Logo Header
  1. Môn Toán
  2. viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Bài viết hướng dẫn viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, bao gồm các dạng bài: viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết hệ số góc cho trước, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước.

Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị

Bài toán 1: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C).\) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C).\)

Phương pháp giải:

+ Tiếp tuyến tại một điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)\) có hệ số góc là \(f'({x_0}).\)

+ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có dạng: \(y – {y_0} = f'({x_0})(x – {x_0})\) hay \(y – f({x_0}) = f'({x_0})(x – {x_0}).\)

Ví dụ 1: Cho hàm số \(y = x^3 – 6x^2 + 9x\) có đồ thị \((C)\). Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm \(M(2;2) \in (C).\)

Ta có: \(y’=3x^2 – 12x + 9.\)

Với: \(x = 2\); \(y = 2\) và \(y'(2) = -3.\) Phương  trình tiếp tuyến với đồ thị \((C)\) tại  điểm \(A(2;2)\) là:

\(y = – 3(x – 2) + 2\) hay \(y = – 3x + 8.\)

Ví dụ 2: Cho hàm số \(y = 2 + 3x – x^3\) có đồ thị \((C).\) Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị.

Ta có:

\(y’ = 3 – 3{x^2}.\)

\(y” = – 6x.\)

\(y” = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)

Suy ra toạ độ điểm uốn là \((0;2).\)

\(y'(0) = 3.\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm uốn là:

\(y = 3(x – 0) + 2\) hay \(y = 3x + 2.\)

Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại điểm có hoành độ \(x = x_0\) (hoặc \(y = y_0\)).

Phương pháp giải:

+ Với \(x = x_0 ⇒ y = f(x_0).\)

+ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) tại điểm có hoành độ \(x = x_0\) có dạng: \(y = f'(x_0)(x – x_0) + y_0 .\)

Áp dụng tương tự với tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có tung độ \(y = y_0 .\)

Ví dụ 3: Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} – 1\) có đồ thị \((C).\) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) tại điểm có hoành độ \(-1.\)

Hoành độ tiếp điểm là \(x = – 1\) nên tung độ tiếp điểm là \(y = 1.\)

\(y’ = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'( – 1) = – 3.\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \((-1;1)\) là:

\(y = – 3(x + 1) + 1\) hay \(y = – 3x – 2.\)

Ví dụ 4: Cho hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{1 – x}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm có tung độ \(–7.\)

Với \(y_0 = -7\), ta có: \(-7 = \frac{{3{\rm{x_0}} + 1}}{{1 – x_0}}\) \(⇔x_0 = 2.\)

\(y’ = \frac{4}{{{{(1 – x)}^2}}} \Rightarrow y'(2) = 4.\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \((2;-7)\) là: \(y = 4(x – 2) – 7\) hay \(y = 4x – 15.\)

[ads]

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết hệ số góc cho trước

Bài toán 3: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và một số \(k \in R.\) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) có hệ số góc \(k.\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Phương pháp tìm tiếp điểm:

+ Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc \(k\) tiếp xúc với \((C)\) tại điểm có hoành độ \({x_i}\) \( \Rightarrow f'({x_i}) = k \Rightarrow x = {x_i}\) là nghiệm của phương trình \(f'(x) = k.\)

+ Giải phương trình \(f'(x) = k\), suy ra nghiệm \(x = \left\{ {{x_0},{x_1},…{x_n}} \right\},n \in {Z^ + }.\)

+ Phương trình tiếp tuyến tại \({x_i}\) là: \(y = k(x – {x_i}) + f({x_i}).\)

Cách 2: Phương pháp điều kiện kép:

Xét đường thẳng có hệ số góc \(k\) có phương trình \(y = kx + m\) (\(m\) là ẩn) tiếp xúc với đồ thị \((C)\): \(y = f(x).\) Khi đó ta có phương trình \(kx + m = f(x)\) có nghiệm kép. Áp dụng điều kiện để phương trình có nghiệm kép, suy ra được \(m\). Từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm.

Nhận xét: Vì điều kiện \(({C_1}):y = f(x)\) và \(({C_2}):y = g(x)\) tiếp xúc nhau là hệ điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}

f(x) = g(x)\\

f'(x) = g'(x)

\end{array} \right.\) có nghiệm kép chứ không phải điều kiện phương trình \(f(x) = g(x)\) có nghiệm kép nên cách 2 chỉ sử dụng được cho các dạng hàm số \(y = f(x)\) mà phương trình tương giao \(kx + m = f(x)\) có thể biến đổi tương đương về một phương trình bậc 2 (khi đó điều kiện để có nghiệm kép là \({\Delta _m} = 0\)).

Chú ý: Ta có các dạng biểu diễn của hệ số góc \(k\) như sau:

+ Dạng trực tiếp.

+ Tiếp tuyến tạo với chiều dương \(Ox\) góc \(\alpha \) khi đó hệ số góc \(k = \tan \alpha .\)

+ Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\), khi đó hệ số góc \(k = a.\)

+ Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\), khi đó \(ka = – 1 \Rightarrow k = – \frac{1}{a}.\)

+ Tiếp tuyến tạo với đường thẳng \(y = {\rm{ax + b}}\) một góc \(\alpha \), khi đó: \(\left| {\frac{{k – a}}{{1 + ka}}} \right| = \tan \alpha .\)

Ví dụ 5: Cho hàm số \(y = x^3 – 3x^2\) có đồ thị \((C).\) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) biết hệ số góc của tiếp tuyến \(k = -3.\)

Ta có: \(y’ = 3x^2 – 6x.\)

Do hệ số góc của tiếp tuyến là \(k = -3\) nên: \(3x^2 – 6x = -3\) \(⇔ x = 1.\)

Với \(x = 1 ⇒ y = -2.\) Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = -3(x – 1) – 2\) \(⇔ y = -3x + 1.\)

Ví dụ 6: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = x^3 – 3x^2 + 1\) \((C).\) Biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y = 9x + 2009.\)

Ta có: \(y’ = 3x^2 – 6x.\)

Do tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y = 9x + 2009\) nên tiếp tuyến có hệ số góc \(k = 9\) \(⇔3x^2 – 6x = 9\) \(⇔x = -1\) hoặc \(x = 3.\)

+ Với \(x = -1 ⇒ y = -3.\) Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại \(x = -1\) là: \(y = 9(x + 1) – 3\) \(⇔ y = 9x + 6.\)

+ Với \(x = 3 ⇒ y = 1.\) Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại \(x = 3\) là: \(y = 9(x – 3) + 1\) \(⇔y = 9x – 26.\)

Vậy \((C)\) có hai tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 9x + 2009\) là: \(y = 9x + 6\) và \(y = 9x – 26.\)

Ví dụ 7: Cho hàm số \(y = x^3 – 3x + 2\) có đồ thị \((C).\) Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = \frac {-1}{9}x.\)

Ta có: \(y’ = 3x^2 – 3.\)

Do tiếp tuyến của \((C)\) vuông góc với đường thẳng \(y = \frac {-1}{9}x\) nên hệ số góc của tiếp tuyến \(k = 9\) \(⇔3x^2 – 3 = 9\) \(⇔x = ±2.\)

+ Với \(x = 2 ⇒ y = 4.\) Phương trình tiếp tuyến tại \(x = 2\) là: \(y = 9(x – 2) + 4\) \(⇔y = 9x – 14.\)

+ Với \(x = -2 ⇒ y = 0.\) Phương trình tiếp tuyến tại \(x = -2\) là: \(y = 9(x + 2) + 0\) \(⇔y = 9x + 18.\)

Vậy \((C)\) có hai tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y = \frac {-1}{9}x\) là: \(y = 9x – 14\) và \(y = 9x + 18.\)

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước

Bài toán 4: Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) cho trước. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) qua \(A\) đến đồ thị \((C).\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện theo các bước:

+ Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) có phương trình: \(d: y = k(x – {x_A}) + {y_A}.\)

+ \(d\) tiếp xúc với \((C)\) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm:

\(\left\{ \begin{array}{l}

f(x) = k(x – {x_A}) + {y_A}\\

f'(x) = k

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

f(x) = f'(x)(x – {x_A}) + {y_A}\\

f'(x) = k

\end{array} \right.\) \( \Rightarrow k.\)

+ Kết luận về tiếp tuyến \(d.\)

Cách 2: Thực hiện theo các bước:

+ Giả sử tiếp điểm là \(M({x_0};{y_0})\) khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng \(d\): \(y = y'({x_0})(x – {x_0}) + {y_0}.\)

+ Điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right) \in d\), ta được \({y_A} = y'({x_0})({x_A} – {x_0}) + {y_0}\) \( \Rightarrow {x_0}.\)

Ví dụ 8: Cho hàm số \((C)\): \(y = \frac {1}{3}x^3 – x^2.\) Hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) đi qua điểm \(A(3;0).\)

Ta có: \(y’= x^2 – 2x.\)

Gọi đường thẳng qua \(A(3;0)\) có hệ số góc \(k\) → Phương trình có dạng: \(y = k.(x – 3) + 0.\)

Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số thì: \(\left\{ \begin{array}{l}

\frac{1}{3}{x^3} – {x^2} = k(x – 3)\\

k = {x^2} – 2x

\end{array} \right.\) có nghiệm.

Thay (2) vào (1) ta có: \(\frac{1}{3}{x^3} – {x^2} = ({x^2} – 2x)(x – 3)\) \(⇔ x = 0\) và \(x = 3.\)

+ Với \(x = 0\) \(⇒ k = 0.\) Phương trình tiếp tuyến: \(y = 0.\)

+ Với \(x = 3\) \(⇒ k = 3.\) Phương trình tiếp tuyến: \(y = 3.(x – 3) = 3x – 9.\)

Vậy có hai phương trình tiếp tuyến đi qua \(A(3;0)\) là: \(y = 0\) và \(y = 3x – 9.\)

Giải bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Để giải hiệu quả bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số.