Logo Header
  1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một tích, một thương

căn bậc hai của một tích, một thương

Bài viết giới thiệu các kiến thức cần ghi nhớ và phương pháp giải các dạng toán thường gặp về chủ đề căn bậc hai của một tích, căn bậc hai của một thương.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn bậc hai của một tích

1. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.

2. Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm ta có:

\(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B .\)

3. Lũy thừa của một căn bậc hai.

Từ quy tắc nhân các căn bậc hai ta thu được các kết quả sau:

+ Kết quả 1: \({(\sqrt A )^2} = \sqrt {{A^2}} .\)

+ Kết quả 2: \({(\sqrt A )^3} = \sqrt {{A^3}} .\)

II. Căn bậc hai của một thương

1. Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương \(\frac{a}{b}\), trong đó số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có thể lần lượt khai phương số \(a\) và số \(b\), rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

2. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của một số \(a\) không âm cho căn bậc hai của một số \(b\) dương, ta có thể chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả đó.

Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.\)

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH – NHÂN CÁC CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

1. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai.

2. Phân tích các số trong dấu căn thành nhân tử nhằm xuất hiện bình phương.

3. Khi khai triển chú ý hằng đẳng thức \({(\sqrt a )^2} = a\) \((a \ge 0).\)

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \(\sqrt {4.1,44.225} .\)

b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {16,9.250} .\)

d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} .\)

a) \(\sqrt {4.1,44.225} \) \( = \sqrt 4 \sqrt {1,44} \sqrt {225} \) \( = 2.1,2.15\) \( = 36.\)

b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} = \sqrt {{2^4}} \sqrt {{{( – 3)}^2}} \) \( = {2^2}.| – 3| = 4.3 = 12.\)

c) Vì \(16,9.250 = 169.25\) nên:

\(\sqrt {16,9.250} = \sqrt {169.25} \) \( = \sqrt {169} .\sqrt {25} = 13.5 = 65.\)

d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} = \sqrt {{3^2}} \sqrt {{5^4}} \) \( = {3.5^2} = 75.\)

Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức, hãy tính:

a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} .\)

b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} .\)

c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} .\)

d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} .\)

a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = \sqrt {2.18} \) \( = \sqrt {{{(2.3)}^2}} = 6.\)

b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} = \sqrt {1,6.30.48} \) \( = \sqrt {{{(4.12)}^2}} = 48.\)

c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} = \sqrt {0,4.2,5} \) \( = \sqrt 1 = 1.\)

d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} = \sqrt {6,4.5.0,5} \) \( = \sqrt {16} = 4.\)

Ví dụ 3: Khai triển:

a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)

b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)

c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 ).\)

a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}\) \( = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = 3 + 2\sqrt 6 + 2\) \( = 5 + 2\sqrt 6 .\)

b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}\) \( = {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 + {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 5 – 2\sqrt {15} + 3\) \( = 8 – 2\sqrt {15} .\)

c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 )\) \( = {2^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 4 – 3 = 1.\)

Ví dụ 4: Làm tính nhân:

a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 .\)

b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 .\)

c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7).\)

d) \((\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-5)\)

a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} \sqrt 3 – 3\sqrt {75} \sqrt 3 \) \( = \sqrt {36} – 3\sqrt {225} \) \( = 6 – 3.15 = – 39.\)

b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 \) \( = \sqrt {18} .2\sqrt 2 – 4\sqrt {72} .2\sqrt 2 \) \( = 2\sqrt {36} – 8\sqrt {144} \) \( = 2.6 – 8.12 = – 84.\)

c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7)\) \( = {(\sqrt 6 )^2} + 5\sqrt 6 – 14\) \( = 6 – 14 + 5\sqrt 6 \) \( = – 8 + 5\sqrt 6 .\)

d) \((\sqrt 3 + 2)(\sqrt 3 – 5)\) \( = {(\sqrt 3 )^2} – 3\sqrt 3 – 10\) \( = 3 – 3\sqrt 3 – 10\) \( = – 7 – 3\sqrt 3 .\)

III. Bài tập

1. Tính:

a) \(\sqrt {12.147} .\)

b) \(\sqrt {15.240} .\)

c) \(\sqrt {3.30.6,4} .\)

d) \(\sqrt {1,6.2,5} .\)

e) \(\sqrt {33.27.44} .\)

f) \(\sqrt {12,1.3,6.25} .\)

2. Khai triển:

a) \({(\sqrt 7 + \sqrt 3 )^2}.\)

b) \({(\sqrt {11} – \sqrt 5 )^2}.\)

c) \({(\sqrt {13} + \sqrt 7 )^2}.\)

d) \({(\sqrt x + \sqrt y )^2}.\)

e) \({(\sqrt a – \sqrt b )^2}.\)

f) \({(\sqrt c + \sqrt d )^2}.\)

3. Làm tính nhân:

a) \((\sqrt 3 + 4)(\sqrt 3 + 1).\)

b) \((\sqrt 5 – 6)(\sqrt 5 + 4).\)

c) \((\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)

d) \((\sqrt y – 3)(\sqrt y – 4).\)

DẠNG 2. KHAI PHƯƠNG MỘT THƯƠNG – CHIA CÁC CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai.

2. Giản ước các phân số trong dấu căn, làm xuất hiện bình phương của một số.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} .\)

c \(\sqrt {0,0144} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} .\)

a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {169} }} = \frac{6}{{13}}.\)

b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} = \sqrt {\frac{4}{9}} :\sqrt {\frac{{25}}{{36}}} \) \( = \frac{2}{3}:\frac{5}{6} = \frac{4}{5}.\)

c) \(\sqrt {0,0144} = \sqrt {\frac{{144}}{{10000}}} \) \( = \frac{{12}}{{100}} = 0,12.\)

d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{49}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{7}{5}.\)

Ví dụ 2: Tính:

a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }}.\)

c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }}.\)

d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }}.\)

a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{2}{{50}}} = \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \frac{1}{5}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} = \sqrt {\frac{{27}}{3}} = \sqrt 9 = 3.\)

c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \sqrt {\frac{{15}}{{735}}} = \sqrt {\frac{1}{{49}}} = \frac{1}{7}.\)

d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }} = \sqrt {\frac{{{2^5}{{.3}^5}}}{{{2^3}{{.3}^5}}}} = \sqrt 4 = 2.\)

Ví dụ 3: Tính:

a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} .\)

b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} .\)

c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} .\)

a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} \) \( = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} .\sqrt {\frac{{49}}{9}} .\sqrt {0,01} \) \( = \frac{5}{4}.\frac{7}{3}.0,1 = \frac{7}{{24}}.\)

b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} \) \( = \sqrt {1,44.(1,21 – 0,4)} \) \( = \sqrt {1,44.0,81} \) \( = \sqrt {1,44} .\sqrt {0,81} \) \( = 1,2.0,9 = 1,08.\)

c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(165 – 124)(165 + 124)}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{41.289}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{289}}{4}} \) \( = \frac{{17}}{2}.\)

d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(149 – 76)(149 + 76)}}{{(457 – 384)(457 + 384)}}} \) \( = \sqrt {\frac{{73.225}}{{73.841}}} \) \( = \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {841} }}\) \( = \frac{{15}}{{29}}.\)

Ví dụ 4: Làm phép chia:

a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 .\)

b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} .\)

c) \((\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} ):\sqrt 5 .\)

d) \((\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab):\sqrt {ab} .\)

a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \) \( = \sqrt {48} :\sqrt 3 – \sqrt {27} :\sqrt 3 + 4\sqrt {12} :\sqrt 3 \) \( = \sqrt {16} – \sqrt 9 + 4\sqrt 4 \) \( = 4 – 3 + 4.2 = 9.\)

b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} \) \( = \sqrt {{x^2}y} :\sqrt {xy} – \sqrt {x{y^2}} :\sqrt {xy} \) \( = \sqrt x – \sqrt y .\)

c) \(\left( {\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} } \right):\sqrt 5 \) \( = \sqrt {20} :\sqrt 5 – 3\sqrt {45} :\sqrt 5 + 6\sqrt {180} :\sqrt 5 \) \( = \sqrt 4 – 3\sqrt 9 + 6\sqrt {36} \) \( = 2 – 3.3 + 6.6 = 29.\)

d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab} \right):\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^3}b} :\sqrt {ab} + \sqrt {a{b^3}} :\sqrt {ab} – {(\sqrt {ab} )^2}:\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^2}} + \sqrt {{b^2}} – \sqrt {ab} \) \( = a + b – \sqrt {ab} .\)

