Logo Header
  1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một biểu thức

căn bậc hai của một biểu thức

Bài viết trình bày các kiến thức cần nhớ và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán thường gặp về chủ đề căn bậc hai của một biểu thức trong chương trình Đại số lớp 9.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn thức bậc hai

1. Định nghĩa: Với \(A\) là một biểu thức đại số, người ta gọi \(\sqrt A \) là căn thức bậc hai của \(A\), còn \(A\) gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

2. Điều kiện xác định (hay có nghĩa) của một căn thức bậc hai.

\(\sqrt A \) xác định hay có nghĩa \( \Leftrightarrow A \ge 0.\)

3. Muốn khai căn một biểu thức thường dùng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|.\)

II. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Định nghĩa: \(\left| A \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A{\rm{\:nếu\:}}A \ge 0}\\

{ – A{\rm{\:nếu\:}}A < 0}

\end{array}} \right..\)

Hệ quả:

a) Hằng bất đẳng thức: \(\left| A \right| \ge 0\) với mọi \(A.\)

b) \(|A| = | – A|.\)

c) \(|A| = |B| \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A = B}\\

{A = – B}

\end{array}} \right..\)

d) \(|A| = A \Leftrightarrow A \ge 0\), \(|A| = – A \Leftrightarrow A \le 0.\)

Khái niệm giá trị tuyệt đối thường được dùng để rút gọn một biểu thức, giải một phương trình hay bất phương trình, hoặc vẽ đồ thị một hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.

III. Nhắc lại về dấu của một tích, dấu của một thương

1. \(a.b \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b \le 0}

\end{array}} \right..\)

2. \(a.b \le 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b \le 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b \ge 0}

\end{array}} \right..\)

3. \(\frac{a}{b} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b /> 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b < 0}

\end{array}} \right..\)

4. \(\frac{a}{b} \le 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b < 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b /> 0}

\end{array}} \right..\)

5. \(\frac{1}{a} /> 0\) \( \Leftrightarrow a /> 0.\)

IV. Bổ sung kiến thức: Căn thức đồng dạng

1. Hai căn thức bậc hai gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ:

a) Các biểu thức \(\sqrt 5 \), \(2\sqrt 5 \), \( – 3\sqrt 5 \) được gọi là đồng dạng với nhau.

b) Các biểu thức \(\frac{1}{2}\sqrt a \), \(4\sqrt a \), \( – \frac{2}{5}\sqrt a \) \((a \ge 0)\) được gọi là đồng dạng với nhau.

2. Cộng trừ các căn thức bậc hai:

Muốn cộng trừ các căn thức bậc hai ta thu gọn các căn thức đồng dạng.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1. TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT CĂN THỨC BẬC HAI XÁC ĐỊNH.

I. Phương pháp giải

1. \(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa) \( \Leftrightarrow A \ge 0.\)

2. Giải bất phương trình \(A \ge 0.\)

3. Kết luận.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {3x} .\)

b) \(\sqrt {5 – 2x} .\)

c) \(\sqrt { – x} .\)

d) \(\sqrt { – {x^2}} .\)

a) Vì \(\sqrt {3x} \) là căn thức bậc hai của \(3x\), nên \(\sqrt {3x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow 3x \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge 0.\)

Vậy \(x \ge 0\) là điều kiện cần tìm.

b) Vì \(\sqrt {5 – 2x} \) là căn thức bậc hai của \(5 – 2x\), nên \(\sqrt {5 – 2x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow 5 – 2x \ge 0\) \( \Leftrightarrow 5 \ge 2x\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{2} \ge x.\)

Vậy \(x \le \frac{5}{2}\) là điều kiện cần tìm.

c) \(\sqrt { – x} \) là căn thức bậc hai của \( – x\), nên \(\sqrt { – x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow – x \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge x.\)

Vậy \(x \le 0\) là điều kiện cần tìm.

d) \(\sqrt { – {x^2}} \) là căn thức bậc hai của \( – {x^2}\) nên \(\sqrt { – {x^2}} \) xác định:

\( \Leftrightarrow – {x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge {x^2}\) \( \Leftrightarrow 0 \le x \le 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Với giá trị nào của \(a\) thì mỗi căn thức sau có nghĩa?

a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} .\)

b) \(\sqrt { – 4a} .\)

c) \(\sqrt {3a + 2} .\)

d) \(\sqrt {5 – a} .\)

a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{a}{2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow a \ge 0.\)

