Bài viết trình bày phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12 chương 2.
1. Phương pháp tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit
Tập xác định của hàm số \(y = f(x)\) là tập các giá trị \(x \in R\) sao cho tồn tại \(f(x) \in R.\)
• Hàm số mũ \(y = {a^{\varphi (x)}}\) xác định khi:
+ Nếu \(a /> 0\) và \(\varphi (x)\) xác định.
+ Nếu \(a = 0\) thì \(\varphi (x) \ne 0.\)
+ Nếu \(a < 0\) thì \(\varphi (x) \in Z.\)
• Hàm số logarit \(y = {\log _a}\varphi (x)\) xác định khi \(a /> 0\), \(a \ne 1\) và \(\varphi (x)\) xác định, \(\varphi (x) /> 0.\)
Trong trường hợp có mẫu số thì phải có điều kiện mẫu số xác định và khác \(0\), nếu có biểu thức chứa ẩn số trong dấu căn bậc chẵn, biểu thức phải xác định và không âm.
2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {{{\log }_2}(3x + 4)} .\)
Hàm số xác định khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x + 4 /> 0}\\
{{{\log }_2}(3x + 4) \ge 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x + 4 /> 0}\\
{3x + 4 \ge 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3x + 3 \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge – 1.\)
Vậy tập xác định \(D = [ – 1, + \infty ).\)
Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số:
a) \(y = \sqrt {16 – {x^2}} {\log _2}\left( {{x^2} – 5x + 6} \right).\)
b) \(y = \sqrt {{x^2} – 25} + \log \left( {42 + x – {x^2}} \right).\)
a) Hàm số xác định khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{16 – {x^2} \ge 0}\\
{{x^2} – 5x + 6 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4 \le x \le 4}\\
{x < 2\:{\rm{hoặc}}\:x /> 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4 \le x < 2}\\
{3 < x \le 4}
\end{array}} \right.\)
Vậy \(D = [ – 4,2) \cup (3,4].\)
b) Tương tự, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 25 \ge 0}\\
{42 + x – {x^2} /> 0}
\end{array}} \right.\)
Vậy \(D = ( – 6, – 5| \cup [5,7).\)
Ví dụ 3: Tìm tập xác định của hàm số:
a) \(y = \sqrt {{x^2} + x – 2} .{\log _3}\left( {9 – {x^2}} \right).\)
b) \(y = \sqrt {12 – x – {x^2}} .\log \left( {{x^2} – 4} \right).\)
Đáp án:
a) \(D = ( – 3, – 2| \cup [1,3).\)
b) \(D = [ – 4, – 2) \cup (2,3].\)
Ví dụ 4: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số: \(y = \sqrt {{{\log }_2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right)} .\)
Hàm số xác định khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{7 – 2x – {x^2} /> 0}\\
{{{\log }_2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right) \ge 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 7 – 2x – {x^2} \ge 1\) \({x^2} + 2x – 6 \le 0\) \( \Leftrightarrow – 1 – \sqrt 7 \le x \le – 1 + \sqrt 7 .\)
Vậy tập xác định là \(D = \left[ { – 1 – \sqrt 7 , – 1 + \sqrt 7 } \right].\)
Ta có \(\forall x \in D\): \({\log _2}\left( {7 – 2x – {x^2}} \right) \ge 0\) \( \Rightarrow y \ge 0.\)
Vậy tập giá trị của hàm số là \([0, + \infty ).\)
Ví dụ 5: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{3}}}(x – 3) – 1} .\)
b) \(y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}}} .\)
c) \(y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{5}}}\left( {{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}}} \right)} .\)
a) Hàm số xác định khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 /> 0}\\
{{{\log }_{\frac{1}{3}}}(x – 3) – 1 \ge 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x /> 3}\\