III. Bài tập

1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) \(\sqrt {\frac{{16}}{{289}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{25}}} .\)

c) \(\sqrt {1\frac{{15}}{{49}}} .\)

d) \(\sqrt {3\frac{{13}}{{81}}} .\)

2. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:

a) \(\frac{{\sqrt {1300} }}{{\sqrt {13} }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {4,8} }}{{\sqrt {0,3} }}.\)

c) \(\frac{{\sqrt {150} }}{{\sqrt 6 }}.\)

d) \(\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {216} }}.\)

3. Làm tính chia:

a) \((2\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 4\sqrt {80} ):\sqrt 5 .\)

b) \((3\sqrt {24} + 4\sqrt {54} – 5\sqrt {96} ):\sqrt 6 .\)

c) \(\left( {3\sqrt {{x^2}y} – 4\sqrt {x{y^2}} + 5xy} \right):\sqrt {xy} .\)

d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – 3\sqrt {ab} } \right):\sqrt {ab} .\)

DẠNG 3. PHÂN TÍCH BIỂU THỨC THÀNH NHÂN TỬ.

I. Phương pháp giải

1. Đặt nhân tử chung.

2. Dùng hằng đẳng thức.

3. Nhóm các số hạng.

4. Thêm, bớt nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử:

a) \(2 – \sqrt 2 .\)

b) \(5 + \sqrt 5 .\)

c) \(ab – \sqrt a .\)

d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)

e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} .\)

f) \(a – \sqrt a .\)

a) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \(2 – \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} – \sqrt 2 .1\) \( = \sqrt 2 (\sqrt 2 – 1).\)

b) \(5 + \sqrt 5 \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + 1.\sqrt 5 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 5 + 1).\)

c) \(ab – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2}b – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (b\sqrt a – 1).\)

d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} = \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y ).\)

e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} \) \( = \sqrt {xy} (\sqrt {{x^2}} – \sqrt {{y^2}} )\) \( = \sqrt {xy} (x – y).\)

f) \(a – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2} – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (\sqrt a – 1).\)

Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử:

a) \({x^2} – 2.\)

b) \(3{x^2} – 1.\)

c) \(4{x^2} – 5.\)

d) \(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} .\)

e) \(\sqrt {{a^3}} + \sqrt {{b^3}} .\)

f) \(\sqrt {{x^3}} – 8.\)

a) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

b) \(3{x^2} – 1\) \( = {(x\sqrt 3 )^2} – 1\) \( = (x\sqrt 3 – 1)(x\sqrt 3 + 1).\)

c) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

d) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\), \(\sqrt {{y^3}} = {(\sqrt y )^3}\) nên:

\(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} \) \( = {(\sqrt x )^3} + {(\sqrt y )^3}\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(\sqrt {{x^2}} – \sqrt {xy} + \sqrt {{y^2}} )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(x – \sqrt {xy} + y).\)

e) Vì \(\sqrt {{a^3}} = {(\sqrt a )^3}\), \(\sqrt {{b^3}} = {(\sqrt b )^3}\) nên:

\(\sqrt {{a^3}} – \sqrt {{b^3}} \) \( = {(\sqrt a )^3} + {(\sqrt b )^3}\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {ab} + \sqrt {{b^2}} )\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(a + \sqrt {ab} + b).\)

f) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\) nên \(\sqrt {{x^3}} – 8\) \( = {(\sqrt x )^3} – {2^3}\) \( = (\sqrt x – 2)\left( {\sqrt {{x^2}} + 2\sqrt x + {2^2}} \right)\) \( = (\sqrt x – 2)(x + 2\sqrt x + 4).\)

Ví dụ 3: Cho hai biểu thức:

\(R = x + y + 2\sqrt {xy} .\)

\(Q = x + y – 2\sqrt {xy} .\)

với \(x \ge 0\), \(y \ge 0.\)

a) Hãy viết \(R\), \(Q\) thành bình phương một nhị thức.

b) Thay các cặp số \((x;y) = (2;3)(3;4)(7;5)\) vào \(R\), \(Q\) để được các bình phương một nhị thức.

a) Với \(x \ge 0\), \(y \ge 0\) thì \(x = {(\sqrt x )^2}\), \(y = {(\sqrt y )^2}\) và \(\sqrt {x.y} = \sqrt x .\sqrt y .\)

Nên:

\(P = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} + 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2}\) \((1).\)

\(Q = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} – 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x – \sqrt y )^2}\) \((2).\)

b) Với \(x = 2\), \(y = 3\) ta có:

\(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 + \sqrt 3 )^2}.\)

\(5 – 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2}.\)

Với \(x = 3\), \(y = 4\) ta có:

\(7 + 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 + \sqrt 3 )^2}.\)

\(7 – 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 – \sqrt 3 )^2}.\)

Với \(x = 7\), \(y = 5\) ta có:

\(12 + 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} + 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 5 )^2}.\)

\(12 – 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 5 )^2}.\)

Ví dụ 4: Phân tích thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng:

a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} .\)

b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} .\)

c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)

d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4.\)

a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} \) \( = 1(1 + \sqrt a ) + \sqrt b (1 + \sqrt a )\) \( = (1 + \sqrt a )(1 + \sqrt b ).\)

b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} \) \( = \sqrt {ax} + \sqrt {bx} – \sqrt {ay} – \sqrt {by} \) \( = \sqrt x (\sqrt a + \sqrt b ) – \sqrt y (\sqrt a + \sqrt b )\) \( = (\sqrt a + \sqrt b )(\sqrt x – \sqrt y ).\)

c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} \) \( = 1.(\sqrt x + \sqrt y ) + \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(1 + \sqrt {xy} ).\)

d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4\) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2} – 4\) \( = (\sqrt x + \sqrt y – 2)(\sqrt x + \sqrt y + 2).\)

Ví dụ 5: Phân tích thành nhân tử bằng cách tách hoặc thêm bớt các số hạng:

a) \(x – \sqrt x – 6.\)

b) \(x + \sqrt x – 12.\)

c) \(2a + \sqrt {ab} – 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)

d) \(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)

a) \(x – \sqrt x – 6\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 2\sqrt x – 6\) \( = \sqrt x (\sqrt x – 3) + 2(\sqrt x – 3)\) \( = (\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)

b) \(x + \sqrt x – 12\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 4\sqrt x – 12\) \( = \sqrt x (\sqrt x + 4) – 3(\sqrt x + 4)\) \( = (\sqrt x + 4)(\sqrt x – 3).\)

c) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:

\(2a + \sqrt {ab} – 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} + 3\sqrt {ab} – 2\sqrt {ab} – 3{(\sqrt b )^2}\) \( = \sqrt a (2\sqrt a + 3\sqrt b ) – \sqrt b (2\sqrt a + 3\sqrt b )\) \( = (2\sqrt a + 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)

d) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:

\(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} – 2\sqrt {ab} – 3\sqrt {ab} + 3{(\sqrt b )^2}\) \( = 2\sqrt a (\sqrt a – \sqrt b ) – 3\sqrt b (\sqrt a – \sqrt b )\) \( = (2\sqrt a – 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)

III. Bài tập

Phân tích thành nhân tử:

1.

a) \(\sqrt 2 + \sqrt 6 .\)

b) \(\sqrt 3 + \sqrt {15} .\)

c) \(a + 2\sqrt a .\)

d) \(4 + 5\sqrt 2 .\)

e) \(3 + \sqrt 3 .\)

f) \(b + 3a\sqrt b .\)

2.

a) \(6x – \sqrt x – 1.\)

b) \(4x – 3\sqrt x – 1.\)

c) \(3a – 2\sqrt {ab} – b\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(5x + 3\sqrt {xy} – 8y\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)

3.

a) \(10 + 2\sqrt {21} .\)

b) \(12 – 2\sqrt {27} .\)

c) \(11 + 2\sqrt {30} .\)

d) \(14 – 2\sqrt {45} .\)

DẠNG 4. RÚT GỌN BIỂU THỨC.