Vậy \(a \ge 0\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt { – 4a} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow – 4a \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge 4a\) \( \Leftrightarrow 0 \ge a.\)

Vậy \(a \le 0\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {3a + 2} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 3a + 2 \ge 0\) \( \Leftrightarrow 3a \ge – 2\) \( \Leftrightarrow a \ge \frac{{ – 2}}{3}.\)

Vậy \(a \ge \frac{{ – 2}}{3}\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {5 – a} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 5 – a \ge 0\) \( \Leftrightarrow 5 \ge a.\)

Vậy \(a \le 5\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 3: Tìm \(x\) để các căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} .\)

c) \(\sqrt {{x^2}} .\)

d) \(\sqrt { – 4{x^2}} .\)

a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{1}{{x – 1}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow x – 1 /> 0\) \( \Leftrightarrow x /> 1.\)

Vậy \(x /> 1\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{{x + 3}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow x + 3 < 0\) \( \Leftrightarrow x < – 3.\)

Vậy \(x <-3\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {{x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow {x^2} \ge 0\) (đúng với mọi \(x\)).

Vậy \(x \in R\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt { – 4{x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow – 4{x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \le {x^2} \le 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\) là giá trị duy nhất cần tìm.

Ví dụ 4: Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} .\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 4} .\)

c) \(\sqrt {1 – {x^2}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} .\)

a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow (x – 1)(x – 3) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 1 \ge 0}\\

{x – 3 \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 1 \le 0}\\

{x – 3 \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 1}\\

{x \ge 3}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 1}\\

{x \le 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \le 1\) hoặc \(x \ge 3.\)

Vậy \(x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\) là các giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {{x^2} – 4} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge 0\) \( \Leftrightarrow (x – 2)(x + 2) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \ge 0}\\

{x + 2 \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \le 0}\\

{x + 2 \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 2}\\

{x \ge – 2}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 2}\\

{x \le – 2}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2.\)

Vậy \(x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {1 – {x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 1 – {x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow (1 – x)(1 + x) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 – x \ge 0}\\

{1 + x \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 – x \le 0}\\

{1 + x \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{r}}

{ – 1 \le x}\\

{x \le 1}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{1 \le x}\\

{x \le – 1}

\end{array}} \right.\) (loại).

\( \Leftrightarrow – 1 \le x \le 1.\)

Vậy \( – 1 \le x \le 1\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{x + 3}} \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \ge 0}\\

{x + 3 /> 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \le 0}\\

{x + 3 < 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 2}\\

{x /> – 3}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 2}\\

{x < – 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \ge 2\) hoặc \(x < – 3.\)

Vậy \(x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\) là các giá trị cần tìm.

III. Bài tập

1. Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {3x – 1} .\)

b) \(\sqrt {4 – 2x} .\)

c) \(\sqrt {{x^2} + 1} .\)

d) \(\sqrt {\frac{4}{{2x – 1}}} .\)

e) \(\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 2}}} .\)

f) \(\sqrt {4{x^2} – 1} .\)

2. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

a) \(A = \sqrt x + \sqrt {x – 1} .\)

b) \(B = \sqrt {x – 2} – \sqrt {x – 3} .\)

c) \(C = \sqrt {(x – 2)(x + 3)} .\)

d) \(D = \sqrt {\frac{{2x – 3}}{{x – 1}}} .\)

DẠNG 2. KHAI CĂN MỘT BIỂU THỨC – TÍNH GIÁ TRỊ MỘT BIỂU THỨC CHỨA CĂN.

I. Phương pháp giải

1. Khai căn nhờ hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = |A|.\)

2. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối nhờ tính chất:

\(|A| = A \Leftrightarrow A \ge 0\), \(|A| = – A \Leftrightarrow A \le 0.\)

3. Thu gọn.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính:

a) \(\sqrt {{{11}^2}} .\)

b) \(\sqrt {{{( – 5)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {{{(0,4)}^2}} .\)

d) \( – \sqrt {{{( – 1,2)}^2}} .\)

e) \( – 0,3\sqrt {{{( – 1,4)}^2}} .\)

f) \(\sqrt {\sqrt {16} } .\)

a) \(\sqrt {{{11}^2}} = |11| = 11.\)

b) \(\sqrt {{{( – 5)}^2}} = | – 5| = 5.\)

c) \(\sqrt {{{(0,4)}^2}} = |0,4| = 0,4.\)

d) \( – \sqrt {{{( – 1,2)}^2}} = – | – 1,2| = – 1,2.\)

e) \( – 0,3\sqrt {{{( – 1,4)}^2}} \) \( = – 0,3| – 1,4|\) \( = – 0,3.1,4 = – 0,42.\)

f) Vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = |4| = 4\) nên \(\sqrt {\sqrt {16} } = \sqrt 4 = 2.\)

