Logo Header
  1. Môn Toán
  2. khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Bài viết hướng dẫn các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba (bậc 3) \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a ≠ 0\), cùng với đó là lời giải chi tiết một số dạng toán liên quan. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số xuất bản trên https://giaibaitoan.com.

Phương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a ≠ 0.\)

+ Bước 1. Tập xác định: \(D = R.\)

+ Bước 2. Đạo hàm: \(y’ = 3a{x^2} + 2bx + c\), \(\Delta’ = {b^2} – 3ac.\)

\(\Delta’ /> 0\): Hàm số có \(2\) cực trị.

\(\Delta’ \le 0\): Hàm số luôn tăng hoặc luôn giảm trên \(R\).

+ Bước 3. Đạo hàm cấp \(2\): \(y” = 6ax + 2b\), \(y” = 0 \Leftrightarrow x = – \frac{b}{{3a}}.\)

\(x = – \frac{b}{{3a}}\) là hoành độ điểm uốn, đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng.

+ Bước 4. Giới hạn:

Nếu \(a /> 0\) thì: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .\)

Nếu \(a < 0\) thì: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

+ Bước 5. Bảng biến thiên và đồ thị:

Trường hợp \(a /> 0\):

+ \(\Delta’ = {b^2} – 3ac /> 0\): Hàm số có \(2\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

+ \(\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0\) \( \Rightarrow y’ \ge 0,\forall x \in R\): Hàm số luôn tăng trên \(R\).

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Trường hợp \(a < 0\):

+ \(\Delta’ = {b^2} – 3ac /> 0\): Hàm số có \(2\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

+ \(\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0\) \( \Rightarrow y’ \le 0,\forall x \in R\): Hàm số luôn giảm trên \(R\).

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Một số tính chất của hàm số bậc ba

1. Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi: \(\Delta’ = {b^2} – 3ac /> 0\).

2. Hàm số luôn đồng biến trên \(R\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a /> 0\\

\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0

\end{array} \right.\)

3. Hàm số luôn nghịch biến trên \(R\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a < 0\\

\Delta’ = {b^2} – 3ac \le 0

\end{array} \right.\)

4. Để tìm giá cực trị (đường thẳng đi qua \(2\) điểm cực trị) ta lấy \(f(x)\) chia cho \(f'(x)\): \(f(x) = f'(x).g(x) + rx + q\). Nếu \({x_1}, {x_2}\) là hai nghiệm của \(f'(x)\) thì: \(f({x_1}) = r{x_1} + q\), \(f({x_2}) = r{x_2} + q.\) Khi đó đường thẳng đi qua các điểm cực trị là \(y = rx + q\).

5. Đồ thị luôn có điểm uốn \(I\) và là tâm đối xứng của đồ thị.

6. Đồ thị cắt \(Ox\) tại \(3\) điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) hàm số có hai cực trị trái dấu nhau.

7. Đồ thị cắt \(Ox\) tại hai điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \) đồ thị hàm số có hai cực trị và một cực trị nằm trên \(Ox\).

8. Đồ thị cắt \(Ox\) tại một điểm \( \Leftrightarrow \) hoặc hàm số không có cực trị hoặc hàm số có hai cực trị cùng dấu.

9. Tiếp tuyến: Gọi \(I\) là điểm uốn. Cho \(M \in (C).\)

+ Nếu \(M \equiv I\) thì có đúng một tiếp tuyến đi qua \(M\) và tiếp tuyến này có hệ số góc nhỏ nhất (nếu \(a /> 0\)), lớn nhất (nếu \(a < 0\)).

+ Nếu \(M\) khác \(I\) thì có đúng \(2\) tiếp tuyến đi qua \(M\).

[ads]

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1
. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số:

a. \(y = – {x^3} + 3{x^2} – 4.\)

b. \(y = – {x^3} + 3{{\rm{x}}^2}.\)

c. \(y = \frac{1}{3}{x^3} + 2{x^2} + 4x.\)

a. Tập xác định: \(D = R.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’ = – 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}}\) \( = – 3x\left( {x – 2} \right).\)

\(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow – 3{\rm{x}}\left( {x – 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2.\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 2\), giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 2 \right) = 0.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 0\), giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( 0 \right) = -4.\)

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị:

Cho \(x = – 1 \Rightarrow y = 0\), \(x = 3 \Rightarrow y = -4.\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

b. Tập xác định: \(D = R.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’ = – 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} = – 3x\left( {x – 2} \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow – 3{\rm{x}}\left( {x – 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2.\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right).\)

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 2\), giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 2 \right) = 4.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 0\), giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( 0 \right) = 0.\)

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị:

Cho \(x = – 1 \Rightarrow y = 4\), \(x = 3 \Rightarrow y = 0\).

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

c. Tập xác định: \(D = R.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’ = {{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 4\) \( = {\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0\) \(\forall x \in R.\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; + \infty } \right)\), hàm số không có cực trị.

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị: Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 0.\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Ví dụ 2. Cho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} + 1\) có đồ thị \((C).\)

a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số.

b. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \((C)\) tại \(A\left( {3;1} \right).\)

a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:

Tập xác định: \(D = R.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’ = – 3{x^2} + 6x = – 3x\left( {x – 2} \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow – 3x\left( {x – 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 2.\)

\(y’ /> 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0 ; 2} \right)\), \(y’ < 0\) \( \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; 0} \right) \cup \left( {2 ; + \infty } \right).\)

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right).\)

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 2\), giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 2 \right) = 5.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 0\), giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( 0 \right) = 1.\)

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

b. Phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại điểm \(A\left( {3;1} \right)\) có dạng:

\(y – 1 = y’\left( 3 \right).\left( {x – 3} \right)\) \( \Leftrightarrow y = – 9\left( {x – 3} \right) + 1\) \( \Leftrightarrow y = – 9x + 28.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – mx – 4\), trong đó \(m\) là tham số.

a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho với \(m = 0\).

b. Với giá trị nào của \(m\) thì hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\).

a. Khi \(m = 0\) thì hàm số là: \(y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – 4.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’ = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} = 3{\rm{x}}\left( {x + 2} \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow 3{\rm{x}}\left( {x + 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = – 2.\)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 2;0} \right).\)

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = – 2\), giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( { – 2} \right) = 0.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 0\), giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( 0 \right) = – 4.\)

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị:

Cho \(x = – 3 \Rightarrow y = – 4\), \(x = 1 \Rightarrow y = 0.\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

b. Hàm số \(y = {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} – mx – 4\) đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right).\)

\( \Leftrightarrow y’ = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m \ge 0\), \(\forall x \in \left( { – \infty ; 0} \right).\)

Xét: \(g\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m\), \(x \in \left( { – \infty ; 0} \right).\)

\(g’\left( x \right) = 6{\rm{x}} + 6\) \( \Rightarrow g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = – 1.\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy:

\(y’ = g\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} – m \ge 0\), \(\forall x \in \left( { – \infty ; 0} \right)\) \( \Leftrightarrow – 3 – m \ge 0 \Leftrightarrow m \le – 3.\)

Vậy khi \(m \le – 3\) thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn.

Ví dụ 4. Cho hàm số \(y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4\) có đồ thị \((C).\)

a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

b. Tìm \(m\) để phương trình sau có \(6\) nghiệm phân biệt: \(2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m.\)

a. Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Đồ thị:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

b. Ta có:

\(2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m\) \( \Leftrightarrow 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4\) \( = m – 4.\)

Gọi \(\left( C \right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4\) và \(\left( {C’} \right):y = 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4.\)

Ta thấy khi \(x \ge 0\) thì: \(\left( {C’} \right):y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4.\)

Mặt khác hàm số của đồ thị \((C’)\) là hàm số chẵn nên \((C’)\) nhận \(Oy\) là trục đối xứng. Từ đồ thị \((C)\) ta suy ra đồ thị \((C’)\) như sau:

+ Giữ nguyên phần đồ thị \((C)\) bên phải trục \(Oy\), ta được \(\left( {{{C’}_1}} \right).\)

+ Lấy đối xứng qua trục \(Oy\) phần \(\left( {{{C’}_1}} \right)\), ta được \(\left( {{{C’}_2}} \right).\)

+ \(\left( {C’} \right) = \left( {{{C’}_1}} \right) \cup \left( {{{C’}_2}} \right).\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Số nghiệm của phương trình: \(2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| = m\) \( \Leftrightarrow 2{\left| x \right|^3} – 9{x^2} + 12\left| x \right| – 4 = m – 4\) là số giao điểm của đồ thị \((C’)\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = m – 4.\)

Từ đồ thị \((C’)\), ta thấy yêu cầu bài toán: \( \Leftrightarrow 0 < m – 4 < 1\) \( \Leftrightarrow 4 < m < 5.\)

Giải bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Để giải hiệu quả bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc ba.