Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm giới hạn của hàm số

tìm giới hạn của hàm số

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giới hạn của hàm số thông qua các bước giải cụ thể và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

Bài toán 1: Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x)\) biết \(f(x)\) xác định tại \({x_0}.\)

Phương pháp:

+ Nếu \(f(x)\) là hàm số cho bởi một công thức thì giá trị giới hạn bằng \(f({x_0}).\)

+ Nếu \(f(x)\) cho bởi nhiều công thức, khi đó ta sử dụng điều kiện để hàm số có giới hạn (giới hạn trái bằng giới hạn phải).

Ví dụ 1. Tìm các giới hạn sau:

1. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin 2x + 3\cos x + x}}{{2x + {{\cos }^2}3x}}.\)

2. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} – 2x}}{{\sqrt[3]{{x + 6}} + 2x – 1}}.\)

1. Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin 2x + 3\cos x + x}}{{2x + {{\cos }^2}3x}}\) \( = \frac{{\sin 0 + 3\cos 0 + 0}}{{2.0 + {{\cos }^2}0}}\) \( = 3.\)

2. Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} – 2x}}{{\sqrt[3]{{x + 6}} + 2x – 1}}\) \( = \frac{{\sqrt {{2^2} + 3} – 2.2}}{{\sqrt[3]{{2 + 6}} + 2.2 – 1}}\) \( = \frac{{\sqrt 7 – 4}}{5}.\)

Ví dụ 2. Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?

1. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

\frac{{{x^2} + 3x + 1}}{{{x^2} + 2}} \quad {\rm{ khi }} \: x < 1\\

\frac{{3x + 2}}{3} \quad {\rm{ khi }} \: x \ge 1

\end{array} \right.\) khi \(x \to 1.\)

2. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

2{x^2} + 3x + 1\quad {\rm{khi}} \: x \ge 0\\

– {x^2} + 3x + 2\quad {\rm{khi}} \: x < 0

\end{array} \right.\) khi \(x \to 0.\)

1. Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{3x + 2}}{3}\) \( = \frac{5}{3}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{{x^2} + 3x + 1}}{{{x^2} + 2}} = \frac{5}{3}.\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f(x) = \frac{5}{3}.\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \frac{5}{3}.\)

2. Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (2{x^2} + 3x + 1) = 1.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} ( – {x^2} + 3x + 2) = 2.\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x).\)

Vậy hàm số \(f(x)\) không có giới hạn khi \(x \to 0.\)

Ví dụ 3. Tìm \(m\) để các hàm số:

1. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

\frac{{{x^2} + mx + 2m + 1}}{{x + 1}} \quad {\rm{khi}} \: x \ge 0\\

\frac{{2x + 3m – 1}}{{\sqrt {1 – x} + 2}} \quad {\rm{khi}} \: x < 0

\end{array} \right.\) có giới hạn khi \(x \to 0.\)

2. \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}

\frac{{{x^2} + x – 2}}{{\sqrt {1 – x} }} + mx + 1 \quad {\rm{khi}} \: x < 1\\

3mx + 2m – 1 \quad {\rm{khi}} \: x \ge 1

\end{array} \right.\) có giới hạn khi \(x \to 1.\)

1. Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{{x^2} + mx + 2m + 1}}{{x + 1}}\) \( = 2m + 1.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{2x + 3m – 1}}{{\sqrt {1 – x} + 2}}\) \( = \frac{{3m – 1}}{3}.\)

Hàm số có giới hạn khi \(x \to 0\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x)\) \( \Leftrightarrow 2m + 1 = \frac{{3m – 1}}{3}\) \( \Leftrightarrow m = – \frac{4}{3}.\)

2. Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} (3mx + 2m – 1)\) \( = 5m – 1.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f(x)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( {\frac{{{x^2} + x – 2}}{{\sqrt {1 – x} }} + mx + 1} \right)\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( { – (x + 2)\sqrt {1 – x} + mx + 1} \right)\) \( = m + 1.\)

Hàm số có giới hạn khi \(x \to 1\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f(x)\) \( \Leftrightarrow 5m – 1 = m + 1\) \( \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}.\)

Bài toán 2: Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) trong đó \(f({x_0}) = g({x_0}) = 0\) (dạng vô định \(\frac{0}{0}\)).

Để khử dạng vô định \(\frac{0}{0}\) ta sử dụng định lí Bơzu (Bézout) cho đa thức: Nếu đa thức \(f(x)\) có nghiệm \(x = {x_0}\) thì ta có: \(f(x) = (x – {x_0}){f_1}(x).\)

+ Nếu \(f(x)\) và \(g(x)\) là các đa thức thì ta phân tích \(f(x) = (x – {x_0}){f_1}(x)\) và \(g(x) = (x – {x_0}){g_1}(x).\) Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{f_1}(x)}}{{{g_1}(x)}}\), nếu giới hạn này có dạng \(\frac{0}{0}\) thì ta tiếp tục quá trình như trên.

Chú ý: Nếu tam thức bậc hai \(a{x^2} + b{\rm{x + c}}\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì ta luôn có sự phân tích: \(a{x^2} + bx + c\) \( = a(x – {x_1})(x – {x_2}).\)

+ Nếu \(f(x)\) và \(g(x)\) là các hàm chứa căn thức thì ta nhân lượng liên hợp để chuyển về các đa thức, rồi phân tích các đa thức như trên.

Các lượng liên hợp:

\((\sqrt a – \sqrt b )(\sqrt a + \sqrt b )\) \( = a – b.\)

\((\sqrt[3]{a} \pm \sqrt[3]{b})(\sqrt[3]{{{a^2}}} \mp \sqrt[3]{{ab}} + \sqrt[3]{{{b^2}}})\) \( = a – b.\)

\((\sqrt[n]{a} – \sqrt[n]{b})\)\((\sqrt[n]{{{a^{n – 1}}}} + \sqrt[n]{{{a^{n – 2}}b}} + … + \sqrt[n]{{{b^{n – 1}}}})\) \( = a – b.\)

+ Nếu \(f(x)\) và \(g(x)\) là các hàm chứa căn thức không đồng bậc ta sử dụng phương pháp tách, chẳng hạn:

Nếu \(\sqrt[n]{{u(x)}},\sqrt[m]{{v(x)}} \to c\) thì ta phân tích: \(\sqrt[n]{{u(x)}} – \sqrt[m]{{v(x)}}\) \( = (\sqrt[n]{{u(x)}} – c) – (\sqrt[m]{{v(x)}} – c).\)

Trong nhiều trường hợp việc phân tích như trên không đi đến kết quả ta phải phân tích như sau: \(\sqrt[n]{{u(x)}} – \sqrt[m]{{v(x)}}\) \( = (\sqrt[n]{{u(x)}} – m(x))\) \( – (\sqrt[m]{{v(x)}} – m(x))\), trong đó \(m(x) \to c.\)

+ Một đẳng thức cần lưu ý: \({a^n} – {b^n}\) \( = (a – b)\)\(({a^{n – 1}} + {a^{n – 2}}b + … + a{b^{n – 2}} + {b^{n – 1}}).\)

Ví dụ 4. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^n} – 1}}{{x – 1}}.\)

2. \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^5} – 5{x^3} + 2{x^2} + 6x – 4}}{{{x^3} – {x^2} – x + 1}}.\)

1. Ta có: \({x^n} – 1\) \( = (x – 1)\) \(({x^{n – 1}} + {x^{n – 2}} + … + x + 1).\)

Suy ra: \(\frac{{{x^n} – 1}}{{x – 1}}\) \( = {x^{n – 1}} + {x^{n – 2}} + … + x + 1.\)

Do đó: \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^{n – 1}} + {x^{n – 2}} + … + x + 1} \right)\) \( = n.\)

2. Ta có:

\({x^5} – 5{x^3} + 2{x^2} + 6x – 4\) \( = {(x – 1)^2}(x + 2)({x^2} – 2).\)

\({x^3} – {x^2} – x + 1\) \( = {(x – 1)^2}(x + 1).\)

Do đó: \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(x + 2)({x^2} – 2)}}{{x + 1}}\) \( = – \frac{3}{2}.\)

Ví dụ 5. Tìm các giới hạn sau:

1. \(C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(1 + mx)}^n} – {{(1 + nx)}^m}}}{{{x^2}}}.\)

2. \(D = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(1 + 2x)}^2}{{(1 + 3x)}^3} – 1}}{x}.\)

1. Ta có:

\({(1 + mx)^n}\) \( = 1 + mnx\) \( + \frac{{{m^2}n(n – 1){x^2}}}{2}\) \( + {m^3}{x^3}A\), với \(A = C_n^3 + mxC_n^4\) \( + … + {\left( {mx} \right)^{n – 3}}C_n^n.\)

\({\left( {1 + nx} \right)^m}\) \( = 1 + mnx\) \( + \frac{{{n^2}m(m – 1){x^2}}}{2}\) \( + {n^3}{x^3}B\), với \(B = C_m^3 + nxC_m^4\) \( + … + {\left( {nx} \right)^{m – 3}}C_m^m.\)

Do đó: \(C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} [\frac{{{m^2}n(n – 1) – {n^2}m(m – 1)}}{2}\) \( + x\left( {{m^3}A – {n^3}B} \right)]\) \( = \frac{{{m^2}n(n – 1) – {n^2}m(m – 1)}}{2}\) \( = \frac{{mn(n – m)}}{2}.\)

Ta có: \(\frac{{{{\left( {1 + 2x} \right)}^2}{{\left( {1 + 3x} \right)}^3} – 1}}{x}\) \( = \frac{{\left( {1 + 2{x^2}} \right)\left[ {{{\left( {1 + 3x} \right)}^3} – 1} \right]}}{x}\) \( + \frac{{{{(1 + 2x)}^2} – 1}}{x}\) \( = {\left( {1 + 2x} \right)^2}\) \(\left( {9 + 27x + 27{x^2}} \right)\) \( – (4 + 4x).\)

Suy ra: \(D = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} [{\left( {1 + 2x} \right)^2}\) \(\left( {9 + 27x + 27{x^2}} \right)\) \( – (4 + 4x)]\) \( = 5.\)

Ví dụ 6. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x – 1} – x}}{{{x^2} – 1}}.\)

2. \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt[3]{{3x + 2}} – x}}{{\sqrt {3x – 2} – 2}}.\)

1. Ta có: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2x – 1 – {x^2}}}{{(x – 1)(x + 1)(\sqrt {2x – 1} + x)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ – (x – 1)}}{{(x + 1)(\sqrt {2x – 1} + x)}}\) \( = 0.\)

2. Ta có: \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(3x + 2 – {x^3})(\sqrt {3x – 2} + 2)}}{{3(x – 2)(\sqrt[3]{{{{(3x + 2)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{3x + 2}} + 4)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{ – ({x^2} + 2x + 1)(\sqrt {3x – 2} + 2)}}{{3(\sqrt[3]{{{{(3x + 2)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{3x + 2}} + 4)}}\) \( = – 1.\)

Ví dụ 7. Tìm các giới hạn sau:

1. \(C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{2x – 1}} – 1}}{{x – 1}}.\)

2. \(D = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x – 1} .\sqrt[3]{{3x – 2}}.\sqrt[4]{{4x – 3}} – 1}}{{x – 1}}.\)

1. Đặt \(t = x – 1\) ta có: \(C = \mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\sqrt[3]{{2t + 1}} – 1}}{t} = \frac{2}{3}.\)

2. Ta có: \(\sqrt {2x – 1} .\sqrt[3]{{3x – 2}}.\sqrt[4]{{4x – 3}} – 1\) \( = \sqrt {2x – 1} .\sqrt[3]{{3x – 2}}\left( {\sqrt[4]{{4x – 3}} – 1} \right)\) \( + \sqrt {2x – 1} \left( {\sqrt[3]{{3x – 2}} – 1} \right)\) \( + \sqrt {2x – 1} – 1.\)

Mà: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {2x – 1} – 1}}{{x – 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{3x – 2}} – 1}}{{x – 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[4]{{4x – 3}} – 1}}{{x – 1}} = 1.\)

Nên ta có: \(D = 1 + 1 + 1 = 3.\)  

Ví dụ 8. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{7x + 1}} – \sqrt {5x – 1} }}{{x – 1}}.\)

2. \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\sqrt {x + 2} – \sqrt[3]{{x + 20}}}}{{\sqrt[4]{{x + 9}} – 2}}.\)

1. Ta có: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{7x + 1}} – 2 – (\sqrt {5x – 1} – 2)}}{{x – 1}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt[3]{{7x + 1}} – 2}}{{x – 1}}\) \( – \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {5x – 1} – 2}}{{x – 1}}\) \( = I – J.\)

\(I = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{7(x – 1)}}{{(x – 1)(\sqrt[3]{{{{(7x – 1)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{7x – 1}} + 4)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{7}{{\sqrt[3]{{{{(7x – 1)}^2}}} + 2\sqrt[3]{{7x – 1}} + 4}}\) \( = \frac{7}{{12}}.\)

\(J = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{5(x – 1)}}{{(x – 1)(\sqrt {5x – 1} + 1)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{5}{{\sqrt {5x – 1} + 1}} = \frac{5}{3}.\)

Vậy \(A = – \frac{2}{3}.\)

2. Ta có: \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\sqrt {x + 2} – \sqrt[3]{{x + 20}}}}{{\sqrt[4]{{x + 9}} – 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\frac{{\sqrt {x + 2} – 3}}{{x – 7}} – \frac{{\sqrt[3]{{x + 20}} – 3}}{{x – 7}}}}{{\frac{{\sqrt[4]{{x + 9}} – 2}}{{x – 7}}}}.\)

Mà:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\sqrt {x + 2} – 3}}{{x – 7}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{1}{{\sqrt {x + 2} + 3}}\) \( = \frac{1}{6}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\sqrt[3]{{x + 20}} – 3}}{{x – 7}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{1}{{{{(\sqrt[3]{{x + 20}})}^2} + 3\sqrt[3]{{x + 20}} + 9}}\) \( = \frac{1}{{27}}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{{\sqrt[4]{{x + 9}} – 2}}{{x – 7}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 7} \frac{1}{{{{(\sqrt[4]{{x + 9}})}^3} + 2{{(\sqrt[4]{{x + 9}})}^2} + 4\sqrt[4]{{x + 9}} + 8}}\) \( = \frac{1}{{32}}.\)

Vậy \(B = \frac{{\frac{1}{6} – \frac{1}{{27}}}}{{\frac{1}{{32}}}} = \frac{{112}}{{27}}.\)

Bài toán 3: Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\), trong đó \(f(x),g(x) \to \infty \) (dạng vô định \(\frac{\infty }{\infty }\)).

Phương pháp: Ta cần tìm cách đưa về các giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } {x^{2k}} = + \infty .\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^{2k + 1}} = + \infty .\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } {x^{2k + 1}} = – \infty .\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{k}{{{x^n}}} = 0\left( {n /> 0;k \ne 0} \right).\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \pm \infty \) \( \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{k}{{f\left( x \right)}} = 0\left( {k \ne 0} \right).\)

Ví dụ 9. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{{(4x + 1)}^3}{{(2x + 1)}^4}}}{{{{(3 + 2x)}^7}}}.\)

2. \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} – 3x + 4} + 3x}}{{\sqrt {{x^2} + x + 1} – x}}.\)

1. Ta có: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{{\left( {4 + \frac{1}{x}} \right)}^3}{{\left( {2 + \frac{1}{x}} \right)}^4}}}{{{{\left( {\frac{3}{x} + 2} \right)}^7}}}\) \( = 8.\)

2. Ta có: \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – \sqrt {4 – \frac{3}{x} + \frac{4}{{{x^2}}}} + 3}}{{ – \sqrt {1 + \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} – 1}}\) \( = \frac{1}{2}.\)

Ví dụ 10. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {2{x^2} + 1} – \sqrt {{x^2} + 1} }}{{2x + 2}}.\)

2. \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{\sqrt {3{x^2} – 2} + \sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {{x^2} + 1} – 1}}.\)

1. Ta có: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {2 + \frac{1}{{{x^2}}}} – \left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x(2 + \frac{2}{x})}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {2 + \frac{1}{{{x^2}}}} – \sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{2 + \frac{2}{x}}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 – 1}}{2}.\)

2. Ta có: \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {3 – \frac{2}{{{x^2}}}} + \left| x \right|\sqrt {\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{\left| x \right|\left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} – \frac{1}{{\left| x \right|}}} \right)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – \sqrt {3 – \frac{2}{{{x^2}}}} – \sqrt {\frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{ – \left( {\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} – \frac{1}{{\left| x \right|}}} \right)}}\) \( = \sqrt 3 .\)

Bài toán 4: Dạng vô định \(\infty – \infty \) và \(0.\infty .\)

Phương pháp: Những dạng vô định này ta tìm cách biến đổi đưa về dạng \(\frac{\infty }{\infty }.\)

Ví dụ 11. Tìm các giới hạn sau: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } (\sqrt[3]{{{x^3} – 3{x^2}}} + \sqrt {{x^2} – 2x} ).\)

Ta có: \(\sqrt[3]{{{x^3} – 3{x^2}}} + \sqrt {{x^2} – 2x} \) \( = (\sqrt[3]{{{x^3} – 3{x^2}}} – x)\) \( + (\sqrt {{x^2} – 2x} + x)\) \( = \frac{{ – 3{x^2}}}{{\sqrt[3]{{{{({x^3} – 3{x^2})}^2}}} + x\sqrt[3]{{{x^3} – 3{x^2}}} + {x^2}}}\) \( + \frac{{ – 2x}}{{\sqrt {{x^2} – 2x} – x}}.\)

\( \Rightarrow A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 3}}{{\sqrt[3]{{{{(1 – \frac{3}{x})}^2}}} + \sqrt[3]{{1 – \frac{3}{x}}} + 1}}\) \( + \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – 2}}{{ – \sqrt {1 – \frac{2}{x}} – 1}}\) \( = 0.\)

Ví dụ 12. Tìm các giới hạn sau: \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x(\sqrt {{x^2} + 2x} – 2\sqrt {{x^2} + x} + x).\)

Ta có: \(\sqrt {{x^2} + 2x} – 2\sqrt {{x^2} + x} + x\) \( = \frac{{2{x^2} + 2x + 2x\sqrt {{x^2} + 2x} – 4{x^2} – 4x}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} + 2\sqrt {{x^2} + x} + x}}\) \( = 2x\frac{{\sqrt {{x^2} + 2x} – x – 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} + 2\sqrt {{x^2} + x} + x}}\) \( = \frac{{ – 2x}}{{(\sqrt {{x^2} + 2x} + 2\sqrt {{x^2} + x} + x)(\sqrt {{x^2} + 2x} + x + 1)}}.\)

\( \Rightarrow B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 2{x^2}}}{{(\sqrt {{x^2} + 2x} + 2\sqrt {{x^2} + x} + x)(\sqrt {{x^2} + 2x} + x + 1)}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ – 2}}{{(\sqrt {1 + \frac{2}{x}} + 2\sqrt {1 + \frac{1}{x}} + 1)(\sqrt {1 + \frac{2}{x}} + 1 + \frac{1}{x})}}\) \( = – \frac{1}{4}.\)

Bài toán 5: Dạng vô định các hàm lượng giác.

Phương pháp: Ta sử dụng các công thức lượng giác biến đổi về các dạng sau:

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sin x}}{x}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\sin x}}\) \( = 1\), từ đó suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\tan x}}{x}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{\tan x}}\) \( = 1.\)

+ Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} u(x) = 0\) \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\sin u(x)}}{{u(x)}} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\tan u(x)}}{{u(x)}} = 1.\)

Ví dụ 13. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {\cos x} – \sqrt[3]{{\cos x}}}}{{{{\sin }^2}x}}.\)

2. \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + 2x} – \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{1 – \sqrt {\cos 2x} }}.\)

1. Ta có: \(A = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {\cos x} – 1}}{{{x^2}}}\frac{{{x^2}}}{{{{\sin }^2}x}}\) \( + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \sqrt[3]{{\cos x}}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2}}}{{{{\sin }^2}x}}.\)

Mà:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {\cos x} – 1}}{{{x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\cos x – 1}}{{{x^2}}}.\frac{1}{{\sqrt {\cos x} + 1}}\) \( = – \frac{1}{4}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \sqrt[3]{{\cos x}}}}{{{x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \cos x}}{{{x^2}}}\)\(.\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\cos }^2}x}} + \sqrt[3]{{\cos x}} + 1}}\) \( = \frac{1}{6}.\)

Do đó: \(A = – \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = – \frac{1}{{12}}.\)

2. Ta có: \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\frac{{\sqrt {1 + 2x} – \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{x^2}}}}}{{\frac{{1 – \sqrt {\cos 2x} }}{{{x^2}}}}}.\)

Mà:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + 2x} – \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {1 + 2x} – (1 + x)}}{{{x^2}}}\) \( + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{(x + 1) – \sqrt[3]{{1 + 3x}}}}{{{x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{ – 1}}{{\sqrt {1 + 2x} + x + 1}}\) \( + \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x + 3}}{{{{(x + 1)}^2} + (x + 1)\sqrt[3]{{1 + 3x}} + \sqrt[3]{{{{\left( {1 + 3x} \right)}^2}}}}}\) \( = – \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{2}.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \sqrt {\cos 2x} }}{{{x^2}}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 – \cos 2x}}{{{x^2}}}\)\(.\frac{1}{{1 + \sqrt {\cos 2x} }}\) \( = 1.\)

Vậy \(B = \frac{1}{2}.\)

Ví dụ 14. Tìm các giới hạn sau:

1. \(A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {x^3}\sin \frac{1}{{{x^2}}}.\)

2. \(B = \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2\sin x + {{\cos }^3}x} \right)\left( {\sqrt {x + 1} – \sqrt x } \right).\)

1. Ta có: \(0 \le \left| {{x^3}\sin \frac{1}{{{x^2}}}} \right| \le {x^3}.\)

Mà \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {x^3} = 0\) \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left| {{x^3}\sin \frac{1}{{{x^2}}}} \right| = 0\) \( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {x^3}\sin \frac{1}{{{x^2}}} = 0.\)

Vậy \(A = 0.\)

2. Ta có: \(B = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2\sin x + {{\cos }^3}x}}{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}.\)

Mà \(0 \le \left| {\frac{{2\sin x + {{\cos }^2}x}}{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}} \right|\) \( \le \frac{3}{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }} \to 0\) khi \(x \to + \infty .\)

Do đó: \(B = 0.\)

Giải bài toán tìm giới hạn của hàm số: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán tìm giới hạn của hàm số là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán tìm giới hạn của hàm số

Bài toán tìm giới hạn của hàm số thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán tìm giới hạn của hàm số

Để giải hiệu quả bài toán tìm giới hạn của hàm số, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán tìm giới hạn của hàm số

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán tìm giới hạn của hàm số

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm giới hạn của hàm số, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán tìm giới hạn của hàm số là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm giới hạn của hàm số.