I. Phương pháp giải

1. Rút gọn thường đi kèm với khai triển.

2. Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn và giản ước.

II. Ví dụ

Ví dụ 1
: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) với \(a \ge 0.\)

b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} .\)

c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} .\)

a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) \( = \sqrt {2a.18a} \) \( = \sqrt {{{(6a)}^2}} \) \( = |6a|\) \( = 6a\) vì \(a \ge 0.\)

b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} = \sqrt {{{(9ab)}^2}} = |9ab|.\)

c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {9{a^2}} }}{{\sqrt {16} }}\) \( = \frac{{\sqrt 9 .\sqrt {{a^2}} }}{4} = \frac{{3|a|}}{4}.\)

d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}{b^4}} }}{{\sqrt {49} }}\) \( = \frac{{\sqrt {{b^4}} .\sqrt {{a^2}} }}{7} = \frac{{|a||{b^2}|}}{7}\) \( = \frac{{{b^2}|a|}}{7}.\)

Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {0,16{a^2}} \) với \(a < 0.\)

b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) với \(a \ge 3.\)

c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} \) với \(x /> 0\), \(y \ne 0.\)

d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) với \(y < 0.\)

a) \(\sqrt {0,16{a^2}} = \sqrt {0,16} .\sqrt {{a^2}} \) \( = |0,4|.|a| = – 0,4.a\) vì \(a < 0\)

b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) \( = \sqrt {{a^4}} .\sqrt {{{(a – 3)}^2}} \) \( = \left| {{a^2}} \right|.|a – 3|\) \( = {a^2}(a – 3)\) vì \({a^2} \ge 0\) với mọi \(a\) và \(a \ge 3.\)

c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} = \frac{{y\sqrt {{x^2}} }}{{x\sqrt {{y^4}} }}\) \( = \frac{{y|x|}}{{x\left| {{y^2}} \right|}} = \frac{{yx}}{{x{y^2}}} = \frac{1}{y}\) vì \(x /> 0\) và \({y^2} /> 0.\)

d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) \( = 2{y^2}\frac{{\sqrt {{x^4}} }}{{\sqrt {4{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}\left| {{x^2}} \right|}}{{\sqrt 4 \sqrt {{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}{x^2}}}{{ – 2y}} = – {x^2}y.\)

Vì \(y < 0\) và \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x.\)

Ví dụ 3: Rút gọn phân thức:

a) \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }}.\)

b) \(N = \frac{{\sqrt {10} + \sqrt 6 }}{{\sqrt {30} + \sqrt {18} }}.\)

c) \(P = \frac{{a + \sqrt {ab} }}{{b + \sqrt {ab} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(Q = \frac{{1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} }}{{1 + \sqrt y }}\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)

a) Vì \(\sqrt {15} – \sqrt {10} \) \( = \sqrt 5 \sqrt 3 – \sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)

\(\sqrt {21} – \sqrt {14} \) \( = \sqrt 7 \sqrt 3 – \sqrt 2 \sqrt 7 \) \( = \sqrt 7 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)

Nên: \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 7 }} = \sqrt {\frac{5}{7}} .\)

b) Vì \(\sqrt {10} + \sqrt 6 \) \( = \sqrt 2 \sqrt 5 + \sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)

\(\sqrt {30} + \sqrt {18} \) \( = \sqrt 6 \sqrt 5 + \sqrt 6 \sqrt 3 \) \( = \sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)

Nên: \(N = \frac{{\sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}{{\sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{2}{6}} = \sqrt {\frac{1}{3}} .\)

c) Vì \(a + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt a )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt a (\sqrt a + \sqrt b ).\)

\(b + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt b )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt b (\sqrt a + \sqrt b ).\)

Nên: \(P = \frac{{\sqrt a (\sqrt a + \sqrt b )}}{{\sqrt b (\sqrt a + \sqrt b )}}\) \( = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} .\)

d) Vì \(1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} \) \( = 1(1 + \sqrt x ) + \sqrt y (1 + \sqrt x )\) \( = (1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y ).\)

