Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương trình bậc nhất hai ẩn

phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

+ Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x\) và \(y\) là hệ thức dạng \(ax + by = c\), trong đó \(a\), \(b\) và \(c\) là các số đã biết và \({a^2} + {b^2} /> 0.\)

+ Nghiệm của phương trinh \(ax + by = c\) là một cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) sao cho \(a{x_0} + b{y_0} = c.\) Ta còn nói phương trình \(ax + by = c\) có nghiệm \((x;y) = \left( {{x_0};{y_0}} \right).\)

+ Phương trình \(ax + by = c\) luôn có vô số nghiệm. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình \(ax + by = c\) là:

\(\left( {x;\frac{{c – ax}}{b}} \right)\) với \(x \in R\) hoặc \(\left( {\frac{{c – by}}{a};y} \right)\) với \(y \in R.\)

+ Mỗi nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) của phương trình \(ax + by = c\) được biểu diễn bởi một điểm có toạ độ \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy.\) Tập hợp các điểm \(M\) có toạ độ \((x;y)\) nghiệm đúng phương trình \(ax + by = c\) là một đường thẳng. Người ta gọi đường thẳng này là đường thẳng \(ax + by = c\) hay đồ thị của phương trình \(ax + by = c.\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

\((a \ne 0,b \ne 0)\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

\((a = 0,b \ne 0)\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

\((a \ne 0,b = 0)\)

+ Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn.

+ Ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

B. HƯỚNG DẪN GIẢI TOÁN

Dạng bài tập chủ yếu trong chủ đề phương trình bậc nhất hai ẩn là tìm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng tọa độ.

I. Phương pháp giải

+ Áp dụng công thức nghiệm tổng quát, chú ý đến hệ số khác \(0.\)

+ Áp dụng phương pháp vẽ đồ thị hàm bậc nhất để biểu diễn tập nghiệm.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình sau và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:

a) \(2x – 3y = 6.\)

b) \(x + 2y = 3.\)

c) \(\frac{1}{2}x + y = 0.\)

d) \(0x – 2y = 4.\)

a) Từ phương trình \(2x – 3y = 6\) ta có \(y = \frac{{2x – 6}}{3}.\)

Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là:

\(\left( {x;\frac{{2x – 6}}{3}} \right)\) với \(x \in R.\)

Ta có thể biểu diễn \(x\) qua \(y\) từ phương trình đã cho, tìm được nghiệm tổng quát là:

\(\left( {\frac{{3y + 6}}{2};y} \right)\) với \(y \in R.\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

Chú ý: Người ta cũng viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình dưới dạng:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = t}\\

{y = \frac{{2t – 6}}{3}}

\end{array}} \right.\) \((t \in R)\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \frac{{3t + 6}}{2}}\\

{y = t}

\end{array}} \right.\) \((t \in R).\)

(Ta nói rằng nghiệm của phương trình được biểu diễn qua tham số \(t\)).

b) Nghiệm tổng quát:

\(( – 2y + 3;y)\) với \(y \in R\) hoặc \(\left( {x;\frac{{ – x + 3}}{2}} \right)\) với \(x \in R.\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

c) Nghiệm tổng quát:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \in R}\\

{y = – \frac{1}{2}x}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 2y}\\

{y \in R}

\end{array}} \right..\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

d) Nghiệm tổng quát:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \in R}\\

{y = – 2}

\end{array}} \right.\) hoặc \((x;y) = (t; – 2)\) với \(t \in R.\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

Ví dụ 2: Tìm trong hình vuông cạnh \(5\) các điểm có tọa độ là những số nguyên \(x\), \(y\) thoả mãn phương trình \(x – 2y = -4.\)

phương trình bậc nhất hai ẩn

Những điểm nằm trong hình vuông có toạ độ \((x;y)\) thoả mãn:

\(0 < x < 5.\)

\(0 < y < 5.\)

Từ phương trình đã cho suy ra \(x = 2y – 4.\) Theo điều kiện trên ta phải có:

\(2y – 4 /> 0\) và \(2y – 4 < 5.\)

Hay \(y /> 2\) và \(y < 4,5.\)

Vì \(y\) là số nguyên nên \(y = 3\) hoặc \(y = 4.\)

Tương ứng tìm được \(x = 2\), \(x = 4.\)

Vậy có hai điểm cần tìm là: \(A(2;3)\) và \(B(4;4).\)

Ví dụ 3: Người ta muốn lắp một đường ống dẫn nước dài \(130\) m bằng các ống nhựa loại \(6\) m và \(9\) m. Hỏi có thể lắp được đường dẫn nước mà không phải cắt đi một ống nhựa nào hay không? (các mối nối là không đáng kể). Cũng câu hỏi tương tự trong trường hợp dùng hai loại ống \(5\) m và \(9\) m?

Giả sử phải dùng \(x\) ống loại \(6\) m và \(y\) ống loại \(9\) m. Yêu cầu của bài toán có nghĩa là: Tồn tại hay không cặp số tự nhiên \((x;y)\) thoả mãn phương trình:

\(6x + 9y = 130.\)

Viết lại phương trình trên thành dạng:

\(6x – 130 = -9y.\)

Vế trái là một số chẵn, do đó \(9y\) cũng là số chẵn, suy ra \(y\) phải chẵn. Đặt \(y = 2t\) \((t \in Z)\) ta có:

\(6x – 130 = – 18t\) \( \Leftrightarrow 6x + 18t = 130\) \( \Leftrightarrow 6(x + 3t) = 130.\)

Vế trái là một số nguyên chia hết cho \(6\), trong khi đó vế phải không chia hết cho \(6.\) Như vậy phương trình \(6 x+9 y=130\) không có nghiệm nguyên.

Vậy không thể lắp được đường dẫn nước bằng hai loại ống \(6\) m và \(9\) m mà không phải cắt đi một ống nào.

Nếu dùng hai loại ống \(5\) m và \(9\) m thì có thể lắp được đường ống dài \(130\) m mà không phải cắt đi một ống nào. Chẳng hạn: dùng \(10\) ống loại \(9\) m và \(8\) ống loại \(5\) m ta được: \(10.9 + 8.5 = 130\) (m).

III. Bài tập

1. Các cặp số dạng \((4t + 1;3t)\) với \(t \in R\) có là nghiệm của phương trình \(3x – 4y = 3\) hay không? Tại sao?

2. Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(ax + by = 0\) (\(a\), \(b\) không đồng thời bằng \(0\)) có đi qua gốc toạ độ không? Vì sao?

3. Giải các phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên mặt phẳng tọa độ:

a) \(3x – 4y = 12.\)

b) \(2x + 3y = 0.\)

c) \(5x + 0y = 3.\)

d) \(0x + 2y = 0.\)

4. Trên các hình vẽ bên dưới là các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình bậc nhất hai ẩn. Trong mỗi trường hợp, hãy viết ra một phương trình tương ứng:

phương trình bậc nhất hai ẩn

phương trình bậc nhất hai ẩn

phương trình bậc nhất hai ẩn

phương trình bậc nhất hai ẩn

5. Tìm trong hình chữ nhật \(ABCD\) với \(A(0;2)\), \(B(5;2)\), \(C(5;-4)\), \(D(0;-4)\) những điểm có tọa độ là những số nguyên và các điểm này nằm trên đường thẳng \(2x + \frac{7}{5}y = 7.\)

6. Tìm các cặp số nguyên \((x;y)\) thoả mãn mỗi phương trình sau:

a) \(2x + y = 0.\)

b) \(x – 3y = 0.\)

c) \(3x – 2y = 1.\)

d) \(6x – 15y = 4.\)

7. Đố vui:

Vừa gà vừa chó

Nhốt cùng với nhau

Tám chân lộ rõ

Bạn hãy tính mau

Mấy con mỗi loại?

Giải bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán phương trình bậc nhất hai ẩn

Để giải hiệu quả bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán phương trình bậc nhất hai ẩn

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán phương trình bậc nhất hai ẩn

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán phương trình bậc nhất hai ẩn là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương trình bậc nhất hai ẩn.