Bài viết hướng dẫn các bước tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, đồng thời nêu ra một số dạng toán thường gặp và kinh nghiệm đặt biến số thích hợp khi thực hiện tích phân từng phần.
Phương pháp tích phân từng phần:
Nếu \(u(x)\) và \(v(x)\) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) thì:
\(\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} \) \( = \left( {u(x)v(x)} \right)\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {v(x)u'(x)dx} .\)
Hay: \(\int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .\)
Áp dụng công thức trên ta có quy tắc tính \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) bằng phương pháp tích phân từng phần như sau:
+ Bước 1: Viết \(f(x)dx\) dưới dạng \(udv = uv’dx\) bằng cách chọn một phần thích hợp của \(f(x)\) làm \(u(x)\) và phần còn lại \(dv = v'(x)dx.\)
+ Bước 2: Tính \(du = u’dx\) và \(v = \int {dv} = \int {v'(x)dx} .\)
+ Bước 3: Tính \(\int\limits_a^b {vdu} = \int\limits_a^b {vu’dx} \) và \(uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. .\)
+ Bước 4: Áp dụng công thức \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .\)
Cách đặt \(u\) và \(dv\) trong phương pháp tích phân từng phần
Điều quan trọng khi sử dụng công thức tích phân từng phần là làm thế nào để chọn \(u\) và \(dv = v’dx\) thích hợp trong biểu thức dưới dấu tích phân \(f(x)dx\). Nói chung nên chọn \(u\) là phần của \(f(x)\) mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn \(dv = v’dx\) là phần của \(f(x)dx\) là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.
+ Nếu tính tích phân \(\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} \) mà \(P(x)\) là đa thức chứa \(x\) và \(Q(x)\) là một trong những hàm số: \({e^{ax}}\), \(\sin ax\), \(\cos ax\) thì ta thường đặt:
\(\left\{ \begin{array}{l}
u = P(x)\\
dv = Q(x)dx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = P'(x)dx\\
v = \int {Q(x)dx}
\end{array} \right. \)
+ Nếu tính tích phân \(\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} \) mà \(P(x)\) là đa thức của \(x\) và \(Q(x)\) là hàm số \(ln(ax)\) thì ta đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}
u = Q(x)\\
dv = P(x)dx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = Q’\left( x \right)dx\\
v = \int {P(x)dx}
\end{array} \right. \)
+ Nếu tính tích phân \(J = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\sin bxdx} \) thì ta đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^{ax}}\\
dv = \sin bxdx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = a{e^{ax}}dx\\
v = – \frac{1}{b}\cos bx
\end{array} \right. \)
Tương tự với tích phân \(I = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\cos bxdx} \), ta đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^{ax}}\\
dv = \cos bxdx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = a{e^{ax}}dx\\
v = \frac{1}{b}\sin bx
\end{array} \right. \)
Trong trường hợp này, ta phải tính tích phân từng phần hai lần sau đó trở thành tích phân ban đầu. Từ đó suy ra kết quả tích phân cần tính.
[ads]
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các tích phân sau:
a. \(\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} .\)
b. \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} .\)
c. \(\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} .\)
d. \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} .\)
a. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln x\\
dv = \frac{1}{{{x^5}}}dx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{{dx}}{x}\\
v = – \frac{1}{{4{x^4}}}
\end{array} \right.\)
Do đó: \(\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} \) \( = \left. { – \frac{{\ln x}}{{4{x^4}}}} \right|_1^2 + \frac{1}{4}\int\limits_1^2 {\frac{{dx}}{{{x^5}}}} \) \( = – \frac{{\ln 2}}{{64}} + \left. {\frac{1}{4}\left( { – \frac{1}{{4{x^4}}}} \right)} \right|_1^2\) \( = \frac{{15 – 4\ln 2}}{{256}}.\)
b. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = \cos xdx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v = \sin x
\end{array} \right.\)
Do đó: \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} \) \( = \left( {x\sin x} \right)\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \) \( = \frac{\pi }{2} + \cos x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. = \frac{\pi }{2} – 1.\)
c. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = {e^x}dx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v = {e^x}
\end{array} \right.\)
Do đó: \(\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} \) \( = x{e^x}\left| \begin{array}{l}
1\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^1 {{e^x}dx} \) \( = e – {e^x}\left| \begin{array}{l}
1\\
0
\end{array} \right.\) \( = e – \left( {e – 1} \right) = 1.\)
d. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^x}\\
dv = \cos xdx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = {e^x}dx\\
v = \sin x
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^x}\sin x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\sin xdx} .\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = {e^x}\\
d{v_1} = \sin xdx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d{u_1} = {e^x}dx\\
{v_1} = – \cos x
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^{\frac{\pi }{2}}} + {e^x}\cos x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \)
\( \Leftrightarrow 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \) \( = {e^{\frac{\pi }{2}}} – 1\) \( \Leftrightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} = \frac{{{e^{\frac{\pi }{2}}} – 1}}{2}.\)
Ví dụ 2: Tính các tích phân sau:
a. \(I = \int\limits_1^3 {\frac{{3 + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}dx} .\)
b. \(J = \int\limits_{ – 1}^0 {(2{x^2} + x + 1)\ln (x + 2)dx} .\)
a. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = 3 + \ln x\\
dv = \frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{{dx}}{x}\\
v = \frac{{ – 1}}{{x + 1}}
\end{array} \right.\)
\(I = – \left. {\frac{{3 + \ln x}}{{x + 1}}{\rm{ }}} \right|_1^3 + \int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{x(x + 1)}}} \) \( = – \frac{{3 + \ln 3}}{4} + \frac{3}{2} + \left. {\ln \left| {\frac{x}{{x + 1}}} \right|} \right|_1^3\) \( = \frac{{3 – \ln 3}}{4} + \ln \frac{3}{2}.\)
b. Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln (x + 2)\\
dv = (2{x^2} + x + 1)dx
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{1}{{x + 2}}dx\\
v = \frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x
\end{array} \right.\)
\(J = (\frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x)\ln (x + 2)\left| {_{ – 1}^0} \right.\) \( – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {\frac{{4{x^3} + 3{x^2} + 6x}}{{x + 2}}dx} \)
\( = – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {(4{x^2} – 5x + 16 – \frac{{32}}{{x + 2}})dx} \) \( = – \frac{1}{6}\left. {\left[ {\frac{4}{3}{x^3} – \frac{5}{2}{x^2} + 16x – 32\ln (x + 2)} \right]} \right|_{ – 1}^0\)
\( = \frac{{16}}{3}\ln 2 – \frac{{119}}{{36}}.\)
Ví dụ 3: Tính tích phân sau: \(I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} .\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln (x + 1)\\
dv = xdx
\end{array} \right.\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{1}{{x + 1}}dx\\
v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}
\end{array} \right.\)
Suy ra: \(I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} \) \( = \left. {\left[ {\ln (x + 1)\frac{{{x^2} – 1}}{2}} \right]} \right|_0^{e – 1}\) \( – \frac{1}{2}\int\limits_0^{e – 1} {(x – 1)dx} \) \( = \frac{{{e^2} – 2e}}{2} – \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| {_0^{e – 1}} \right.\) \( = \frac{{{e^2} – 3}}{4}.\)
Chú ý: Trong ví dụ này, ta chọn \(v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}\) thay vì \(v = \frac{{{x^2}}}{2}\) để việc tính tích phân \(\int\limits_0^{e – 1} {vdu} \) dễ dàng hơn, như vậy bạn đọc có thể chọn \(v\) một cách khéo léo để lời giải được ngắn gọn.
Bài toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần.