Bài viết tổng hợp các công thức biến đổi logarit và hướng dẫn giải một số bài toán liên quan đến biến đổi biểu thức chứa logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12 chương 2.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. So sánh hai logarit cũng cơ số: Cho số dương \(a \ne 1\) và các số dương \(b\), \(c\):
+ Khi \(a /> 1\) thì \({\log _a}b /> {\log _a}c \Leftrightarrow b /> c.\)
+ Khi \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}b /> {\log _a}c \Leftrightarrow b < c.\)
Hệ quả: Cho số dương \(a \ne 1\) và các số dương \(b\), \(c\):
+ Khi \(a /> 1\) thì \({\log _a}b /> 0 \Leftrightarrow b /> 1.\)
+ Khi \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}b /> 0 \Leftrightarrow b < 1.\)
+ \({\log _a}b = {\log _a}c \Leftrightarrow b = c.\)
2. Logarit của một tích: Cho ba số dương \(a\), \({b_1}\), \({b_2}\) với \(a \ne 1\), ta có: \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2}.\)
3. Logarit của một thương: Cho ba số dương \(a\), \({b_1}\), \({b_2}\) với \(a \ne 1\), ta có: \({\log _a}\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = {\log _a}{b_1} – {\log _a}{b_2}.\) Đặc biệt: với \(a,b /> 0\), \(a \ne 1\), ta có \({\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.\)
4. Logarit của lũy thừa: Cho \(a,b /> 0\), \(a \ne 1\), với mọi \(\alpha \), ta có: \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b.\) Đặc biệt: \({\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b.\)
5. Công thức đổi cơ số: Cho ba số dương \(a\), \(b\), \(c\) với \(a \ne 1\), \(c \ne 1\) ta có: \({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}.\) Đặc biệt: \({\log _a}c = \frac{1}{{{{\log }_c}a}}\) và \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\) với \(\alpha \ne 0.\)
B. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng toán 1. Tính toán, rút gọn giá trị của một biểu thức chứa logarit.
Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: \(B = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}15 – {\log _2}150.\)
Ta có: \(B = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}15 – {\log _2}150\) \( = 2{\log _2}\left( {{2^2}.3} \right) + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}3.5 – {\log _2}\left( {{{2.3.5}^2}} \right)\) \( = 2\left( {2 + {{\log }_2}3} \right) + 3{\log _2}5\) \( – \left( {{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5} \right)\) \( – \left( {1 + {{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5} \right)\) \( = 3.\)
Ví dụ 2: Cho \(a,b /> 0\) và \(a,b \ne 1\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{b}}}a}}.\)
Ta có: \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{{{b^2}}}}}a}}\) \( = 4{\log _a}b + 2{\log _a}\frac{a}{{{b^2}}}\) \( = 4{\log _a}b + 2\left( {{{\log }_a}a – {{\log }_a}{b^2}} \right) = 2.\)
Ví dụ 3: Cho \(a\), \(b\) là các số thực dương và \(ab \ne 1\) thỏa mãn \({\log _{ab}}{a^2} = 3\) thì giá trị của \({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}}\) bằng bao nhiêu?