Nên \(Q = \frac{{(1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y )}}{{1(1 + \sqrt y )}}\) \( = 1 + \sqrt x .\)

Ví dụ 4: Rút gọn:

a) \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 .\)

b) \(B = \sqrt {8 – 2\sqrt {15} } + \sqrt 5 + \sqrt 3 .\)

c) \(C = \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } – \sqrt {7 – 2\sqrt {10} } .\)

d) \(D = \sqrt {9 – 2\sqrt {14} } – \sqrt {9 + 2\sqrt {14} } .\)

a) Vì \(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt 3 \) \( = \sqrt 3 + \sqrt 2 – \sqrt 3 = \sqrt 2 .\)

b) Vì \(8 – 2\sqrt {15} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)

Nên \(B = \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 3 )}^2}} + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = \sqrt 5 – \sqrt 3 + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = 2\sqrt 5 .\)

c) Vì \(7 + 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 + \sqrt 2 )^2}.\)

\(7 – 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(C = \sqrt {{{(\sqrt 5 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 5 + \sqrt 2 – \sqrt 5 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 2 .\)

d) Vì \(9 – 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 2 )^2}.\)

\(9 + 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(D = \sqrt {{{(\sqrt 7 – \sqrt 2 )}^2}} + \sqrt {{{(\sqrt 7 + \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 7 – \sqrt 2 + \sqrt 7 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 7 \) (do \(\sqrt 7 /> \sqrt 2 \)).

III. Bài tập

Rút gọn biểu thức:

1.

a) \(\frac{{\sqrt {45{x^3}} }}{{\sqrt {5x} }}\) với \(x /> 0.\)

b) \(\frac{{\sqrt {75{y^3}} }}{{\sqrt {3{y^5}} }}\) với \(y /> 0.\)

c) \(\frac{{\sqrt {80a{b^2}} }}{{\sqrt {125a} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(\frac{{\sqrt {81{x^4}{y^6}} }}{{\sqrt {729{x^6}{y^6}} }}\) với \(x < 0\), \(y \ne 0.\)

2.

a) \(\sqrt {9{{(x – 2)}^2}} \) với \(x \le 2.\)

b) \(\sqrt {16{{(y – 1)}^2}} \) với \(y \ge 1.\)

c) \(\sqrt {{x^2}{{(x + 3)}^2}} \) với \(x \ge 0.\)

d) \(\sqrt {{y^2}{{(y – 2)}^2}} \) với \(y < 0.\)

3.

a) \(\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 3 }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {15} – \sqrt 5 }}{{1 – \sqrt 3 }}.\)

c) \(\frac{{2\sqrt 3 – \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 – \sqrt 2 }}.\)

d) \(\frac{{x – \sqrt x }}{{1 – \sqrt x }}.\)

e) \(\frac{{y – 2\sqrt y }}{{\sqrt y – 2}}.\)

4.

a) \(M = \frac{{x + 2\sqrt x – 3}}{{\sqrt x – 1}}.\)

b) \(N = \frac{{4y + 3\sqrt y – 7}}{{4\sqrt y + 7}}.\)

c) \(P = \frac{{x\sqrt y – y\sqrt x }}{{\sqrt x – \sqrt y }}.\)

d) \(Q = \frac{{x – 3\sqrt x – 4}}{{x – \sqrt x – 12}}.\)

DẠNG 5. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

Biến đổi phương trình về một trong \(4\) dạng sau:

1. \(\sqrt a = x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{a = {x^2}}

\end{array}} \right.\) (định nghĩa căn bậc hai số học).

2. \({x^2} = a\) (tìm căn bậc hai của \(a\)).

3. \(|x| = a.\)

4. \(\sqrt a = \sqrt b \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{a = b}

\end{array}{\rm{ }}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{b \ge 0}\\

{a = b}

\end{array}} \right..\)

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm \(x\) biết:

a) \(\sqrt {3x} = 6.\)

b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 .\)

c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6.\)

d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0.\)

a) \(\sqrt {3x} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6 \ge 0}\\

{3x = {6^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3x = 36\) \( \Leftrightarrow x = 12.\) Vậy \(x = 12\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3 /> 0}\\

{2x = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 2x = 3\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\) Vậy \(x = \frac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6 \ge 0}\\

{4(x – 1) = {6^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 4(x – 1) = 36\) \( \Leftrightarrow x – 1 = 9\) \( \Leftrightarrow x = 10.\)

Vậy \(x = 10\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow |2(x – 1)| = 6\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2(x – 1) = 6}\\

{2(x – 1) = – 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 2}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -2\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Giải phương trình:

a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0.\)

b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 = \sqrt {12} + \sqrt {27} .\)

c) \(\sqrt 6 {x^2} – \sqrt {20} = 0.\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt 3 }} – \sqrt {12} = 0.\)

a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 2 x = 6\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {\frac{6}{2}} = \sqrt 3 .\) Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} + \sqrt {27} \) \( \Leftrightarrow \sqrt 3 (x + 1) = \sqrt 3 (\sqrt 4 + \sqrt 9 )\) \( \Leftrightarrow x + 1 = 2 + 3\) \( \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy \(S = \{ 4\} .\)

c) \(\sqrt 5 {x^2} – \sqrt {20} = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 5 {x^2} = \sqrt {20} \) \( \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{\sqrt {20} }}{{\sqrt 5 }}\) \( = \sqrt {\frac{{20}}{5}} = \sqrt 4 = 2.\)

Vì \(2 /> 0\) nên có hai căn bậc hai là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 .\) Suy ra \({x^2} = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \sqrt 2 }\\

{x = – \sqrt 2 }

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} .\)

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)

b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)

c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)

a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)

\( \Leftrightarrow x – 15\sqrt x + 56 = x + 11.\)

\( \Leftrightarrow 56 – 11 = x – x + 15\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 45 = 15\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 3 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 9.\)

Vậy \(S = \{ 9\} .\)

b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)

\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x – 15 = x – 17.\)

\( \Leftrightarrow – 15 + 17 = x – x + 2\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 2 = 2\sqrt x \) \( \Leftrightarrow \sqrt x = 1\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy \(S = \{ 1\} .\)

c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

\( \Leftrightarrow 1 – \frac{{2(2\sqrt x – 5)}}{{12}} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

\( \Leftrightarrow 12 – 2(2\sqrt x – 5) = 3(3 – \sqrt x ).\)

\( \Leftrightarrow 12 – 4\sqrt x + 10 = 9 – 3\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 12 + 10 – 9 = – 3\sqrt x + 4\sqrt x \) \( \Leftrightarrow 13 = \sqrt x \) \( \Leftrightarrow 169 = x.\)

Vậy \(S = \{ 169\} .\)

d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)

\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x + 1 – x + 3 = 0.\)

\( \Leftrightarrow 4 = 2\sqrt x \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy \(S = \{ 4\} .\)

III. Bài tập

Giải phương trình:

1.

a) \(\sqrt {5x} = 15.\)

b) \(\sqrt {3x} = \sqrt 6 .\)

c) \(\sqrt {9(x – 2)} = 6.\)

d) \(\sqrt {9{{(x – 3)}^2}} = 12.\)

2.

a) \(2\sqrt {2x} – \sqrt 8 = 0.\)

b) \(\sqrt 6 x + \sqrt 6 = \sqrt {54} + \sqrt {24} .\)

c) \(\sqrt 7 {x^2} – \sqrt {63} = 0.\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {10} }} – \sqrt {12,1} = 0.\)

3.

a) \((\sqrt x – 3)(\sqrt x + 2) = x – 10.\)

b) \({(\sqrt x – 2)^2} – x + 8 = 0.\)

c) \(\frac{{\sqrt x – 1}}{2} – \frac{{\sqrt x + 2}}{3} = \sqrt x – 1.\)

d) \(x – (\sqrt x – 4)(\sqrt x – 5) = – 38.\)

Giải bài toán căn bậc hai của một tích, một thương: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán căn bậc hai của một tích, một thương

Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán căn bậc hai của một tích, một thương

Để giải hiệu quả bài toán căn bậc hai của một tích, một thương, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán căn bậc hai của một tích, một thương

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán căn bậc hai của một tích, một thương

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán căn bậc hai của một tích, một thương, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán căn bậc hai của một tích, một thương là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một tích, một thương.