarrow x = 64\) (thỏa mãn ĐKXĐ).
c) \(Q < 0 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x – 3}} < 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt x – 3 < 0\) (vì \(\sqrt x + 2 /> 0\)) \( \Leftrightarrow \sqrt x < 3 \Leftrightarrow x < 9.\)
Kết hợp với ĐKXĐ ta có \(Q < 0\) khi \(0 < x < 9\) và \(x \ne 4.\)
[ads]
C. Bài tập
1. Rút gọn biểu thức:
a) \(\frac{{15}}{{\sqrt 6 – 1}} + \frac{8}{{\sqrt 6 + 2}}\) \( + \frac{6}{{3 – \sqrt 6 }} – 9\sqrt 6 .\)
b) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{1 + \sqrt 2 – \sqrt 3 }}\) \( – \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 + \sqrt 3 – \sqrt 5 }}.\)
2. Tính:
a) \(\sqrt {14 + 6\sqrt 5 } – \sqrt {14 – 6\sqrt 5 } .\)
b) \(\sqrt {(\sqrt 5 + 1)\sqrt {6 – 2\sqrt 5 } } .\)
3.
a) Tính \({(\sqrt[3]{2} + 1)^3} + {(\sqrt[3]{2} – 1)^3}.\)
b) Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^3}y – x{y^3}\) với: \(x = \frac{6}{{2\sqrt[3]{2} – 2 + \sqrt[3]{4}}}\) và \(y = \frac{2}{{2\sqrt[3]{2} + 2 + \sqrt[3]{4}}}.\)
4. Cho \(P = \frac{{2\sqrt x + |\sqrt x – 1|}}{{3x + 2\sqrt x – 1}}.\) Rút gọn \(P\) rồi tính giá trị của \(P\) với \(x = \frac{4}{9}\), \(x = \frac{9}{4}.\)
5. Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x – 2}} – \frac{{\sqrt x – 2}}{{\sqrt x + 2}} – \frac{{4x}}{{4 – x}}} \right)\)\(:\frac{{x + 5\sqrt x + 6}}{{x – 4}}.\)
a) Rút gọn \(P.\)
b) Tính giá trị của \(P\) khi \(x = \sqrt {9 + 4\sqrt 5 } – \sqrt {9 – 4\sqrt 5 } .\)
c) Tìm \(x\) để \(P = 2.\)
6. Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{\sqrt x – 1}}{{x – 4}} – \frac{{\sqrt x + 1}}{{x – 4\sqrt x + 4}}} \right)\)\( \cdot \frac{{x\sqrt x – 2x – 4\sqrt x + 8}}{{6\sqrt x – 18}}.\)
a) Rút gọn \(P.\)
b) Tìm các giá trị của \(x\) để \(P /> 0.\)
c) Tìm các giá trị của \(x\) để \(P < 1.\)
7. Cho biểu thức \(P = \frac{{x + 2}}{{x\sqrt x + 1}}\) \( + \frac{{\sqrt x – 1}}{{x – \sqrt x + 1}} – \frac{{\sqrt x – 1}}{{x – 1}}.\)
a) Rút gọn \(P.\)
b) Tìm \(x\) để \(|P| = \frac{2}{3}.\)
c) Chứng minh rằng với những giá trị của \(x\) làm cho \(P\) được xác định thì \(P< 1.\)
8. Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x – 1}} + \frac{{x – \sqrt x + 6}}{{x + \sqrt x – 2}}} \right)\)\(:\left( {\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x + 2}} – \frac{{x – \sqrt x – 2}}{{x + \sqrt x – 2}}} \right).\)
a) Rút gọn \(P.\)
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P.\)
c) Tìm \(x\) để \(P \cdot \frac{{x – 1}}{{{x^2} + 8x}} < – 2.\)
D. Hướng dẫn giải và đáp số
1. Trục căn thức ở mẫu rồi tính:
a) \(\frac{{15(\sqrt 6 + 1)}}{5} + \frac{{8(\sqrt 6 – 2)}}{2}\) \( + \frac{{6(3 + \sqrt 6 )}}{3} – 9\sqrt 6 \) \( = 3\sqrt 6 + 3 + 4\sqrt 6 – 8\) \( + 6 + 2\sqrt 6 – 9\sqrt 6 = 1.\)
b) \(\frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 2 + \sqrt 3 )}}{{{{(1 + \sqrt 2 )}^2} – {{(\sqrt 3 )}^2}}}\) \( – \frac{{\sqrt 6 (\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 5 )}}{{{{(\sqrt 2 + \sqrt 3 )}^2} – {{(\sqrt 5 )}^2}}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 (1 + \sqrt 2 + \sqrt 3 )}}{{2\sqrt 2 }}\) \( – \frac{{\sqrt 6 (\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 5 )}}{{2\sqrt 6 }}\) \( = \frac{{1 + \sqrt 2 + \sqrt 3 – \sqrt 2 – \sqrt 3 – \sqrt 5 }}{2}\) \( = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}.\)
2.
a) \(\sqrt {{{(3 + \sqrt 5 )}^2}} – \sqrt {{{(3 – \sqrt 5 )}^2}} \) \( = (3 + \sqrt 5 ) – (3 – \sqrt 5 )\) \( = 2\sqrt 5 .\)
b) \(\sqrt {(\sqrt 5 + 1).\sqrt {{{(\sqrt 5 – 1)}^2}} } \) \( = \sqrt {(\sqrt 5 + 1)(\sqrt 5 – 1)} \) \( = \sqrt 4 = 2.\)
3.
a) \({(\sqrt[3]{2} + 1)^3} + {(\sqrt[3]{2} – 1)^3}\) \( = (2 + 3\sqrt[3]{4} + 3\sqrt[3]{2} + 1)\) \( + (2 – 3\sqrt[3]{4} + 3\sqrt[3]{2} – 1)\) \( = 4 + 6\sqrt[3]{2}.\)
b) \(x = \frac{{6(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2})}}{{{{(\sqrt[3]{4})}^3} + {{(\sqrt[3]{2})}^3}}}\) \( = \frac{{6.(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2})}}{6}\) \( = \sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2}.\)
\(y = \frac{{2(\sqrt[3]{4} – \sqrt[3]{2})}}{{{{(\sqrt[3]{4})}^3} – {{(\sqrt[3]{2})}^3}}}\) \( = \frac{{2(\sqrt[3]{4} – \sqrt[3]{2})}}{2}\) \( = \sqrt[3]{4} – \sqrt[3]{2}.\)
\(A = {x^3}y – x{y^3}\) \( = xy(x + y)(x – y)\) \( = (\sqrt[3]{{16}} – \sqrt[3]{4}).2.\sqrt[3]{4}.2\sqrt[3]{2}\) \( = 8(2\sqrt[3]{2} – \sqrt[3]{4}).\)
4. \(P = \frac{{2\sqrt x + |\sqrt x – 1|}}{{(3\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}.\)
ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne \frac{1}{9}.\)
+ Nếu \(\sqrt x – 1 \ge 0\) hay \(x \ge 1\) thì \(P = \frac{{2\sqrt x + \sqrt x – 1}}{{(3\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}\) \( = \frac{{3\sqrt x – 1}}{{(3\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}.\)
+ Nếu \(\sqrt x – 1 < 0\) hay \(x < 1\) thì \(P = \frac{{2\sqrt x – \sqrt x + 1}}{{(3\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}\) \( = \frac{{\sqrt x + 1}}{{(3\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}\) \( = \frac{1}{{3\sqrt x – 1}}.\)
Với \(x = \frac{4}{9} < 1\) thì \(P = \frac{1}{{3\sqrt x – 1}}\) \( = \frac{1}{{3 \cdot \frac{2}{3} – 1}} = 1.\)
Với \(x = \frac{9}{4} /> 1\) thì \(P = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \frac{1}{{\frac{3}{2} + 1}} = \frac{2}{5}.\)
5.
ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne 4.\)
a) \(P = \frac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}}.\)
b) \(x = \sqrt {{{(\sqrt 5 + 2)}^2}} – \sqrt {{{(\sqrt 5 – 2)}^2}} \) \( = \sqrt 5 + 2 – (\sqrt 5 – 2) = 4\) \( \Rightarrow \sqrt x = 2.\)
Do đó: \(P = \frac{{4.2}}{{2 + 3}} = \frac{8}{5}.\)
c) \(P = 2 \Leftrightarrow \frac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} = 2\) \( \Leftrightarrow 4\sqrt x = 2\sqrt x + 6\) \( \Leftrightarrow 2\sqrt x = 6 \Leftrightarrow \sqrt x = 3\) \( \Leftrightarrow x = 9\) (thỏa mãn ĐKXĐ).
6. ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne 4\), \(x \ne 9.\)
a) \(P = \frac{{\sqrt x }}{{3 – \sqrt x }}.\)
b) \(P /> 0 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{3 – \sqrt x }} /> 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt x /> 0}\\
{3 – \sqrt x /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 0}\\
{\sqrt x < 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 0 < x < 9\) và \(x \ne 4.\)
c) \(P < 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{3 – \sqrt x }} < 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{3 – \sqrt x }} – 1 < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt x – 3}}{{3 – \sqrt x }} < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2\sqrt x – 3}}{{\sqrt x – 3}} /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2\sqrt x – 3 /> 0\:{\rm{và}}\:\sqrt x – 3 /> 0}\\
{2\sqrt x – 3 < 0\:{\rm{và}}\:\sqrt x – 3 < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt x /> \frac{3}{2}\:{\rm{và}}\:\sqrt x /> 3}\\
{\sqrt x < \frac{3}{2}\:{\rm{và}}\:\sqrt x < 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> \frac{9}{4}\:{\rm{và}}\:x /> 9}\\
{x < \frac{9}{4}\:{\rm{và}}\:x < 9}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 9}\\
{x < \frac{9}{4}}
\end{array}} \right..\)
Kết hợp với điều kiện xác định ta có: \(P < 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 9}\\
{0 \le x < \frac{9}{4}}
\end{array}} \right..\)
7. ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne 1.\)
a) \(P = \frac{{x + 2}}{{x\sqrt x + 1}}\) \( + \frac{{\sqrt x – 1}}{{x – \sqrt x + 1}} – \frac{1}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \frac{{\sqrt x }}{{x – \sqrt x + 1}}.\)
b) Ta có: \(\sqrt x \ge 0\), \(x – \sqrt x + 1\) \( = {\left( {\sqrt x – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} /> 0\) nên \(P \ge 0\) do đó \(|P| = P.\)
Suy ra \(|P| = \frac{2}{3}\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{x – \sqrt x + 1}} = \frac{2}{3}\) \( \Leftrightarrow 2x – 5\sqrt x + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow (2\sqrt x – 1)(\sqrt x – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}\) hoặc \(x = 4.\)
c) \(P < 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{x – \sqrt x + 1}} < 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{x – \sqrt x + 1}} – 1 < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x – x + \sqrt x – 1}}{{x – \sqrt x + 1}} < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{ – {{(\sqrt x – 1)}^2}}}{{x – \sqrt x + 1}} < 0.\)
Bất đẳng thức cuối cùng đúng (vì \(x \ne 1\)) nên \(P < 1.\)
8. ĐKXĐ: \(x \ge 0\), \(x \ne 1.\)
a) \(P = \frac{{\sqrt x + 2 + x – \sqrt x + 6}}{{(\sqrt x + 2)(\sqrt x – 1)}}\)\(:\frac{{x – 1 – x + \sqrt x + 2}}{{(\sqrt x + 2)(\sqrt x – 1)}}\) \( = \frac{{x + 8}}{{\sqrt x + 1}}.\)
b) \(P = \frac{{x – 1}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{9}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \sqrt x – 1 + \frac{9}{{\sqrt x + 1}}\) \( = \sqrt x + 1 + \frac{9}{{\sqrt x + 1}} – 2.\)
\(P \ge 2\sqrt {(\sqrt x + 1) \cdot \frac{9}{{\sqrt x + 1}}} – 2\) \( = 6 – 2 = 4.\) Vậy \(\min P = 4\) khi \(\sqrt x + 1 = \frac{9}{{\sqrt x + 1}}\) hay \({(\sqrt x + 1)^2} = 9\) \( \Leftrightarrow \sqrt x + 1 = 3\) \( \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn ĐKXĐ).
Lưu ý: Phương pháp tìm giá trị nhỏ nhất của \(P\) trong câu này là dùng bất đẳng thức Cô-si.
c) \(P.\frac{{x – 1}}{{{x^2} + 8x}}\) \( = \frac{{x + 8}}{{\sqrt x + 1}} \cdot \frac{{(\sqrt x – 1)(\sqrt x + 1)}}{{x(x + 8)}}\) \( = \frac{{\sqrt x – 1}}{x}.\)
Điều kiện bổ sung là \(x \ne 0.\)
Ta có: \(P \cdot \frac{{x – 1}}{{{x^2} + 8x}} < – 2\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x – 1}}{x} < – 2\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x – 1}}{x} + 2 < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2x + \sqrt x – 1}}{x} < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{(\sqrt x + 1)(2\sqrt x – 1)}}{x} < 0\) \( \Leftrightarrow 2\sqrt x – 1 < 0\) (vì \(\sqrt x + 1 /> 0\)) \( \Leftrightarrow x < \frac{1}{4}\). Kết hợp các điều kiện ta có \(0 < x < \frac{1}{4}.\)
Bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán rút gọn và tính giá trị của biểu thức là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: rút gọn và tính giá trị của biểu thức.