\({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}} = \frac{1}{3}{\log _{ab}}\frac{a}{b} = \frac{1}{3}{\log _{ab}}\frac{{{a^2}}}{{ab}}\) \( = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_{ab}}{a^2} – {{\log }_{ab}}ab} \right)\) \( = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_{ab}}{a^2} – 1} \right).\)
Giả thiết \({\log _{ab}}{a^2} = 3\) nên \({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}} = \frac{1}{3}(3 – 1) = \frac{2}{3}.\)
Ví dụ 4: Cho \(x = 2000!\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{1}{{{{\log }_2}x}} + \frac{1}{{{{\log }_3}x}} + \ldots + \frac{1}{{{{\log }_{2000}}x}}.\)
Ta có \(A = {\log _x}2 + {\log _x}3 + \ldots + {\log _x}2000\) \( = {\log _x}(1.2.3…2000) = {\log _x}x = 1.\)
Ví dụ 5: Có tất cả bao nhiêu số dương \(a\) thỏa mãn đẳng thức \({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a?\)
\({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a + {\log _3}2.{\log _2}a + {\log _5}2.{\log _2}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}5.{\log _5}a.{\log _5}a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} \right)\) \( = {\log _2}a.{\log _3}5.\log _5^2a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 – {{\log }_3}5.\log _5^2a} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\log }_2}a = 0}\\
{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 – {{\log }_3}5.\log _5^2a = 0}
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1}\\
{{{\log }_5}a = \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} }
\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1}\\
{a = {5^{\frac{{\sqrt {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} }}{{{{\log }_3}5}}}}}
\end{array}} \right.\)
Ví dụ 6: Tính giá trị của biểu thức \(P = \ln \left( {\tan {1^0}} \right) + \ln \left( {\tan {2^0}} \right) \) \(+ \ln \left( {\tan {3^0}} \right) + \ldots + \ln \left( {\tan {{89}^0 }} \right).\)
\(P = \ln \left( {\tan {1^0}} \right) + \ln \left( {\tan {2^0}} \right) \) \(+ \ln \left( {\tan {3^0}} \right) + \ldots + \ln \left( {\tan {{89}^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {1^0 }.\tan {2^0 }.\tan {3^0 } \ldots \tan {{89}^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {1^0 }.\tan {2^0 }.\tan {3^0 } \ldots \tan {{45}^0 }.\cot {{44}^0 }.\cot {{43}^0 } \ldots \cot {1^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {{45}^0 }} \right) = \ln 1 = 0\) (vì \(\tan \alpha \cdot \cot \alpha = 1\)).
Ví dụ 7: Cho \(a\), \(b\) là các số thực dương thỏa mãn \(a \ne 1\), \(a \ne \sqrt b \) và \({\log _a}b = \sqrt 3 .\) Tính \(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} .\)
\(P = \frac{{{{\log }_a}\sqrt {\frac{b}{a}} }}{{{{\log }_a}\frac{{\sqrt b }}{a}}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {{{\log }_a}b – 1} \right)}}{{{{\log }_a}\sqrt b – 1}}\) \( = \frac{{\frac{1}{2}(\sqrt 3 – 1)}}{{\frac{1}{2}{{\log }_a}b – 1}}\) \( = \frac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 – 2}} = – 1 – \sqrt 3 .\)
Ví dụ 8: Tính giá trị của biểu thức \(P = {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right) + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}{b^{ – 2}}\) (với \(0 < a \ne 1\), \(0 < b \ne 1\)).
\(P = {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right)\) \( + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}{b^{ – 2}}\) \( = \frac{1}{2}\left[ {{{\log }_a}{a^{10}} + {{\log }_a}{b^2}} \right]\) \( + 2\left[ {{{\log }_a}a – {{\log }_a}\sqrt b } \right]\) \( + 3.( – 2){\log _b}b\) \( = \frac{1}{2}\left[ {10 + 2{{\log }_a}b} \right]\) \( + 2\left[ {1 – \frac{1}{2}{{\log }_a}b} \right] – 6 = 1.\)
Ví dụ 9: Cho \(a\), \(b\) là hai số thực dương khác \(1\) và thỏa mãn \(\log _a^2b – 8{\log _b}\left( {a\sqrt[3]{b}} \right) = – \frac{8}{3}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _a}\left( {a\sqrt[3]{{ab}}} \right) + 2017.\)
\(\log _a^2b – 8{\log _b}(a\sqrt[3]{b}) = – \frac{8}{3}\) \( \Leftrightarrow \log _a^2b – 8\left( {{{\log }_b}a + \frac{1}{3}} \right) = – \frac{8}{3}\) \( \Leftrightarrow \log _a^2b – \frac{8}{{{{\log }_a}b}} = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _a}b = 2.\)
\(P = {\log _a}(a\sqrt[3]{{ab}}) + 2017\) \( = {\log _a}{a^{\frac{4}{3}}} + \frac{1}{3}{\log _a}b + 2017\) \( = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + 2017 = 2019.\)
Dạng toán 2. Biểu diễn một logarit theo các logarit cho trước.
Để tính \({\log _a}b\) theo \(m = {\log _a}x\), \(n = {\log _a}y\) ta biến đổi \(b = {a^\alpha }{x^\beta }{y^\gamma }\) từ đó suy ra \({\log _a}b = {\log _a}\left( {{a^\alpha }{x^\beta }{y^\gamma }} \right) = \alpha + m\beta + n\gamma .\)
Ví dụ 10: Cho \({\log _2}6 = a\). Tính giá trị của \({\log _3}18\) theo \(a\)?
Ta có: \(a = {\log _2}6 = {\log _2}(2.3)\) \( = 1 + {\log _2}3\) \( \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{1}{{a – 1}}.\)
Suy ra \({\log _3}18 = {\log _3}\left( {{{2.3}^2}} \right) = {\log _3}2 + 2\) \( = \frac{1}{{a – 1}} + 2 = \frac{{2a – 1}}{{a – 1}}.\)
Ví dụ 11: Cho \(a = {\log _3}15\), \(b = {\log _3}10\). Tính giá trị của \({\log _{\sqrt 3 }}50\) theo \(a\), \(b\)?
Ta có \(a = {\log _3}15 = {\log _3}(3.5)\) \( = 1 + {\log _3}5\) \( \Rightarrow {\log _3}5 = a – 1.\)
Khi đó \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 2{\log _3}(5.10)\) \( = 2\left( {{{\log }_3}5 + {{\log }_3}10} \right)\) \( = 2(a – 1 + b).\)
Ví dụ 12: Cho \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c.\) Tính giá trị của \({\log _6}35\) theo \(a\), \(b\), \(c\)?
Ta có:
\({\log _{27}}5 = a \Rightarrow {\log _3}5 = 3a.\)
\({\log _8}7 = b \Rightarrow {\log _2}7 = 3b.\)
\( \Rightarrow {\log _2}5 = {\log _2}3.{\log _3}5 = 3ac.\)
\( \Rightarrow {\log _6}35 = \frac{{{{\log }_2}35}}{{{{\log }_2}6}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}5.{{\log }_2}7}}{{{{\log }_2}2.{{\log }_2}3}} = \frac{{3(ac + b)}}{{1 + c}}.\)
Ví dụ 13: Đặt \(a = {\log _2}3\), \(b = {\log _5}3.\) Hãy biểu diễn \({\log _6}45\) theo \(a\) và \(b.\)
Ta có: \({\log _6}45 = \frac{{{{\log }_2}45}}{{{{\log }_2}6}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}{3^2}.5}}{{{{\log }_2}2.3}} = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}{{1 + {{\log }_2}3}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{1 + {{\log }_2}3}}\) \( = \frac{{2a + a.\frac{1}{b}}}{{1 + a}} = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}.\)
Ví dụ 14: Biết \(a = {\log _2}5\), \(b = {\log _5}3\). Khi đó giá trị của \({\log _{24}}15\) được tính theo \(a\) và \(b\) là?
\({\log _{24}}15 = \frac{{{{\log }_2}15}}{{{{\log }_2}24}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}3.5}}{{{{\log }_2}{{3.2}^3}}} = \frac{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 3}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 3}}\) \( = \frac{{a + a \cdot \frac{1}{b}}}{{3 + a}} = \frac{{a + ab}}{{ab + 3b}}.\)
Ví dụ 15: Cho \({\log _{12}}27 = a\). Khi đó giá trị của \({\log _6}16\) được tính theo \(a\) là?
Ta có \(a = {\log _{12}}27\) \( = \frac{{{{\log }_2}27}}{{{{\log }_2}12}} = \frac{{3{{\log }_2}3}}{{2 + {{\log }_2}3}}\) \( \Rightarrow {\log _2}3 = \frac{{2a}}{{3 – a}}\) \( \Rightarrow {\log _6}16 = \frac{{4(3 – a)}}{{3 + a}}.\)
Ví dụ 16: Cho \(a = {\log _2}3\), \(b = {\log _3}5\), \(c = {\log _7}2\). Khi đó giá trị của biểu thức \({\log _{140}}63\) được tính theo \(a\), \(b\), \(c\) là?
\({\log _{140}}63 = \frac{{{{\log }_2}63}}{{{{\log }_2}140}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}{3^2}.7}}{{{{\log }_2}{2^2}5.7}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}7}}{{2 + {{\log }_2}5 + {{\log }_2}7}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + \frac{1}{{{{\log }_7}2}}}}{{2 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5 + {{\log }_7}2}}\) \( = \frac{{2a + \frac{1}{c}}}{{2 + ab + \frac{1}{c}}}\) \( = \frac{{1 + 2ac}}{{1 + 2c + abc}}.\)
Ví dụ 17: Cho số thực \(x\) thỏa mãn \(\log x = \frac{1}{2}\log 3a – 2\log b + 3\log \sqrt c \) (\(a\), \(b\), \(c\) là các số thực dương). Hãy biểu diễn \(x\) theo \(a\), \(b\), \(c.\)
Ta có \(\log x = \frac{1}{2}\log 3a – 2\log b + 3\log \sqrt c \) \( \Leftrightarrow \log x = \log \sqrt {3a} – \log {b^2} + \log \sqrt {{c^3}} \) \( \Leftrightarrow \log x = \log \frac{{\sqrt {3a{c^3}} }}{{{b^2}}}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {3a{c^3}} }}{{{b^2}}}.\)
Ví dụ 18: Cho \(a = {\log _4}3\), \(b = {\log _{25}}2\). Hãy tính \({\log _{60}}\sqrt {150} \) theo \(a\), \(b.\)
\({\log _{60}}\sqrt {150} = \frac{1}{2}\frac{{{{\log }_{25}}150}}{{{{\log }_{25}}60}}\) \( = \frac{1}{2}\frac{{{{\log }_{25}}25 + {{\log }_{25}}2 + {{\log }_{25}}3}}{{{{\log }_{25}}5 + {{\log }_{25}}4 + {{\log }_{25}}3}}\) \( = \frac{{1 + {{\log }_{25}}2 + 2{{\log }_4}3.{{\log }_{25}}2}}{{2{{\log }_{25}}5 + 4{{\log }_{25}}2 + 4{{\log }_4}3.{{\log }_{25}}2}}\) \( = \frac{{1 + a + 2ab}}{{1 + 4b + 4ab}}.\)
Ví dụ 19: Biết \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c\) thì \({\log _{12}}35\) tính theo \(a\), \(b\), \(c\) bằng?
Ta có \({\log _{27}}5 = \frac{1}{3}{\log _3}5 = a\) \( \Leftrightarrow {\log _3}5 = 3a\), \({\log _8}7 = \frac{1}{3}{\log _2}7 = b\) \( \Leftrightarrow {\log _2}7 = 3b.\)
Mà \({\log _{12}}35 = \frac{{{{\log }_2}(7.5)}}{{{{\log }_2}\left( {{{3.2}^2}} \right)}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{3b + c.3a}}{{c + 2}} = \frac{{3(b + ac)}}{{c + 2}}.\)
Ví dụ 20: Cho \({\log _{12}}27 = a\) thì \({\log _6}16\) tính theo \(a\) là?
\(a = {\log _{12}}27\) \( = \frac{{{{\log }_3}27}}{{{{\log }_3}12}} = \frac{3}{{1 + 2{{\log }_3}2}}\) \( \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{{3 – a}}{{2a}}.\)
\({\log _6}16 = \frac{{{{\log }_3}16}}{{{{\log }_3}6}}\) \( = \frac{{4{{\log }_3}2}}{{1 + {{\log }_3}2}}\) \( = \frac{{4\frac{{3 – a}}{{2a}}}}{{1 + \frac{{3 – a}}{{2a}}}}\) \( = \frac{{4(3 – a)}}{{a + 3}}.\)
Ví dụ 21: Xét các số thực \(a\), \(b\) thỏa mãn \(a /> b /> 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của biểu thức \(P = \log _{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)
Với điều kiện đề bài, ta có: \(P = \log _{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right)\) \( = {\left[ {2{{\log }_{\frac{a}{b}}}a} \right]^2} + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right)\) \( = 4{\left[ {{{\log }_{\frac{a}{b}}}\left( {\frac{a}{b}b} \right)} \right]^2} + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)
Đặt \(t = {\log _{\frac{a}{b}}}b /> 0\) (vì \(a /> b /> 1\)), ta có \(P = 4{(1 + t)^2} + \frac{3}{t}\) \( = 4{t^2} + 8t + \frac{3}{t} + 4 = f(t).\)
Ta có \({f^\prime }(t) = 8t + 8 – \frac{3}{{{t^2}}}\) \( = \frac{{8{t^3} + 8{t^2} – 3}}{{{t^2}}}\) \( = \frac{{(2t – 1)\left( {4{t^2} + 6t + 3} \right)}}{{{t^2}}}.\)
Vậy \({f^\prime }(t) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}.\)
Khảo sát hàm số, ta có \({P_{\min }} = f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 15.\)
Ví dụ 22: Biết \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c\) thì \({\log _{12}}35\) tính theo \(a\), \(b\), \(c\) bằng?
Ta có \({\log _{27}}5 = \frac{1}{3}{\log _3}5 = a\) \( \Leftrightarrow {\log _3}5 = 3a\), \({\log _8}7 = \frac{1}{3}{\log _2}7 = b\) \( \Leftrightarrow {\log _2}7 = 3b.\)
Mà \({\log _{12}}35 = \frac{{{{\log }_2}(7.5)}}{{{{\log }_2}\left( {{{3.2}^2}} \right)}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{3b + c.3a}}{{c + 2}} = \frac{{3(b + ac)}}{{c + 2}}.\)
Ví dụ 23: Đặt \(a = {\log _3}4\), \(b = {\log _5}4\). Hãy biểu diễn \({\log _{12}}80\) theo \(a\) và \(b.\)
Ta có \({\log _{12}}80 = {\log _{12}}\left( {{4^2}.5} \right)\) \( = {\log _{12}}{4^2} + {\log _{12}}5\) \( = 2{\log _{12}}4 + \frac{1}{{{{\log }_5}12}}\) \( = \frac{2}{{{{\log }_4}12}} + \frac{1}{{{{\log }_5}4 + {{\log }_5}3}}\) \( = \frac{2}{{{{\log }_4}4 + {{\log }_4}3}} + \frac{1}{{b + {{\log }_5}3}}.\)
Từ \(a = {\log _3}4 \Rightarrow {\log _4}3 = \frac{1}{a}\) \( \Rightarrow {\log _5}3 = {\log _5}4.{\log _4}3\) \( = b.\frac{1}{a} = \frac{b}{a}.\)
\( \Rightarrow {\log _{12}}80 = \frac{2}{{1 + \frac{1}{a}}} + \frac{1}{{b + \frac{b}{a}}}\) \( = \frac{{2a}}{{a + 1}} + \frac{a}{{b(a + 1)}}\) \( = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}.\)
Ví dụ 24: Cho \(a\), \(b\) là các số hữu tỉ thỏa mãn \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = a{\log _2}3 + b{\log _2}5.\) Tính \(a + b.\)
Ta có \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = {\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt[6]{8}\) \( = {\log _2}\sqrt[6]{{\frac{{360}}{8}}} = \frac{1}{6}{\log _2}45\) \( = \frac{1}{3}{\log _2}3 + \frac{1}{6}{\log _2}5.\)
Theo đề bài ta có \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = a{\log _2}3 + b{\log _2}5\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \frac{1}{3}}\\
{b = \frac{1}{6}}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow a + b = \frac{1}{2}.\)
Bài toán bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit.