Bài viết hướng dẫn phương pháp viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (Oxyz), đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian.
I. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý
Đường thẳng \(d\) qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = (a;b;c)\) có phương trình \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {x_0} + at}\\
{y = {y_0} + bt}\\
{z = {z_0} + ct}
\end{array}} \right.\) \((t \in R)\) hoặc \(d:\frac{{x – {x_0}}}{a} = \frac{{y – {y_0}}}{b} = \frac{{z – {z_0}}}{c}\) \((abc \ne 0).\)
Lưu ý: Chuyển từ phương trình chính tắc sang phương trình tham số, ta có thể thực hiện theo cách sau:
\(\frac{{x – {x_0}}}{a} = \frac{{y – {y_0}}}{b} = \frac{{z – {z_0}}}{c} = t\) \( \Rightarrow d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {x_0} + at}\\
{y = {y_0} + bt}\\
{z = {z_0} + ct}
\end{array}} \right.\) \((t \in R).\)
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(AB\), biết \(A(1;1;1)\) và \(B(2;0;3).\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 2}}{1}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
Lời giải:
Đường thẳng \(AB\) qua \(A(1;1;1)\) và có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = (1; – 1;2)\), có phương trình: \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ \(A\), \(B\) để kiểm tra các đáp án phù hợp.
Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(MN\), biết \(M(1;1;2)\) và \(N(2;0;3).\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{2}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.\)
Lời giải:
Đường thẳng \(MN\) qua \(M(1;1;2)\) và có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {MN} = (1; – 1;1)\) có phương trình: \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;1;1)\) và \(B(2;0;3).\) Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng \(AB\)?
A. \(\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 5}}{2}.\)
B. \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{2}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}.\)
Lời giải:
Xét đáp án C. Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1; – 1;2)\) không cùng phương với \(\vec u = (1; – 1;1)\), suy ra phương trình ở đáp án C không là phương trình đường thẳng \(AB.\)
Chọn đáp án C.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ hai điểm \(A\), \(B\) để kiểm tra từng đáp án.
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(P(1;0;1)\) và \(Q(2;1;-1).\) Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng \(PQ\)?
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.\)
B. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}.\)
C. \(\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z – 3}}{{ – 4}}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}.\)
Lời giải:
Xét đáp án D. Thay tọa độ điểm \(P(1;0;1)\) vào phương trình đường thẳng ta được: \(\frac{{1 – 1}}{1} = \frac{0}{1} = \frac{{1 + 2}}{{ – 2}}\) sai.
Suy ra phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng \(PQ.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) chứa trục \(Ox.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = t}\\
{z = t}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Đường thẳng \(d\) qua \(O(0;0;0)\) và có một vectơ chỉ phương là \(\vec u = (1;0;0)\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
Chọn đáp án A.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ \(O(0;0;0)\), \(A(1;0;0)\) để kiểm tra các đáp án phù hợp.
Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục \(Ox\)?
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + 4t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn \(A(1;0;0) \in Ox\) không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục \(Ox.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục \(Oz\)?