Ví dụ 2: Tính:

a) \(A = \sqrt {16} .\sqrt {25} + \sqrt {196} :\sqrt {49} .\)

b) \(B = 36:\sqrt {{{2.3}^2}.18} – 2\sqrt {169} .\)

c) \(C = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} .\)

a) Vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = |4| = 4\), \(\sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = |5| = 5\), \(\sqrt {196} = \sqrt {{{14}^2}} = |14| = 14\) và \(\sqrt {49} = \sqrt {{7^2}} = |7| = 7\) nên \(A = 4.5 + 14:7 = 20 + 2 = 22.\)

b) Ta có: \(\sqrt {{{2.3}^2}.18} = \sqrt {{{18}^2}} = |18| = 18\), \(\sqrt {169} = \sqrt {{{13}^2}} = |13| = 13\) nên \(B = 36:18 – 2.13 = 2 – 26 = – 24.\)

c) \(C = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = \sqrt {169} = \sqrt {{{13}^2}} = 13.\)

Ví dụ 3: Tính:

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 – 1} \right)}^2}} .\)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 – 2} \right)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 – 2} \right)}^2}} .\)

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 – 1} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 2 – 1} \right|\) \( = \sqrt 2 – 1\) (vì \(\sqrt 2 /> 1\)).

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 – 2} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 3 – 2} \right|\) \( = 2 – \sqrt 3 \) (vì \(\sqrt 3 < 2\)).

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 – 2} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 5 – 2} \right|\) \( = \sqrt 5 – 2\) (vì \(\sqrt 5 /> 2\)).

Ví dụ 4: Tính:

a) \(\sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) với \(x \ge 1.\)

b) \(\sqrt {{a^6}} \) với \(a < 0.\)

c) \(\sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) với \(x < 2.\)

d) \(\sqrt {{a^4}} .\)

a) \(\sqrt {{{(x – 1)}^2}} = |x – 1| = x – 1\) (vì \(x \ge 1 \Leftrightarrow x – 1 \ge 0\)).

b) \(\sqrt {{a^6}} = \sqrt {{{\left( {{a^3}} \right)}^2}} = \left| {{a^3}} \right| = – {a^3}\) (vì \(a < 0 \Leftrightarrow {a^3} < 0\)).

c) \(\sqrt {{{(x – 2)}^2}} = |x – 2| = – x + 2\) (vì \(x < 2 \Leftrightarrow x – 2 < 0\)).

d) \(\sqrt {{a^4}} = \sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}} = \left| {{a^2}} \right| = {a^2}\) (vì \({a^2} \ge 0\) với mọi \(a\)).

III. Bài tập

1. Tính:

a) \(2\sqrt {{{( – 3)}^6}} + 3\sqrt {{{( – 2)}^4}} .\)

b) \( – 4\sqrt {{{( – 3)}^6}} + \sqrt {\sqrt {{{( – 2)}^8}} } .\)

c) \(\sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} .\)

2. Tính:

a) \(M = \sqrt {{{( – 1)}^2}} + \sqrt {{2^2}} – \sqrt {{{( – 3)}^2}} .\)

b) \(N = 3\sqrt {{{( – 0,2)}^2}} – {(\sqrt 2 )^2} + 3\sqrt {{{( – 3)}^2}} .\)

c) \(P = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + 2\sqrt {{{\left( { – \frac{1}{2}} \right)}^2}} – 3\sqrt {{{\left( { – \frac{1}{3}} \right)}^2}} .\)

DẠNG 3. PHÂN TÍCH THÀNH NHÂN TỬ.

I. Phương pháp giải

1. Viết \(A \ge 0\) thành \({\left( {\sqrt A } \right)^2}.\)

2. Sử dụng \({A^2} – {B^2} = (A – B)(A + B).\)

3. Sử dụng \({A^2} + {B^2} \pm 2AB = {(A \pm B)^2}.\)

4. Thêm, bớt tạo thành hằng đẳng thức.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} – 1.\)

b) \({x^2} – 2.\)

c) \({x^2} – 3.\)

d) \({x^2} – 4.\)

a) \({x^2} – 1\) \( = {x^2} – {1^2}\) \( = (x – 1)(x + 1).\)

b) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

c) Vì \(3 = {(\sqrt 3 )^2}\) nên \({x^2} – 3\) \( = {x^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = (x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 ).\)

d) \({x^2} – 4\) \( = {x^2} – {2^2}\) \( = (x – 2)(x + 2).\)

Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 2.\)

b) \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3.\)

c) \(x + 2\sqrt x + 1.\)

d) \(x – 4\sqrt x + 4.\)

a) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 2\) \( = {x^2} + 2\sqrt 2 x + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = {(x + \sqrt 2 )^2}.\)

b) Vì \(3 = {(\sqrt 3 )^2}\) nên \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3\) \( = {x^2} – 2\sqrt 3 x + {(\sqrt 3 )^2}\) \( = {(x – \sqrt 3 )^2}.\)

c) Vì \(x = {(\sqrt x )^2}\) nên \(x + 2\sqrt x + 1\) \( = {(\sqrt x )^2} + 2\sqrt x + 1\) \( = {(\sqrt x + 1)^2}.\)

d) Vì \(x = {(\sqrt x )^2}\) nên \(x – 4\sqrt x + 4\) \( = {(\sqrt x )^2} – 2.2\sqrt x + {2^2}\) \( = {(\sqrt x – 2)^2}.\)

Ví dụ 3: Cho các biểu thức \(P = x + 2\sqrt {x – 1} \) và \(Q = x – 2\sqrt {x – 1} .\)

a) Hãy phân tích \(P\) và \(Q\) thành nhân tử.

b) Thay \(x\) lần lượt bằng \(3\), \(4\) vào \(P\), \(Q\) để được một bình phương.

a) Vì \({(\sqrt {x – 1} )^2} = x – 1\) nên:

\(P = x – 1 + 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} )^2} + 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} + 1)^2}.\)

Vậy \(P = {(\sqrt {x – 1} + 1)^2}.\)

Tương tự:

\(Q = x – 1 – 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} )^2} – 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} – 1)^2}.\)

Vậy \(Q = {(\sqrt {x – 1} – 1)^2}.\)

b) Với \(x = 3\) thì:

\(P = 3 + 2\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 2 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 2 + 1)^2}.\)

\(Q = 3 – 2\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 2 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 2 – 1)^2}.\)

Với \(x = 4\) thì:

\(P = 4 + 2\sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 3 + 1)^2}.\)

\(Q = 4 – 2\sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt 3 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 3 – 1)^2}.\)

III. Bài tập

1. Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} – 7.\)

b) \(4{x^2} – 5.\)

c) \(3{x^2} – 1.\)

d) \(x – 1\) với \(x \ge 0.\)

e) \(x – 4\) với \(x \ge 0.\)

f) \(9x – 4\) với \(x \ge 0.\)

2. Phân tích thành nhân tử.

a) \(11 + 2\sqrt {10} .\)

b) \(12 – 2\sqrt {11} .\)

c) \(23 + 2\sqrt {22} .\)

3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử với \(a <0.\)

a) \(a + 3.\)

b) \(4a + 1.\)

c) \(2a + 3.\)

DẠNG 4. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN.

I. Phương pháp giải

1. Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn.

+ Bước 1: Khai căn một biểu thức.

+ Bước 2: Thu gọn.

2. Rút gọn đồng nghĩa với giản ước.

+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử hoặc khai căn một biểu thức.

+ Bước 2: Giản ước cho nhân tử chung.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(M = 3\sqrt {{a^2}} – 5a\) với \(a < 0.\)

b) \(N = \sqrt {4{a^2}} + 3a\) với \(a \ge 0.\)

c) \(P = \sqrt {9{a^4}} + {a^2}.\)

d) \(Q = 3\sqrt {4{a^6}} – 3{a^3}\) với \(a < 0.\)

a) Vì \(\sqrt {{a^2}} = |a| = – a\) (do \(a < 0\)) nên \(M = 3( – a) – 5a = – 8a.\)

b) Vì \(\sqrt {4{a^2}} = \sqrt {{{(2a)}^2}} = |2a| = 2a\) (do \(a \ge 0\)) nên \(N = 2a + 3a = 5a.\)

c) Vì \(\sqrt {9{a^4}} = \sqrt {{{\left( {3{a^2}} \right)}^2}} = \left| {3{a^2}} \right| = 3{a^2}\) (do \(3{a^2} \ge 0\) với mọi \(a\)) nên \(P = 3{a^2} + {a^2} = 4{a^2}.\)

d) Vì \(\sqrt {4{a^6}} = \sqrt {{{\left( {2{a^3}} \right)}^2}} = \left| {2{a^3}} \right| = – 2{a^3}\) (do \(a < 0\)) nên \(Q = 3\left( { – 2{a^3}} \right) – 3{a^3} = – 9{a^3}.\)

Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } – \sqrt 3 .\)

b) \(B = 2\sqrt 5 – \sqrt {6 – 2\sqrt 5 } .\)

c) \(C = \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } .\)

d) \(D = \sqrt {7 – 2\sqrt 6 } – \sqrt {7 + 2\sqrt 6 } .\)

a) Vì \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1| = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)) nên:

\(A = \sqrt 3 – 1 – \sqrt 3 = – 1.\)

b) Vì \(\sqrt {6 – 2\sqrt 5 } = \sqrt {{{(\sqrt 5 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 5 – 1| = \sqrt 5 – 1\) (do \(\sqrt 5 /> 1\)) nên:

\(B = 2\sqrt 5 – (\sqrt 5 – 1)\) \( = 2\sqrt 5 – \sqrt 5 + 1\) \( = \sqrt 5 + 1.\)

c) Ta có:

\(\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 + 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 + 1| = \sqrt 3 + 1.\)

\(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1| = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)).

Nên: \({\rm{C}} = \sqrt 3 + 1 + \sqrt 3 – 1 = 2\sqrt 3 .\)

d) Ta có:

\(\sqrt {7 – 2\sqrt 6 } = \sqrt {{{(\sqrt 6 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 6 – 1| = \sqrt 6 – 1\) (do \(\sqrt 6 /> 1\)).

\(\sqrt {7 + 2\sqrt 6 } = \sqrt {{{(\sqrt 6 + 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 6 + 1| = \sqrt 6 + 1.\)

Do đó: \(D = \sqrt 6 – 1 – \sqrt 6 – 1 = – 2.\)

Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức:

a) \(M = \sqrt {9{x^2}} – 2x\) với \(x \ge 0.\)

b) \(N = x – 2 – \sqrt {4 – 4x + {x^2}} \) với \(x /> 2.\)

c) \(P = \sqrt {25{x^2}} + 3x\) với \(x < 0.\)

d) \(Q = 3 – x + \sqrt {{x^2} + 6x + 9} \) với \(x/>-3\)

a) Vì \(\sqrt {9{x^2}} = \sqrt {{{(3x)}^2}} = |3x| = 3x\) (do \(x \ge 0\)) nên \(M = 3x – 2x = x.\)

b) Vì \(\sqrt {4 – 4x + {x^2}} \) \( = \sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) \( = |x – 2|\) \( = x – 2\) (do \(x /> 2\)) nên \(N = x – 2 – (x – 2) = 0.\)

c) Vì \(\sqrt {25{x^2}} = \sqrt {{{(5x)}^2}} \) \( = |5x| = – 5x\) (do \(x < 0\)) nên \(P = – 5x + 2x = – 3x.\)

d) Vì \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} \) \( = \sqrt {{{(3 + x)}^2}} \) \( = |3 + x|\) \( = 3 + x\) (do \(x /> – 3 \Leftrightarrow x + 3 /> 0\)) nên \(Q = 3 – x + x + 3 = 6.\)

Ví dụ 4: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{{x^2} – 3}}{{x + \sqrt 3 }}.\)

b) \(B = \frac{{\sqrt x – 2}}{{x – 4}}.\)

c) \(C = \frac{{{x^2} – 2\sqrt 2 x + 2}}{{{x^2} – 2}}.\)

d) \(D = \frac{{x + \sqrt 5 }}{{{x^2} + 2\sqrt 5 x + 5}}.\)

a) Phân tích tử thành nhân tử:

\({x^2} – 3\) \( = {x^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = (x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 ).\)

Ta được: \(A = \frac{{(x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 )}}{{1.(x + \sqrt 3 )}}\) \( = x – \sqrt 3 .\)

b) Phân tích mẫu thành nhân tử:

\(x – 4 = {(\sqrt x )^2} – {2^2}\) \( = (\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2).\)

Ta được: \(B = \frac{{1.(\sqrt x – 2)}}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt x + 2}}.\)

c) Phân tích tử thành nhân tử:

\({x^2} – 2\sqrt 2 x + 2\) \( = {x^2} – 2\sqrt 2 x + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = {(x – \sqrt 2 )^2}.\)

Ta được: \(C = \frac{{{{(x – \sqrt 2 )}^2}}}{{1.(x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 )}}\) \( = \frac{{x – \sqrt 2 }}{{x + \sqrt 2 }}.\)

d) Phân tích mẫu thành nhân tử:

\({x^2} + 2\sqrt 5 x + 5\) \( = {x^2} + 2\sqrt 5 x + {(\sqrt 5 )^2}\) \( = {(x + \sqrt 5 )^2}.\)

Ta được: \(D = \frac{{1.(x + \sqrt 5 )}}{{{{(x + \sqrt 5 )}^2}}}\) \( = \frac{1}{{x + \sqrt 5 }}.\)

Ví dụ 5: Rút gọn biểu thức.

a) \(M = \frac{{\sqrt {{x^2} – 2x + 1} }}{{x – 1}}\) với \(x /> 1.\)

b) \(N = \frac{{2(x + 2)}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 4} }}\) với \(x < – 2.\)

c) \(P = \frac{{3\sqrt {1 – 4x + 4{x^2}} }}{{2x – 1}}\) với \(x /> \frac{1}{2}.\)

d) \(Q = \frac{{4(3x – 1)}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 4} }}\) với \(x < \frac{1}{3}.\)

a) Khai căn tử thức: \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) \( = |x – 1|\) \( = x – 1\) (vì \(x /> 1\)) nên \(M = \frac{{x – 1}}{{x – 1}} = 1.\)

b) Khai căn mẫu thức: \(\sqrt {{x^2} + 4x + 4} \) \( = \sqrt {{{(x + 2)}^2}} \) \( = |x + 2|\) \( = – (x + 2)\) (vì \(x < 2\)) nên \(N = \frac{{2(x + 2)}}{{ – (x + 2)}} = – 2.\)

c) Khai căn tử thức: \(\sqrt {1 – 4x + {x^2}} \) \( = \sqrt {{{(2x – 1)}^2}} \) \( = |2x – 1|\) \( = 2x – 1\) (vì \(x /> \frac{1}{2}\)) nên \(P = \frac{{3(2x – 1)}}{{1.(2x – 1)}} = 3.\)

d) Khai căn mẫu thức: \(\sqrt {9{x^2} – 6x + 1} \) \( = \sqrt {{{(3x – 1)}^2}} \) \( = |3x – 1|\) \( = – 3(x – 1)\) (vì \(x < \frac{1}{3}\)) nên \(Q = \frac{{4(3x – 1)}}{{ – (3x – 1)}} = – 4.\)

III. Bài tập

Hãy rút gọn các biểu thức trong các bài tập sau đây:

1.

a) \(M = \sqrt {16{a^2}} – 5a\) với \(a \ge 0.\)

b) \(N = \sqrt {25{b^2}} + 3b\) với \(b \le 0.\)

c) \(P = \sqrt {{x^2} – 10x + 25} – x\) với \(x \ge 5.\)

d) \(Q = 3x + 2 – \sqrt {9{x^2} + 6x + 1} \) với \(x /> \frac{1}{3}.\)

2.

a) \(A = \sqrt {8 + 2\sqrt 7 } – \sqrt 7 .\)

b) \(\sqrt {7 + 4\sqrt 3 } – 2\sqrt 3 .\)

c) \(C = \sqrt {14 – 2\sqrt {13} } + \sqrt {14 + 2\sqrt {13} } .\)

d) \(D = \sqrt {22 – 2\sqrt {21} } – \sqrt {22 + 2\sqrt {21} } .\)

3.

a) \(M = |x – 1| – |1 – 2x|\) với \(x < \frac{1}{2}.\)

b) \(N = 2x – \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} \) với \(x /> \frac{1}{2}.\)

c) \(P = \sqrt {{x^2} + 4x + 4} + \sqrt {{x^2}} \) với \(x \ge 0.\)

d) \(Q = \sqrt {x + 2\sqrt {x – 1} } – \sqrt {x – 1} + 4\) với \(x \ge 1.\)

4.

a) \(A = |x – 2| + \frac{{\sqrt {{x^2} – 4x + 4} }}{{x – 2}}\) với \(x /> 2.\)

b) \(B = |4 – x| + \frac{{4 – x}}{{\sqrt {{x^2} – 8x + 16} }}\) với \(x < 4.\)

c) \(C = |x – 3| – \frac{{3 – x}}{{\sqrt {9 – 6x + {x^2}} }}\) với \(x < 3.\)

DẠNG 5. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH.

I. Phương pháp giải

1. Khai căn một biểu thức.

2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm \(x\) biết:

a) \(\sqrt {{x^2}} = 3.\)

b) \(\sqrt {{x^2}} = | – 4|.\)

c) \(\sqrt {4{x^2}} = 6.\)

d) \(\sqrt {9{x^2}} = | – 12|.\)

a) Vì \(\sqrt {{x^2}} = |x|\) và \(3 = |3|\) nên \(\sqrt {{x^2}} = 3\) \( \Leftrightarrow |x| = |3|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = – 3}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 3\) và \(x = -3\) là hai giá trị cần tìm.

b) Vì \(\sqrt {{x^2}} = |x|\) và \(| – 4| = |4|\) nên \(\sqrt {{x^2}} = | – 4|\) \( \Leftrightarrow |x| = |4|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 4}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -4\) là hai giá trị cần tìm.

c) Vì \(\sqrt {4{x^2}} = \sqrt {{{(2x)}^2}} = |2x|\) và \(6 = |6|\) nên:

\(\sqrt {4{x^2}} = 6\) \( \Leftrightarrow |2x| = |6|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2x = 6}\\

{2x = – 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = – 3}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 3\) và \(x = -3\) là hai giá trị cần tìm.

d) Vì \(\sqrt {9{x^2}} = \sqrt {{{(3x)}^2}} = |3x|\) và \(| – 12| = |12|\) nên:

\(\sqrt {9{x^2}} = | – 12|\) \( \Leftrightarrow |3x| = |12|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3x = 12}\\

{3x = – 12}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 4}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -4\) là hai giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Giải phương trình:

a) \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3 = 0.\)

b) \({x^2} + 2\sqrt {11} x + 11 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^4}} = 3.\)

d) \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 5.\)

a) Ta có: \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3 = 0\) \( \Leftrightarrow {(x – \sqrt 3 )^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x – \sqrt 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 3 .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

b) Ta có: \({x^2} – 2\sqrt {11} x + 11 = 0\) \( \Leftrightarrow {(x – \sqrt {11} )^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x – \sqrt {11} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt {11} .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt {11} \} .\)

c) Ta có: \(\sqrt {{x^4}} = \sqrt {{{\left( {{x^2}} \right)}^2}} = {x^2}\) nên \(\sqrt {{x^4}} = 3 \Leftrightarrow {x^2} = 3.\)

Vì \(3 /> 0\) nên có hai căn bậc hai là \(\sqrt 3 \) và \( – \sqrt 3 .\)

Do đó: \({x^2} = 3\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \sqrt 3 }\\

{x = – \sqrt 3 }

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 ; – \sqrt 3 \} .\)

d) Vì \(\sqrt {{x^4}} = {x^2}\) nên \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = \sqrt {{x^2}} = |x|.\)

Do đó: \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 5\) \( \Leftrightarrow |x| = 5\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 5}\\

{x = – 5}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ 5; – 5\} .\)

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = x + 1.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = 2 – x.\)

c) \(\sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } = \sqrt {x – 1} – 1.\)

d) \(\sqrt {4 – 3\sqrt 3 } = x – 1.\)

a) Vì \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) \( = |x – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 1| = x – 1\) \( \Leftrightarrow x – 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge 1.\)

Vậy \(S = \{ x|x \ge 1\} .\)

b) Vì \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \) \( = \sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) \( = |x – 2|\) và \(2 – x = – 1(x – 2)\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 2| = – (x – 2)\) \( \Leftrightarrow x – 2 \le 0\) \( \Leftrightarrow x \le 2.\)

Vậy \(S = \{ x|x \le 2\} .\)

c) Vì \(\sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } \) \( = \sqrt {{{(\sqrt {x – 1} – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt {x – 1} – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|\sqrt {x – 1} – 1| = \sqrt {x – 1} – 1\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} – 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} \ge 1\) \( \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Vậy \(S = \{ x|x \ge 2\} .\)

d) Vì \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1|\) \( = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)) nên phương trình đã cho trở thành:

\(x – 1 = \sqrt 3 – 1\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 3 .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

Ví dụ 4. Giải phương trình:

a) \(\sqrt {25{x^2}} = x – 12.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = 3x + 2.\)

a) Vì \(\sqrt {25{x^2}} = \sqrt {{{(5x)}^2}} = |5x|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|5x| = x – 12\) \((1).\)

Do:

\(|5x| = 5x\) khi \(5x \ge 0\) hay \(x \ge 0.\)

\(|5x| = – 5x\) khi \(5x < 0\) hay \(x < 0.\)

Vậy để giải phương trình \((1)\), ta quy về giải hai phương trình sau:

+ Phương trình \(5x = x – 12\) với điều kiện \(x \ge 0.\)

Ta có \(5x = x – 12\) \( \Leftrightarrow 4x = – 12\) \( \Leftrightarrow x = – 3.\) Giá trị \(x = -3\) không thoả mãn điều kiện \(x \ge 0\) nên \(-3\) không phải là nghiệm của \((1).\)

+ Phương trình \( – 5x = x – 12\) với điều kiện \(x < 0.\)

Ta có \( – 5x = x – 12\) \( \Leftrightarrow 12 = 6x\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

Giá trị \(x = 2\) không thoả mãn điều kiện \(x < 0\) nên \(2\) không là nghiệm của phương trình \((1).\)

Tổng hợp kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình \((1)\) là \(S = \emptyset .\)

b) Vì \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} = |x – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 1| = 3x + 2\) \((2).\)

Do:

\(|x – 1| = x – 1\) khi \(x – 1 \ge 0\) hay \(x \ge 1.\)

\(|x – 1| = – (x – 1)\) khi \(x – 1 < 0\) hay \(x < 1.\)

Vậy để giải phương trình \((2)\), ta quy về giải hai phương trình sau:

+ Phương trình \(x – 1 = 3x + 2\) với điều kiện \(x \ge 1.\)

Ta có \(x – 1 = 3x + 2\) \( \Leftrightarrow – 2 = 2x\) \( \Leftrightarrow x = – 1.\)

Giá trị \(x= -1\) không thoả mãn điều kiện \(x \ge 1\) nên \( – 1\) không là nghiệm của phương trình \((2).\)

+ Phương trình \( – (x – 1) = 3x + 2\) với điều kiện \(x<1.\)

Ta có: \( – (x – 1) = 3x + 2\) \( \Leftrightarrow – 1 = 4x\) \( \Leftrightarrow x = – \frac{1}{4}.\)

Giá trị \(x = – \frac{1}{4}\) thoả mãn điều kiện \(x < 1\) nên \( – \frac{1}{4}\) là nghiệm của phương trình \((2).\)

Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình \((2)\) là \(S = \left\{ { – \frac{1}{4}} \right\}.\)

III. Bài tập

Giải các phương trình:

1.

a) \(\sqrt {{{( – 2x)}^2}} = 4.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = | – 3|.\)

c) \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 2.\)

d) \(\sqrt {3{x^2}} = | – \sqrt 6 |.\)

2.

a) \(4{x^2} – 4\sqrt 3 x + 3 = 0.\)

b) \({x^2} + 4\sqrt 5 x + 20 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^4}} = 4.\)

d) \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 7.\)

3.

a) \(|2x – 1| = 1 – 2x.\)

b) \(|3x + 2| = 3x + 2.\)

c) \(\sqrt {9{x^2} – 6x + 1} = 3x – 1.\)

d) \(\sqrt {4{x^2} – 12x + 9} = 3 – 2x.\)

4.

a) \(\sqrt {25{x^2}} – 3x – 2 = 0.\)

b) \(\sqrt {{{( – 3x)}^2}} + x – 1 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^2} – 10x + 25} = x + 4.\)

d) \(\sqrt {{x^2} + 12x + 36} = 2x + 5.\)

Giải bài toán căn bậc hai của một biểu thức: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán căn bậc hai của một biểu thức là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán căn bậc hai của một biểu thức

Bài toán căn bậc hai của một biểu thức thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán căn bậc hai của một biểu thức

Để giải hiệu quả bài toán căn bậc hai của một biểu thức, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán căn bậc hai của một biểu thức

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán căn bậc hai của một biểu thức

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán căn bậc hai của một biểu thức, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán căn bậc hai của một biểu thức là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một biểu thức.