Bài viết giới thiệu các kiến thức cần ghi nhớ và phương pháp giải các dạng toán thường gặp về chủ đề căn bậc hai của một tích, căn bậc hai của một thương.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Căn bậc hai của một tích
1. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.
2. Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm ta có:
\(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B .\)
3. Lũy thừa của một căn bậc hai.
Từ quy tắc nhân các căn bậc hai ta thu được các kết quả sau:
+ Kết quả 1: \({(\sqrt A )^2} = \sqrt {{A^2}} .\)
+ Kết quả 2: \({(\sqrt A )^3} = \sqrt {{A^3}} .\)
II. Căn bậc hai của một thương
1. Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương \(\frac{a}{b}\), trong đó số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có thể lần lượt khai phương số \(a\) và số \(b\), rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
2. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của một số \(a\) không âm cho căn bậc hai của một số \(b\) dương, ta có thể chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả đó.
Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có:
\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.\)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH – NHÂN CÁC CĂN BẬC HAI.
I. Phương pháp giải
1. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai.
2. Phân tích các số trong dấu căn thành nhân tử nhằm xuất hiện bình phương.
3. Khi khai triển chú ý hằng đẳng thức \({(\sqrt a )^2} = a\) \((a \ge 0).\)
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) \(\sqrt {4.1,44.225} .\)
b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} .\)
c) \(\sqrt {16,9.250} .\)
d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} .\)
a) \(\sqrt {4.1,44.225} \) \( = \sqrt 4 \sqrt {1,44} \sqrt {225} \) \( = 2.1,2.15\) \( = 36.\)
b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} = \sqrt {{2^4}} \sqrt {{{( – 3)}^2}} \) \( = {2^2}.| – 3| = 4.3 = 12.\)
c) Vì \(16,9.250 = 169.25\) nên:
\(\sqrt {16,9.250} = \sqrt {169.25} \) \( = \sqrt {169} .\sqrt {25} = 13.5 = 65.\)
d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} = \sqrt {{3^2}} \sqrt {{5^4}} \) \( = {3.5^2} = 75.\)
Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức, hãy tính:
a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} .\)
b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} .\)
c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} .\)
d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} .\)
a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = \sqrt {2.18} \) \( = \sqrt {{{(2.3)}^2}} = 6.\)
b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} = \sqrt {1,6.30.48} \) \( = \sqrt {{{(4.12)}^2}} = 48.\)
c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} = \sqrt {0,4.2,5} \) \( = \sqrt 1 = 1.\)
d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} = \sqrt {6,4.5.0,5} \) \( = \sqrt {16} = 4.\)
Ví dụ 3: Khai triển:
a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)
b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)
c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 ).\)
a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}\) \( = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = 3 + 2\sqrt 6 + 2\) \( = 5 + 2\sqrt 6 .\)
b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}\) \( = {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 + {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 5 – 2\sqrt {15} + 3\) \( = 8 – 2\sqrt {15} .\)
c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 )\) \( = {2^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 4 – 3 = 1.\)
Ví dụ 4: Làm tính nhân:
a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 .\)
b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 .\)
c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7).\)
d) \((\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-5)\)
a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} \sqrt 3 – 3\sqrt {75} \sqrt 3 \) \( = \sqrt {36} – 3\sqrt {225} \) \( = 6 – 3.15 = – 39.\)
b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 \) \( = \sqrt {18} .2\sqrt 2 – 4\sqrt {72} .2\sqrt 2 \) \( = 2\sqrt {36} – 8\sqrt {144} \) \( = 2.6 – 8.12 = – 84.\)
c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7)\) \( = {(\sqrt 6 )^2} + 5\sqrt 6 – 14\) \( = 6 – 14 + 5\sqrt 6 \) \( = – 8 + 5\sqrt 6 .\)
d) \((\sqrt 3 + 2)(\sqrt 3 – 5)\) \( = {(\sqrt 3 )^2} – 3\sqrt 3 – 10\) \( = 3 – 3\sqrt 3 – 10\) \( = – 7 – 3\sqrt 3 .\)
III. Bài tập
1. Tính:
a) \(\sqrt {12.147} .\)
b) \(\sqrt {15.240} .\)
c) \(\sqrt {3.30.6,4} .\)
d) \(\sqrt {1,6.2,5} .\)
e) \(\sqrt {33.27.44} .\)
f) \(\sqrt {12,1.3,6.25} .\)
2. Khai triển:
a) \({(\sqrt 7 + \sqrt 3 )^2}.\)
b) \({(\sqrt {11} – \sqrt 5 )^2}.\)
c) \({(\sqrt {13} + \sqrt 7 )^2}.\)
d) \({(\sqrt x + \sqrt y )^2}.\)
e) \({(\sqrt a – \sqrt b )^2}.\)
f) \({(\sqrt c + \sqrt d )^2}.\)
3. Làm tính nhân:
a) \((\sqrt 3 + 4)(\sqrt 3 + 1).\)
b) \((\sqrt 5 – 6)(\sqrt 5 + 4).\)
c) \((\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)
d) \((\sqrt y – 3)(\sqrt y – 4).\)
DẠNG 2. KHAI PHƯƠNG MỘT THƯƠNG – CHIA CÁC CĂN BẬC HAI.
I. Phương pháp giải
1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai.
2. Giản ước các phân số trong dấu căn, làm xuất hiện bình phương của một số.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} .\)
b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} .\)
c \(\sqrt {0,0144} .\)
d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} .\)
a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {169} }} = \frac{6}{{13}}.\)
b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} = \sqrt {\frac{4}{9}} :\sqrt {\frac{{25}}{{36}}} \) \( = \frac{2}{3}:\frac{5}{6} = \frac{4}{5}.\)
c) \(\sqrt {0,0144} = \sqrt {\frac{{144}}{{10000}}} \) \( = \frac{{12}}{{100}} = 0,12.\)
d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{49}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{7}{5}.\)
Ví dụ 2: Tính:
a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }}.\)
b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }}.\)
c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }}.\)
d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }}.\)
a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{2}{{50}}} = \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \frac{1}{5}.\)
b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} = \sqrt {\frac{{27}}{3}} = \sqrt 9 = 3.\)
c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \sqrt {\frac{{15}}{{735}}} = \sqrt {\frac{1}{{49}}} = \frac{1}{7}.\)
d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }} = \sqrt {\frac{{{2^5}{{.3}^5}}}{{{2^3}{{.3}^5}}}} = \sqrt 4 = 2.\)
Ví dụ 3: Tính:
a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} .\)
b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} .\)
c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} .\)
d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} .\)
a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} \) \( = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} .\sqrt {\frac{{49}}{9}} .\sqrt {0,01} \) \( = \frac{5}{4}.\frac{7}{3}.0,1 = \frac{7}{{24}}.\)
b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} \) \( = \sqrt {1,44.(1,21 – 0,4)} \) \( = \sqrt {1,44.0,81} \) \( = \sqrt {1,44} .\sqrt {0,81} \) \( = 1,2.0,9 = 1,08.\)
c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(165 – 124)(165 + 124)}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{41.289}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{289}}{4}} \) \( = \frac{{17}}{2}.\)
d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(149 – 76)(149 + 76)}}{{(457 – 384)(457 + 384)}}} \) \( = \sqrt {\frac{{73.225}}{{73.841}}} \) \( = \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {841} }}\) \( = \frac{{15}}{{29}}.\)
Ví dụ 4: Làm phép chia:
a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 .\)
b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} .\)
c) \((\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} ):\sqrt 5 .\)
d) \((\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab):\sqrt {ab} .\)
a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \) \( = \sqrt {48} :\sqrt 3 – \sqrt {27} :\sqrt 3 + 4\sqrt {12} :\sqrt 3 \) \( = \sqrt {16} – \sqrt 9 + 4\sqrt 4 \) \( = 4 – 3 + 4.2 = 9.\)
b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} \) \( = \sqrt {{x^2}y} :\sqrt {xy} – \sqrt {x{y^2}} :\sqrt {xy} \) \( = \sqrt x – \sqrt y .\)
c) \(\left( {\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} } \right):\sqrt 5 \) \( = \sqrt {20} :\sqrt 5 – 3\sqrt {45} :\sqrt 5 + 6\sqrt {180} :\sqrt 5 \) \( = \sqrt 4 – 3\sqrt 9 + 6\sqrt {36} \) \( = 2 – 3.3 + 6.6 = 29.\)
d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab} \right):\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^3}b} :\sqrt {ab} + \sqrt {a{b^3}} :\sqrt {ab} – {(\sqrt {ab} )^2}:\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^2}} + \sqrt {{b^2}} – \sqrt {ab} \) \( = a + b – \sqrt {ab} .\)
III. Bài tập
1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) \(\sqrt {\frac{{16}}{{289}}} .\)
b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{25}}} .\)
c) \(\sqrt {1\frac{{15}}{{49}}} .\)
d) \(\sqrt {3\frac{{13}}{{81}}} .\)
2. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
a) \(\frac{{\sqrt {1300} }}{{\sqrt {13} }}.\)
b) \(\frac{{\sqrt {4,8} }}{{\sqrt {0,3} }}.\)
c) \(\frac{{\sqrt {150} }}{{\sqrt 6 }}.\)
d) \(\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {216} }}.\)
3. Làm tính chia:
a) \((2\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 4\sqrt {80} ):\sqrt 5 .\)
b) \((3\sqrt {24} + 4\sqrt {54} – 5\sqrt {96} ):\sqrt 6 .\)
c) \(\left( {3\sqrt {{x^2}y} – 4\sqrt {x{y^2}} + 5xy} \right):\sqrt {xy} .\)
d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – 3\sqrt {ab} } \right):\sqrt {ab} .\)
DẠNG 3. PHÂN TÍCH BIỂU THỨC THÀNH NHÂN TỬ.
I. Phương pháp giải
1. Đặt nhân tử chung.
2. Dùng hằng đẳng thức.
3. Nhóm các số hạng.
4. Thêm, bớt nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử:
a) \(2 – \sqrt 2 .\)
b) \(5 + \sqrt 5 .\)
c) \(ab – \sqrt a .\)
d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)
e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} .\)
f) \(a – \sqrt a .\)
a) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \(2 – \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} – \sqrt 2 .1\) \( = \sqrt 2 (\sqrt 2 – 1).\)
b) \(5 + \sqrt 5 \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + 1.\sqrt 5 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 5 + 1).\)
c) \(ab – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2}b – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (b\sqrt a – 1).\)
d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} = \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y ).\)
e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} \) \( = \sqrt {xy} (\sqrt {{x^2}} – \sqrt {{y^2}} )\) \( = \sqrt {xy} (x – y).\)
f) \(a – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2} – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (\sqrt a – 1).\)
Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử:
a) \({x^2} – 2.\)
b) \(3{x^2} – 1.\)
c) \(4{x^2} – 5.\)
d) \(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} .\)
e) \(\sqrt {{a^3}} + \sqrt {{b^3}} .\)
f) \(\sqrt {{x^3}} – 8.\)
a) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)
b) \(3{x^2} – 1\) \( = {(x\sqrt 3 )^2} – 1\) \( = (x\sqrt 3 – 1)(x\sqrt 3 + 1).\)
c) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)
d) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\), \(\sqrt {{y^3}} = {(\sqrt y )^3}\) nên:
\(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} \) \( = {(\sqrt x )^3} + {(\sqrt y )^3}\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(\sqrt {{x^2}} – \sqrt {xy} + \sqrt {{y^2}} )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(x – \sqrt {xy} + y).\)
e) Vì \(\sqrt {{a^3}} = {(\sqrt a )^3}\), \(\sqrt {{b^3}} = {(\sqrt b )^3}\) nên:
\(\sqrt {{a^3}} – \sqrt {{b^3}} \) \( = {(\sqrt a )^3} + {(\sqrt b )^3}\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {ab} + \sqrt {{b^2}} )\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(a + \sqrt {ab} + b).\)
f) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\) nên \(\sqrt {{x^3}} – 8\) \( = {(\sqrt x )^3} – {2^3}\) \( = (\sqrt x – 2)\left( {\sqrt {{x^2}} + 2\sqrt x + {2^2}} \right)\) \( = (\sqrt x – 2)(x + 2\sqrt x + 4).\)
Ví dụ 3: Cho hai biểu thức:
\(R = x + y + 2\sqrt {xy} .\)
\(Q = x + y – 2\sqrt {xy} .\)
với \(x \ge 0\), \(y \ge 0.\)
a) Hãy viết \(R\), \(Q\) thành bình phương một nhị thức.
b) Thay các cặp số \((x;y) = (2;3)(3;4)(7;5)\) vào \(R\), \(Q\) để được các bình phương một nhị thức.
a) Với \(x \ge 0\), \(y \ge 0\) thì \(x = {(\sqrt x )^2}\), \(y = {(\sqrt y )^2}\) và \(\sqrt {x.y} = \sqrt x .\sqrt y .\)
Nên:
\(P = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} + 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2}\) \((1).\)
\(Q = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} – 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x – \sqrt y )^2}\) \((2).\)
b) Với \(x = 2\), \(y = 3\) ta có:
\(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 + \sqrt 3 )^2}.\)
\(5 – 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2}.\)
Với \(x = 3\), \(y = 4\) ta có:
\(7 + 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 + \sqrt 3 )^2}.\)
\(7 – 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 – \sqrt 3 )^2}.\)
Với \(x = 7\), \(y = 5\) ta có:
\(12 + 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} + 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 5 )^2}.\)
\(12 – 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 5 )^2}.\)
Ví dụ 4: Phân tích thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng:
a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} .\)
b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} .\)
c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)
d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4.\)
a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} \) \( = 1(1 + \sqrt a ) + \sqrt b (1 + \sqrt a )\) \( = (1 + \sqrt a )(1 + \sqrt b ).\)
b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} \) \( = \sqrt {ax} + \sqrt {bx} – \sqrt {ay} – \sqrt {by} \) \( = \sqrt x (\sqrt a + \sqrt b ) – \sqrt y (\sqrt a + \sqrt b )\) \( = (\sqrt a + \sqrt b )(\sqrt x – \sqrt y ).\)
c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} \) \( = 1.(\sqrt x + \sqrt y ) + \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(1 + \sqrt {xy} ).\)
d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4\) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2} – 4\) \( = (\sqrt x + \sqrt y – 2)(\sqrt x + \sqrt y + 2).\)
Ví dụ 5: Phân tích thành nhân tử bằng cách tách hoặc thêm bớt các số hạng:
a) \(x – \sqrt x – 6.\)
b) \(x + \sqrt x – 12.\)
c) \(2a + \sqrt {ab} – 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)
d) \(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)
a) \(x – \sqrt x – 6\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 2\sqrt x – 6\) \( = \sqrt x (\sqrt x – 3) + 2(\sqrt x – 3)\) \( = (\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)
b) \(x + \sqrt x – 12\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 4\sqrt x – 12\) \( = \sqrt x (\sqrt x + 4) – 3(\sqrt x + 4)\) \( = (\sqrt x + 4)(\sqrt x – 3).\)
c) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:
\(2a + \sqrt {ab} – 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} + 3\sqrt {ab} – 2\sqrt {ab} – 3{(\sqrt b )^2}\) \( = \sqrt a (2\sqrt a + 3\sqrt b ) – \sqrt b (2\sqrt a + 3\sqrt b )\) \( = (2\sqrt a + 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)
d) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:
\(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} – 2\sqrt {ab} – 3\sqrt {ab} + 3{(\sqrt b )^2}\) \( = 2\sqrt a (\sqrt a – \sqrt b ) – 3\sqrt b (\sqrt a – \sqrt b )\) \( = (2\sqrt a – 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)
III. Bài tập
Phân tích thành nhân tử:
1.
a) \(\sqrt 2 + \sqrt 6 .\)
b) \(\sqrt 3 + \sqrt {15} .\)
c) \(a + 2\sqrt a .\)
d) \(4 + 5\sqrt 2 .\)
e) \(3 + \sqrt 3 .\)
f) \(b + 3a\sqrt b .\)
2.
a) \(6x – \sqrt x – 1.\)
b) \(4x – 3\sqrt x – 1.\)
c) \(3a – 2\sqrt {ab} – b\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)
d) \(5x + 3\sqrt {xy} – 8y\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)
3.
a) \(10 + 2\sqrt {21} .\)
b) \(12 – 2\sqrt {27} .\)
c) \(11 + 2\sqrt {30} .\)
d) \(14 – 2\sqrt {45} .\)
DẠNG 4. RÚT GỌN BIỂU THỨC.
I. Phương pháp giải
1. Rút gọn thường đi kèm với khai triển.
2. Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn và giản ước.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) với \(a \ge 0.\)
b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} .\)
c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} .\)
d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} .\)
a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) \( = \sqrt {2a.18a} \) \( = \sqrt {{{(6a)}^2}} \) \( = |6a|\) \( = 6a\) vì \(a \ge 0.\)
b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} = \sqrt {{{(9ab)}^2}} = |9ab|.\)
c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {9{a^2}} }}{{\sqrt {16} }}\) \( = \frac{{\sqrt 9 .\sqrt {{a^2}} }}{4} = \frac{{3|a|}}{4}.\)
d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}{b^4}} }}{{\sqrt {49} }}\) \( = \frac{{\sqrt {{b^4}} .\sqrt {{a^2}} }}{7} = \frac{{|a||{b^2}|}}{7}\) \( = \frac{{{b^2}|a|}}{7}.\)
Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {0,16{a^2}} \) với \(a < 0.\)
b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) với \(a \ge 3.\)
c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} \) với \(x /> 0\), \(y \ne 0.\)
d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) với \(y < 0.\)
a) \(\sqrt {0,16{a^2}} = \sqrt {0,16} .\sqrt {{a^2}} \) \( = |0,4|.|a| = – 0,4.a\) vì \(a < 0\)
b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) \( = \sqrt {{a^4}} .\sqrt {{{(a – 3)}^2}} \) \( = \left| {{a^2}} \right|.|a – 3|\) \( = {a^2}(a – 3)\) vì \({a^2} \ge 0\) với mọi \(a\) và \(a \ge 3.\)
c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} = \frac{{y\sqrt {{x^2}} }}{{x\sqrt {{y^4}} }}\) \( = \frac{{y|x|}}{{x\left| {{y^2}} \right|}} = \frac{{yx}}{{x{y^2}}} = \frac{1}{y}\) vì \(x /> 0\) và \({y^2} /> 0.\)
d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) \( = 2{y^2}\frac{{\sqrt {{x^4}} }}{{\sqrt {4{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}\left| {{x^2}} \right|}}{{\sqrt 4 \sqrt {{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}{x^2}}}{{ – 2y}} = – {x^2}y.\)
Vì \(y < 0\) và \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x.\)
Ví dụ 3: Rút gọn phân thức:
a) \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }}.\)
b) \(N = \frac{{\sqrt {10} + \sqrt 6 }}{{\sqrt {30} + \sqrt {18} }}.\)
c) \(P = \frac{{a + \sqrt {ab} }}{{b + \sqrt {ab} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)
d) \(Q = \frac{{1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} }}{{1 + \sqrt y }}\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)
a) Vì \(\sqrt {15} – \sqrt {10} \) \( = \sqrt 5 \sqrt 3 – \sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)
\(\sqrt {21} – \sqrt {14} \) \( = \sqrt 7 \sqrt 3 – \sqrt 2 \sqrt 7 \) \( = \sqrt 7 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)
Nên: \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 7 }} = \sqrt {\frac{5}{7}} .\)
b) Vì \(\sqrt {10} + \sqrt 6 \) \( = \sqrt 2 \sqrt 5 + \sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)
\(\sqrt {30} + \sqrt {18} \) \( = \sqrt 6 \sqrt 5 + \sqrt 6 \sqrt 3 \) \( = \sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)
Nên: \(N = \frac{{\sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}{{\sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{2}{6}} = \sqrt {\frac{1}{3}} .\)
c) Vì \(a + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt a )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt a (\sqrt a + \sqrt b ).\)
\(b + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt b )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt b (\sqrt a + \sqrt b ).\)
Nên: \(P = \frac{{\sqrt a (\sqrt a + \sqrt b )}}{{\sqrt b (\sqrt a + \sqrt b )}}\) \( = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} .\)
d) Vì \(1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} \) \( = 1(1 + \sqrt x ) + \sqrt y (1 + \sqrt x )\) \( = (1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y ).\)
Nên \(Q = \frac{{(1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y )}}{{1(1 + \sqrt y )}}\) \( = 1 + \sqrt x .\)
Ví dụ 4: Rút gọn:
a) \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 .\)
b) \(B = \sqrt {8 – 2\sqrt {15} } + \sqrt 5 + \sqrt 3 .\)
c) \(C = \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } – \sqrt {7 – 2\sqrt {10} } .\)
d) \(D = \sqrt {9 – 2\sqrt {14} } – \sqrt {9 + 2\sqrt {14} } .\)
a) Vì \(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)
Nên \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt 3 \) \( = \sqrt 3 + \sqrt 2 – \sqrt 3 = \sqrt 2 .\)
b) Vì \(8 – 2\sqrt {15} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)
Nên \(B = \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 3 )}^2}} + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = \sqrt 5 – \sqrt 3 + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = 2\sqrt 5 .\)
c) Vì \(7 + 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 + \sqrt 2 )^2}.\)
\(7 – 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 2 )^2}.\)
Nên \(C = \sqrt {{{(\sqrt 5 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 5 + \sqrt 2 – \sqrt 5 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 2 .\)
d) Vì \(9 – 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 2 )^2}.\)
\(9 + 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 2 )^2}.\)
Nên \(D = \sqrt {{{(\sqrt 7 – \sqrt 2 )}^2}} + \sqrt {{{(\sqrt 7 + \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 7 – \sqrt 2 + \sqrt 7 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 7 \) (do \(\sqrt 7 /> \sqrt 2 \)).
III. Bài tập
Rút gọn biểu thức:
1.
a) \(\frac{{\sqrt {45{x^3}} }}{{\sqrt {5x} }}\) với \(x /> 0.\)
b) \(\frac{{\sqrt {75{y^3}} }}{{\sqrt {3{y^5}} }}\) với \(y /> 0.\)
c) \(\frac{{\sqrt {80a{b^2}} }}{{\sqrt {125a} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)
d) \(\frac{{\sqrt {81{x^4}{y^6}} }}{{\sqrt {729{x^6}{y^6}} }}\) với \(x < 0\), \(y \ne 0.\)
2.
a) \(\sqrt {9{{(x – 2)}^2}} \) với \(x \le 2.\)
b) \(\sqrt {16{{(y – 1)}^2}} \) với \(y \ge 1.\)
c) \(\sqrt {{x^2}{{(x + 3)}^2}} \) với \(x \ge 0.\)
d) \(\sqrt {{y^2}{{(y – 2)}^2}} \) với \(y < 0.\)
3.
a) \(\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 3 }}.\)
b) \(\frac{{\sqrt {15} – \sqrt 5 }}{{1 – \sqrt 3 }}.\)
c) \(\frac{{2\sqrt 3 – \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 – \sqrt 2 }}.\)
d) \(\frac{{x – \sqrt x }}{{1 – \sqrt x }}.\)
e) \(\frac{{y – 2\sqrt y }}{{\sqrt y – 2}}.\)
4.
a) \(M = \frac{{x + 2\sqrt x – 3}}{{\sqrt x – 1}}.\)
b) \(N = \frac{{4y + 3\sqrt y – 7}}{{4\sqrt y + 7}}.\)
c) \(P = \frac{{x\sqrt y – y\sqrt x }}{{\sqrt x – \sqrt y }}.\)
d) \(Q = \frac{{x – 3\sqrt x – 4}}{{x – \sqrt x – 12}}.\)
DẠNG 5. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN BẬC HAI.
I. Phương pháp giải
Biến đổi phương trình về một trong \(4\) dạng sau:
1. \(\sqrt a = x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{a = {x^2}}
\end{array}} \right.\) (định nghĩa căn bậc hai số học).
2. \({x^2} = a\) (tìm căn bậc hai của \(a\)).
3. \(|x| = a.\)
4. \(\sqrt a = \sqrt b \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \ge 0}\\
{a = b}
\end{array}{\rm{ }}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b \ge 0}\\
{a = b}
\end{array}} \right..\)
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Tìm \(x\) biết:
a) \(\sqrt {3x} = 6.\)
b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 .\)
c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6.\)
d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0.\)
a) \(\sqrt {3x} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{6 \ge 0}\\
{3x = {6^2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3x = 36\) \( \Leftrightarrow x = 12.\) Vậy \(x = 12\) là giá trị cần tìm.
b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3 /> 0}\\
{2x = 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 2x = 3\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\) Vậy \(x = \frac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.
c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{6 \ge 0}\\
{4(x – 1) = {6^2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 4(x – 1) = 36\) \( \Leftrightarrow x – 1 = 9\) \( \Leftrightarrow x = 10.\)
Vậy \(x = 10\) là giá trị cần tìm.
d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow |2(x – 1)| = 6\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2(x – 1) = 6}\\
{2(x – 1) = – 6}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4}\\
{x = – 2}
\end{array}} \right..\)
Vậy \(x = 4\) và \(x = -2\) là giá trị cần tìm.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0.\)
b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 = \sqrt {12} + \sqrt {27} .\)
c) \(\sqrt 6 {x^2} – \sqrt {20} = 0.\)
d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt 3 }} – \sqrt {12} = 0.\)
a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 2 x = 6\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {\frac{6}{2}} = \sqrt 3 .\) Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)
b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} + \sqrt {27} \) \( \Leftrightarrow \sqrt 3 (x + 1) = \sqrt 3 (\sqrt 4 + \sqrt 9 )\) \( \Leftrightarrow x + 1 = 2 + 3\) \( \Leftrightarrow x = 4.\)
Vậy \(S = \{ 4\} .\)
c) \(\sqrt 5 {x^2} – \sqrt {20} = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 5 {x^2} = \sqrt {20} \) \( \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{\sqrt {20} }}{{\sqrt 5 }}\) \( = \sqrt {\frac{{20}}{5}} = \sqrt 4 = 2.\)
Vì \(2 /> 0\) nên có hai căn bậc hai là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 .\) Suy ra \({x^2} = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \sqrt 2 }\\
{x = – \sqrt 2 }
\end{array}} \right..\)
Vậy \(S = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} .\)
Ví dụ 3: Giải phương trình:
a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)
b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)
c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)
d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)
a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)
\( \Leftrightarrow x – 15\sqrt x + 56 = x + 11.\)
\( \Leftrightarrow 56 – 11 = x – x + 15\sqrt x .\)
\( \Leftrightarrow 45 = 15\sqrt x .\)
\( \Leftrightarrow 3 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 9.\)
Vậy \(S = \{ 9\} .\)
b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)
\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x – 15 = x – 17.\)
\( \Leftrightarrow – 15 + 17 = x – x + 2\sqrt x .\)
\( \Leftrightarrow 2 = 2\sqrt x \) \( \Leftrightarrow \sqrt x = 1\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)
Vậy \(S = \{ 1\} .\)
c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)
\( \Leftrightarrow 1 – \frac{{2(2\sqrt x – 5)}}{{12}} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)
\( \Leftrightarrow 12 – 2(2\sqrt x – 5) = 3(3 – \sqrt x ).\)
\( \Leftrightarrow 12 – 4\sqrt x + 10 = 9 – 3\sqrt x .\)
\( \Leftrightarrow 12 + 10 – 9 = – 3\sqrt x + 4\sqrt x \) \( \Leftrightarrow 13 = \sqrt x \) \( \Leftrightarrow 169 = x.\)
Vậy \(S = \{ 169\} .\)
d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)
\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x + 1 – x + 3 = 0.\)
\( \Leftrightarrow 4 = 2\sqrt x \Leftrightarrow x = 4.\)
Vậy \(S = \{ 4\} .\)
III. Bài tập
Giải phương trình:
1.
a) \(\sqrt {5x} = 15.\)
b) \(\sqrt {3x} = \sqrt 6 .\)
c) \(\sqrt {9(x – 2)} = 6.\)
d) \(\sqrt {9{{(x – 3)}^2}} = 12.\)
2.
a) \(2\sqrt {2x} – \sqrt 8 = 0.\)
b) \(\sqrt 6 x + \sqrt 6 = \sqrt {54} + \sqrt {24} .\)
c) \(\sqrt 7 {x^2} – \sqrt {63} = 0.\)
d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {10} }} – \sqrt {12,1} = 0.\)
3.
a) \((\sqrt x – 3)(\sqrt x + 2) = x – 10.\)
b) \({(\sqrt x – 2)^2} – x + 8 = 0.\)
c) \(\frac{{\sqrt x – 1}}{2} – \frac{{\sqrt x + 2}}{3} = \sqrt x – 1.\)
d) \(x – (\sqrt x – 4)(\sqrt x – 5) = – 38.\)
Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán căn bậc hai của một tích, một thương, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán căn bậc hai của một tích, một thương, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một tích, một thương.