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = t}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 2 + 4t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn \(A(0;0;1) \in Oz\) không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục \(Oz.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và song song với trục \(Oy.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và song song với trục \(Oy\) nên có một vectơ chỉ phương là \(\vec j = (0;1;0)\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và song song với trục \(Oz.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và song song với trục \(Oz\) nên có một vectơ chỉ phương là \(\vec k = (0;0;1)\) có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(2;1;2)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz).\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 2t}\\
{y = t}\\
{z = 2t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((Oyz):\) \(x = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec i = (1;0;0).\)
Đường thẳng \(d\) qua \(A(2;1;2)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz)\) nên có một vectơ chỉ phương là \(\vec i = (1;0;0)\), có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 11: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;4)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{z}{3}.\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{3}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{4}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{1}.\)
D. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{4}.\)
Lời giải:
Đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \({\vec u_\Delta } = (1;2;3).\)
Đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;4)\) và song song với \(\Delta \) nên có một vectơ chỉ phương là \({\vec u_\Delta } = (1;2;3)\), có phương trình \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{3}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 12: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 1 = 0.\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{2}.\)
B. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{2}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 2}}{3}.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_p} = (1;2;2).\)
Đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và vuông góc với \((P)\) nên có một vectơ chỉ phương là \({\vec n_p} = (1;2;2)\), có phương trình: \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 13: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(I(2;2; – 3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Q):x – 2y – 3z + 5 = 0.\)
A. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.\)
B. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.\)
C. \(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 3}}{{ – 3}}.\)
D. \(\frac{{x – 2}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_Q} = (1; – 2; – 3).\)
Đường thẳng \(d\) qua \(I(2;2;-3)\) và vuông góc với \((Q)\) nên có một vectơ chỉ phương là \({\vec n_Q} = (1; – 2; – 3)\), có phương trình: \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 14: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(F(1;1;-3)\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\), biết \(A(1;1;2)\), \(B(2;1;1)\), \(C(0;-1;3).\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2 + t}\\
{y = t}\\
{z = – 2 – 3t}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..\)
Lời giải:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1;0; – 1)\), \(\overrightarrow {AC} = ( – 1; – 2;1).\)
Mặt phẳng \((ABC)\) có một vectơ pháp tuyến là:
\({\vec n_{(ABC)}} = [\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 2;0; – 2).\)
Đường thẳng \(d\) qua \(F(1;1;-3)\) và vuông góc với \((ABC)\) nên có một vectơ chỉ phương là \({\vec n_{(ABC)}} = ( – 2;0; – 2)\), có phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 15: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(K(1;1;1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\), biết \(A(1;3;2)\), \(B(2;-1;1)\), \(C(-1;1;0).\)
A. \(\frac{{x + 1}}{6} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z + 1}}{{ – 10}}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{6} = \frac{{y – 1}}{4} = \frac{{z – 1}}{{10}}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 5}}.\)
D. \(\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ – 5}}.\)
Lời giải:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (1; – 4; – 1)\), \(\overrightarrow {AC} = ( – 2; – 2; – 2).\)
Mặt phẳng \((ABC)\) có một vectơ pháp tuyến là:
\({\vec n_{(ABC)}} = [\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = (6;4; – 10).\)
Đường thẳng \(\Delta \) qua \(K(1;1;1)\) và vuông góc với \((ABC)\) nên có một vectơ chỉ phương là \(\frac{1}{2}{\vec n_{(ABC)}} = (3;2; – 5)\), có phương trình \(\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 5}}.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 16: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(M(1;0;0)\), \(N(0;0;1)\) và \(P(2;1;1).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) là đường thẳng \(\Delta .\) Viết phương trình \(\Delta .\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.\)
B. \(\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{{ – 1}}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.\)
D. \(\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{1}.\)
Lời giải:
Ta có: \(\overrightarrow {MN} = ( – 1;0;1)\), \(\overrightarrow {MP} = (1;1;1)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} = 0\) \( \Leftrightarrow \Delta MNP\) vuông tại \(M.\)
Lúc đó, \(\Delta \) là đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(NP\) và vuông góc với mặt phẳng \((MNP).\)
Ta có: \(I\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)\) và \([\overrightarrow {MN} ;\overrightarrow {MP} ] = ( – 1;2; – 1).\)
\( \Rightarrow \Delta :\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 17: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;1;0)\), \(B(0;0;1)\) và \(C(2;1;1).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) là đường thẳng \(\Delta .\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta .\)
A. \(\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.\)
B. \(\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{{ – 1}}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.\)
D. \(\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{1}.\)
Lời giải:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ( – 1; – 1;1)\), \(\overrightarrow {AC} = (1;0;1)\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\) \( \Leftrightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(A.\)
Lúc đó, \(\Delta \) là đường thẳng qua trung điểm \(I\) của \(BC\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABC).\) Ta có: \(I\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)\) và \([\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 1;2;1).\)
\( \Rightarrow \Delta :\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 18: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(5;3;-1)\), \(B(2;3;-4)\) và \(C(1;2;0).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) là đường thẳng \(\Delta .\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta .\)
A. \(\frac{{x – \frac{7}{2}}}{{ – 1}} = \frac{{y – 3}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{2}}}{1}.\)
B. \(\frac{{x – 3}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{5}{2}}}{5} = \frac{{z + \frac{1}{2}}}{1}.\)
C. \(\frac{{x – \frac{8}{3}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{{11}}{3}}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{3}}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – \frac{3}{2}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{5}{2}}}{5} = \frac{{z + 2}}{1}.\)
Lời giải:
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ( – 3;0; – 3)\), \(\overrightarrow {AC} = ( – 4; – 1;1)\), \(\overrightarrow {BC} = ( – 1; – 1;4).\)
\( \Rightarrow AB = AC = BC = 3\sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow \Delta ABC\) là tam giác đều.
Lúc đó, \(\Delta \) là đường thẳng qua trọng tâm \(G\) của \(\Delta ABC\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABC).\)
Ta có: \(G\left( {\frac{8}{3};\frac{{11}}{3}; – \frac{5}{3}} \right).\)
\([\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 3;15;3) = 3( – 1;5;1)\) \( \Rightarrow \Delta :\frac{{x – \frac{8}{3}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{{11}}{3}}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{3}}}{1}.\)
Chọn đáp án C.
III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(PQ\), biết \(P(1;0;1)\) và \(Q(2;1;-1).\)
A. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.\)
Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(M(1;1;2)\) và \(N(2;0;3).\) Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng \(MN\)?
A. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{1}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{1}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.\)
D. \(\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 2}} = \frac{{z – 4}}{2}.\)
Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) chứa trục \(Oy.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = t}\\
{z = t}
\end{array}} \right..\)
Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) chứa trục \(Oz.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 0}\\
{z = 4 + 2t}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 4 + 2t}
\end{array}} \right..\)
Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục \(Oy\)?
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 1 – 3t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 – 5t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 4t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 2t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..\)
Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;3)\) và song song với trục \(Ox.\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..\)
Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(2;1;2)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy).\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = t}\\
{z = 1 + 2t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(2;1;2)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxz).\)
A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2t}
\end{array}} \right..\)
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = t}\\
{z = 1 + 2t}
\end{array}} \right..\)
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..\)
Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;-1)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{4} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{3}.\)
A. \(\frac{{x – 4}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{{ – 1}}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}.\)
C. \(\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 1}}{3}.\)
D. \(\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}.\)
Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(A(1;2;4)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{z}{3}.\)
A. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 4}}{3}.\)
B. \(\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{3}.\)
C. \(\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 6}}{2} = \frac{{z – 10}}{3}.\)
D. \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 4}}{3}.\)
Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình đường thẳng \(d\) qua \(K(3;2;5)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P):x + 2y – 2z + 4 = 0.\)
A. \(\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 5}}{2}.\)
B. \(\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 5}}{{ – 2}}.\)
C. \(\frac{{x – 3}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 5}}{2}.\)
D. \(\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 5}}{2}.\)
Câu 12: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(MNPQ\) với \(M(1;0;1)\), \(N(2;1;-1)\), \(P(0;1;2)\), \(Q(0;1;1).\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua \(P\) và vuông góc với mặt phẳng \((MNP).\)
A. \(\frac{x}{3} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
B. \(\frac{x}{3} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}.\)
C. \(\frac{x}{{ – 3}} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
D. \(\frac{x}{3} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.\)
Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(M(1;0;0)\), \(N(0;0;1)\) và \(P(2;1;1).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(M\), \(N\), \(P\) là đường thẳng \(\Delta .\) Gọi \(\vec u = (1;a;b)\)\((a;b \in R)\) là một vec tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \), tính \(S=a+b.\)
A. \(S=1.\)
B. \(S=-1.\)
C. \(S=2.\)
D. \(S=-2.\)
Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;1;0)\), \(B(0;0;1)\) và \(C(2;1;1).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) là đường thẳng \(\Delta .\) Gọi \(\vec u = (a;1;b)\), \((a;b \in R)\), tính \(S = a + b.\)
A. \(S=1.\)
B. \(S=-1.\)
C. \(S=0.\)
D. \(S=-2.\)
Câu 15: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(5;3;-1)\), \(B(2;3;-4)\) và \(C(1;2;0).\) Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) là đường thẳng \(\Delta .\) Gọi \(\vec u = (a;b;1)\) \((a;b \in R)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta .\) Tính \(S = a+b.\)
A. \(S=1.\)
B. \(S=-1.\)
C. \(S=0.\)
D. \(S= 4.\)
2. BẢNG ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | B | B | D | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | D | B | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | C | A | B | C | D |
Bài toán viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz) là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz) thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz), bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz), dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz) là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (oxyz).