{x – 3 \le \frac{1}{3} \Leftrightarrow 3 < x \le \frac{{10}}{3}}
\end{array}} \right.\)
Vậy \(D = \left( {3,\frac{{10}}{3}} \right].\)
b) Lập điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x – 1}}{{x + 5}} /> 0}\\
{{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}} \ge 0}
\end{array}} \right.\)
Giải hệ ta có \(x /> 1.\)
Vậy \(D = (1, + \infty ).\)
c) Hàm số xác định khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_{\frac{1}{5}}}\left( {{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}}} \right) \ge 0}\\
{{{\log }_5}\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} /> 0}\\
{\frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 1 < \frac{{{x^2} + 1}}{{x + 3}} \le 5\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^2} – 5x – 14}}{{x + 3}} \le 0}\\
{\frac{{{x^2} – x – 2}}{{x + 3}} /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 3\:{\rm{ hoặc}}\: – 2 \le x \le 7}\\
{ – 3 < x < – 1\:{\rm{ hoặc }}\:x /> 2}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2 \le x < – 1}\\
{2 < x \le 7}
\end{array}} \right.\)
Vậy tập xác định là \(D = [ – 2, – 1) \cup (2,7].\)
Ví dụ 6: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(y = {\log _2}\sqrt {\frac{{x – 3}}{{x + 1}}} .\)
b) \(y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}}} – {\log _2}\sqrt {{x^2} – x – 6} .\)
c) \(y = {\log _3}\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x – 2}}.\)
a) Lập điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – 1}\\
{\frac{{x – 3}}{{x + 1}} /> 0}
\end{array}} \right.\)
Suy ra \(D = ( – \infty , – 1) \cup (3, + \infty ).\)
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_{\frac{1}{2}}}\frac{{x – 1}}{{x + 5}} \ge 0}\\
{{x^2} – x – 6 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 < \frac{{x – 1}}{{x + 5}} \le 1}\\
{x < – 2\: {\rm{hoặc}}\:x /> 3}
\end{array}} \right.\)
Suy ra \(D = (3, + \infty ).\)
c) \(\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{x – 2}} /> 0.\)
Suy ra \(D = ( – 3, – 1) \cup (2, + \infty ).\)
Ví dụ 7: Tìm tập xác định của hàm số: \(y = \log \left( { – {x^2} + 3x + 4} \right)\) \( + \frac{1}{{\sqrt {{x^2} – x – 6} }}.\)
Hàm số xác định khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – {x^2} + 3x + 4 /> 0}\\
{{x^2} – x – 6 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 < x < 4}\\
{x < – 2\:{\rm{hoặc}}\:x /> 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3 < x < 4.\)
Tập xác định của hàm số là \(D = (3;4).\)
[ads]
Ví dụ 8: Tìm miền xác định của hàm số: \(y = \sqrt {{{\log }_3}\left( {\sqrt {{x^2} – 3x + 2} + 4 – x} \right)} .\)
Hàm số xác định khi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 3x + 2 \ge 0}\\
{\sqrt {{x^2} – 3x + 2} + 4 – x \ge 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1\:{\rm{hoặc}}\:x \ge 2}\\
{\sqrt {{x^2} – 3x + 2} \ge x – 3}
\end{array}} \right.\)
Giải \({\sqrt {{x^2} – 3x + 2} \ge x – 3}\), ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 3x + 2 \ge 0}\\
{x \le 3}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1}\\
{2 \le x \le 3}
\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{{x^2} – 3x + 2 \ge {{(x – 3)}^2}}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 3}\\
{3x \ge 7}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge 3.\) Suy ra \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1}\\
{x \ge 2}
\end{array}} \right.\)
Vậy \(D = ( – \infty ,1] \cup [2, + \infty ).\)
Ví dụ 9: Tìm tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {{{\log }_2}\left( {\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}}} \right)} .\)
Hàm số xác định khi:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}} /> 0}\\
{{{\log }_2}\left( {\frac{1}{{1 – x}} – \frac{1}{{1 + x}}} \right) \ge 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{{2x}}{{1 \cdot {x^2}}} /> 0}\\
{\frac{{2x}}{{1 – {x^2}}} \ge 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \pm 1}\\
{\frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{1 – {x^2}}} \ge 0}
\end{array}} \right.\)
Xét dấu của \(P = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{1 – {x^2}}}\) bằng phương pháp khoảng:
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = [ – 1 – \sqrt 2 , – 1) \cup [ – 1 + \sqrt 2 ,1).\)
Ví dụ 10: Tìm tập xác định của hàm số: \(y = {2^{\sqrt {\left| {x – 3} \right| – |8 – x|} }}\) \( + \sqrt {\frac{{ – {{\log }_{0,3}}(x – 1)}}{{\sqrt {{x^2} – 2x – 8} }}} .\)
Hàm số xác định khi:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{|x – 3| – |8 – x| \ge 0}\\
{x – 1 /> 0}\\
{{{\log }_{0,3}}(x – 1) \le 0}\\
{{x^2} – 2x – 8 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x – 3)}^2} \ge {{(8 – x)}^2}}\\
{x /> 1}\\
{x – 1 \ge 1}\\
{x < – 2\:{\rm{hoặc}}\:x /> 4}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge \frac{{11}}{2}.\)
Vậy \(D = \left[ {\frac{{11}}{2}, + \infty } \right).\)
Ví dụ 11: Với các giá trị nào của \(m\) thì hàm số sau đây xác định với mọi \(x ∈ R\): \(y = \log \sqrt {\cos 2x + m\cos x + 4} .\)
Đặt \(t = \cos x\), \( – 1 \le t \le 1\), ta có: \(\cos 2x + m\cos x + 4\) \( = 2{\cos ^2}x – 1 + m\cos x + 4\) \( = 2{t^2} + mt + 3.\)
Hàm số đã cho xác định với mọi \(x\) thuộc \(R\) khi và chỉ khi \(2{t^2} + mt + 3 /> 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1,1} \right].\)
Đặt \(f(t) = 2{t^2} + mt + 3\), ta có:
\(f(t) /> 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1,1} \right]\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\Delta < 0\:\left( 1 \right)\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta \ge 0}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 < 1 < {t_1} \le {t_2}}\\
{{t_1} \le {t_2} < – 1 < 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.\:\left( 2 \right)\)
Ta có: \(\Delta = {m^2} – 24\), \(f(1) = m + 5\), \(f( – 1) = – m + 5.\)
Dấu \(Δ\):
\((1) \Leftrightarrow – 2\sqrt 6 < m < 2\sqrt 6 \) \((3).\)
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \le – 2\sqrt 6 \:{\rm{hoặc}}\:m \ge 2\sqrt 6 \\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) /> 0}\\
{\frac{s}{2} – 1 /> 0}
\end{array}} \right.\:{\rm{hoặc}}\:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f( – 1) /> 0}\\
{\frac{s}{2} + 1 < 0}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(1) /> 0}\\
{\frac{s}{2} – 1 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m + 5 /> 0}\\
{ – \frac{m}{4} – 1 /> 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 5 < m < – 4.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f( – 1) /> 0}\\
{\frac{s}{2} + 1 < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – m + 5 /> 0}\\
{ – \frac{m}{4} + 1 < 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 4 < m < 5.\)
Suy ra \((2) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 5 < m \le – 2\sqrt 6 }\\
{2\sqrt 6 \le m < 5}
\end{array}} \right.\)
Hợp các tập nghiệm ở \((3)\) và \((4)\) ta có \( – 5 < m < 5.\)
Vậy \(D = ( – 5;5).\)
Ví dụ 12: Tìm tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {{{\log }_3}\left( {\frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}}} \right)} .\)
Hàm số xác định khi:
\({\log _3}\left( {\frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}}} \right) \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{1 + \log _a^2x}}{{1 + {{\log }_a}x}} \ge 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{\log _a^2x – {{\log }_a}x}}{{1 + {{\log }_a}x}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_a}x \ge 1}\\
{ – 1 < {{\log }_a}x \le 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x \ge a\\
\frac{1}{a} < x \le 1
\end{array} \right.\:{\rm{nếu}}\:a /> 1\\
\left\{ \begin{array}{l}
0 < x \le a\\
1 \le x < \frac{1}{a}
\end{array} \right.\:{\rm{nếu}}\:0 < a < 1
\end{array} \right.\)
Vậy:
+ Với \(a/>1\): \(D = \left( {\frac{1}{a},1} \right] \cup [a, + \infty ).\)
+ Với \(0<a<1\): \(D = \left( {0,{\rm{ }}a} \right] \cup \left[ {1,\frac{1}{a}} \right).\)
Ví dụ 13: Tìm các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{{\log }_3}\left( {{x^2} – 2x + 3m} \right)} }}\) xác định \(\forall x \in R.\)
Hàm số xác định \(\forall x \in R\) khi \({\log _3}\left( {{x^2} – 2x + 3m} \right) /> 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 3m /> 1\) \( \Leftrightarrow \quad {x^2} – 2x + 3m – 1 /> 0\) \(\forall x \in R.\)
Vì \(a = 1 /> 0\) nên \(\Delta ‘ < 0\) \( \Leftrightarrow 1 – (3m – 1) < 0\) \( \Leftrightarrow m /> \frac{2}{3}.\)
Với \(m /> \frac{2}{3}\), hàm số đã cho xác định \(\forall x \in R.\)
Ví dụ 14: Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {mx – m + 1} }}{{\log \left[ {(m – 1)x – m + 3} \right]}}.\)
a) Tìm tập xác định của hàm số khi \(m = 2.\)
b) Tìm các giá trị của \(m\) sao cho hàm số xác định \(\forall x \ge 1.\)
a) Với \(m = 2\) ta có \(y = \frac{{\sqrt {2x – 1} }}{{\log (x + 1)}}\) xác định khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge \frac{1}{2}}\\
{x + 1 /> 0}\\
{x + 1 \ne 1}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{2}.\)
Vậy \(D = \left[ {\frac{1}{2}, + \infty } \right).\)
b) Hàm số xác định với mọi \(x \ge 1\) khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ mx – m + 1 \ge 0\:(1)}\\
{(m – 1)x – m + 3 /> 0\:(2)}\\
{(m – 1)x – m + 3 \ne 1\:(3)}
\end{array}} \right.\) \(\forall x \ge 1.\)
Giải bất phương trình, ta có:
\((1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 0}\\
{x \in R}
\end{array}} \right.}\\
{m /> 0}\\
{x \ge \frac{{m – 1}}{m} = 1 – \frac{1}{m}}
\end{array}} \right.\)
\((1)\) có tập nghiệm là:
+ Nếu \(m = 0\) thì \({s_1} = R.\)
+ Nếu \(m /> 0\) thì \({s_1} = \left[ {\frac{{m – 1}}{m}, + \infty } \right).\)
Nếu \(m = 1\) thì \((2)\) và \((3)\) đều thỏa mãn điều kiện.
Nếu \(m < 1\) thì \((2)\) không thỏa \(\forall x \ge 1.\)
Nếu \(m /> 1\) thì \((2) \Leftrightarrow x /> \frac{{m – 3}}{{m – 1}}.\)
Vì \(\frac{{m – 3}}{{m – 1}} < 1\), \(\forall m /> 1\) nên \((2)\) thỏa \(\forall x \ge 1.\)
Với \(m /> 1\) thì \((3) \Leftrightarrow x \ne \frac{{m – 2}}{{m – 1}}\) thỏa \(\forall x \ge 1.\)
Đáp số: \(m \ge 1.\)
Bài toán tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit.