Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

Ta xét dạng toán tìm điều kiện của tham số \(m\) để hàm số đơn điệu trên \(R\) hoặc trên khoảng con của \(R.\)

Lý thuyết:

Cho hàm số \(y = f\left( {x,m} \right)\) với \(m\) là tham số xác định trên một khoảng \(I.\)

a. Hàm số đồng biến trên \(I\) \( \Leftrightarrow y’ \ge 0, \forall x \in I\) và \(y’ = 0\) chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm.

b. Hàm số nghịch biến trên \(I\) \( \Leftrightarrow y’ \le 0, \forall x \in I\) và \(y’ = 0\) chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm.

Chú ý: Để xét dấu của \(y’\) ta thường sử dụng phương pháp hàm số hay định lý về dấu của tam thức bậc hai như sau:

Cho tam thức bậc hai: \(g\left( x \right) = a{x^2} + bx + c, \left( {a \ne 0} \right).\)

a. Nếu \(\Delta < 0\) thì \(g(x)\) luôn cùng dấu với \(a.\)

b. Nếu \(\Delta = 0\) thì \(g(x)\) luôn cùng dấu với \(a\) (trừ \(x = – \frac{b}{{2a}}\)).

c. Nếu \(\Delta /> 0\) thì phương trình \(g\left( x \right) = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt, khi đó dấu của \(g(x)\) trong khoảng hai nghiệm thì khác dấu với hệ số \(a\), ngoài khoảng hai nghiệm thì cùng dấu với hệ số \(a.\)

Các bước cơ bản để giải bài toán tìm giá trị của tham số để hàm số đơn điệu trên một khoảng xác định:

+ Bước 1: Tìm miền xác định.

+ Bước 2: Tìm đạo hàm.

+ Bước 3: Áp dụng lý thuyết vửa nhắc ở trên.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1
: Tìm tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + (m + 1){x^2} – (m + 1)x + 1\) đồng biến trên tập xác định.

Phân tích: Khi xét hàm số bậc ba:

1. Luôn đồng biến hoặc nghịch biến (\(y’ = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép), đồng biến khi \(a /> 0\) và ngược lại.

2. Có \(2\) khoảng đồng biến, một khoảng nghịch biến (\(y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt và có hệ số \(a /> 0\)) và ngược lại.

Lời giải:

Xét hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + (m + 1){x^2} – (m + 1)x + 1\) có \(y’ = {x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x – \left( {m + 1} \right).\)

Do hệ số \(a = \frac{1}{3} /> 0\) nên để hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định thì phương trình \(y’ = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép.

\( \Leftrightarrow \Delta’ \le 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} + \left( {m + 1} \right) \le 0\) \( \Leftrightarrow – 1 \le m + 1 \le 0\) \( \Leftrightarrow – 2 \le m \le – 1.\)

Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = 2{\sin ^3}x – 3{\sin ^2}x + m\sin x\) đồng biến trên \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

Phân tích:

Ta có thể biết được \(\left( {0;1} \right)\) nằm ngoài khoảng hai nghiệm thì hàm số đồng biến bởi \(y’\) là một tam thức bậc hai có hệ số \(a = 6 /> 0\), do vậy dựa trên cách xét dấu tam thức bậc hai đã học ở lớp 10 thì:

1. Nếu \(\Delta < 0\) thì dấu của tam thức cùng dấu với hệ số \(a\), tức là lớn hơn \(0\), tức là luôn đồng biến.

2. Nếu phương trình \(y’ = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1}; {x_2}\) thì trong khoảng hai nghiệm hàm số sẽ khác dấu với hệ số \(a\), và ngoài khoảng hai nghiệm thì hám số sẽ cùng dấu với hệ số \(a.\)

Lời giải:

Do hàm số \(t = \sin x\) đồng biến trên \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) nên đặt \(t = \sin x\); \(t \in \left( {0;1} \right)\).

Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) thì hàm số \(y = f\left( t \right)\) phải đồng biến trên \(\left( {0;1} \right)\) \( \Leftrightarrow \) phương trình \(y’ = 0\) hoặc là vô nghiệm, có nghiệm kép \((1)\); hoặc là có \(2\) nghiệm \({x_1} < {x_2}\) thỏa mãn \(\left[ \begin{array}{l}

{x_1} < {x_2} < 0 < 1\\

0 < 1 < {x_1} < {x_2}

\end{array} \right.\left( 2 \right).\)

Trường hợp \((1)\): Phương trình \(y’ = 0\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \Delta’ \le 0 \Leftrightarrow 9 – 6m \le 0\) \( \Leftrightarrow m \ge \frac{3}{2}.\)

Trường hợp \((2)\): Thỏa mãn \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

\left\{ \begin{array}{l}

\Delta’ /> 0\\

{x_1}.{x_2} /> 0\\

{x_1} + {x_2} < 0

\end{array} \right.\\

\left\{ \begin{array}{l}

\Delta’ /> 0\\

\left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right) /> 0\\

\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2} /> 1

\end{array} \right.

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

\left\{ \begin{array}{l}

m < \frac{3}{2}\\

\frac{m}{6} /> 0\\

1 < 0

\end{array} \right.\\

\left\{ \begin{array}{l}

m < \frac{3}{2}\\

\frac{m}{6} – 1 + 1 /> 0\\

\frac{1}{2} /> 1

\end{array} \right.

\end{array} \right.\) (loại).

Ví dụ 3: Trong tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} – mx – m\) đồng biến trên \(R\), giá trị nhỏ nhất của \(m\) là?

Phân tích: Đây là hàm bậc ba, ta xét \(y’ \ge 0, \forall x \in R\), dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm để tìm giá trị nhỏ nhất của \(m.\)

Lời giải: Ta có \(y’ = {x^2} + 2mx – m\). Để hàm số đã cho luôn đồng biến trên \(R\) thì \(\Delta’ \le 0\) với mọi \(m\) \( \Leftrightarrow {m^2} + m \le 0\) \( \Leftrightarrow – 1 \le m \le 0\). Vậy giá trị nhỏ nhất của \(m\) thỏa mãn là \(m = -1\).

[ads]

Ví dụ 4: Điều kiện cần và đủ để hàm số \(y = \frac{{mx + 5}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định là?

Phân tích: Hàm số bậc nhất trên bậc nhất có dạng \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đạo hàm \(y’ = \frac{{ad – bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\) luôn đơn điệu trên từng khoảng xác định (chứ không phải trên tập xác định).

Đồng biến trên từng khoảng xác định khi \(ad – bc /> 0\), nghịch biến trên từng khoảng xác định khi \(ad – bc < 0.\)

Lời giải: Ta có \(y’ = \frac{{m – 5}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Để hàm số đã cho luôn đồng biến trên từng khoảng xác định thì \(m – 5 /> 0 \Leftrightarrow m /> 5.\)

Ví dụ 5: Cho hàm số \(y = \frac{{mx + 2 – 2m}}{{x + m}} (1)\) (\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để hàm số \((1)\) đồng biến trên từng khoảng xác định.

Phân tích: Một bài toán về hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất nhưng có tham số ở mẫu. Nếu bài toán hỏi “Tìm \(m\) để hàm số \((1)\) nghịch biến (hoặc đồng biến) trên một khoảng \(\left( {a;b} \right)\) nhất định thì bài toán phải thêm điều kiện, tuy nhiên ở đây ta có thể giải đơn giản như sau:

Lời giải: Điều kiện \(x \ne – m.\)

Ta có \(y’ = \frac{{{m^2} + 2m – 2}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\). Để hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định thì:

\({m^2} + 2m – 2 /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

m /> – 1 + \sqrt 3 \\

m < – 1 – \sqrt 3

\end{array} \right.\)

Ví dụ 6: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x + 2 – 2m}}{{x + m}}\) đồng biến trên \(\left( { – 1;2} \right)\).

Phân tích: Hàm số đơn điệu trên khoảng nào thì phải xác định trên khoảng đó. Do vậy ở đây cần có điều kiện cho \( – m \notin \left( { – 1;2} \right)\).

Lời giải: Để hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { – 1;2} \right)\) thì \(y’ /> 0\) với mọi \(x \in \left( { – 1;2} \right).\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

m – \left( {2 – 2m} \right) /> 0\\

– m \notin \left( { – 1;2} \right)

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

3m – 2 /> 0\\

\left[ \begin{array}{l}

m \ge 1\\

m \le – 2

\end{array} \right.

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

m /> \frac{2}{3}\\

\left[ \begin{array}{l}

m \ge 1\\

m \le – 2

\end{array} \right.

\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 1.\)

Chú ý: Phải có điều kiện \(-m\) nằm ngoài khoảng \(\left( { – 1;2} \right)\) bởi nếu \(-m\) nằm trong khoảng \(\left( { – 1;2} \right)\) thì hàm số bị gián đoạn trên \(\left( { – 1;2} \right)\). Tức là không thể đồng biến trên \(\left( { – 1;2} \right)\) được.

Ví dụ 7: Cho hàm số \(y = \frac{{mx + 2m – 3}}{{x – m}}\) (\(m\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) sao cho hàm số nghịch biến trên khoảng \((2; + \infty )\).

Lời giải:

Tập xác định \(D = R\backslash \left\{ m \right\}.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{ – {m^2} – 2m + 3}}{{{{\left( {x – m} \right)}^2}}}.\)

Hàm số \(y = \frac{{mx + 2m – 3}}{{x – m}}\) nghịch biến trên khoảng \((2; + \infty )\) khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}

y’ < 0\\

m \notin \left( {2; + \infty } \right)

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

– {m^2} – 2m + 3 < 0\\

m \le 2

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

\left[ \begin{array}{l}

m /> 1\\

m < – 3

\end{array} \right.\\

m \le 2

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

1 < m \le 2\\

m < – 3

\end{array} \right.\)

Phân tích: Ở đây nhiều đọc giả không xét điều kiện để hàm số luôn xác định trên \((2; + \infty )\) là sai.

Ví dụ 8: Cho hàm số \(y = x – \sqrt {{x^2} – x + a} \). Tìm tham số thực \(a\) để hàm số luôn nghịch biến trên \(R.\)

Phân tích: Ở đây để hàm số nghịch biến trên \(R\) thì phải xác định trên \(R.\) Do vậy ta phải tìm điều kiện để căn thức luôn xác định với mọi số thực \(x.\)

Lời giải:

Để hàm số xác định với mọi \(x \in R \Leftrightarrow {x^2} – x + a \ge 0\), \(\forall x \in R\) \( \Leftrightarrow \Delta \le 0 \Leftrightarrow 1 – 4a \le 0\) \( \Leftrightarrow a \ge \frac{1}{4}\).

Với \(a \ge \frac{1}{4}\) thì:

Tính đạo hàm \(y’ = 1 – \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + a} }}.\)

Hàm số đã cho luôn nghịch biến trên \(R\) \( \Leftrightarrow y’ \le 0,\forall x \in R.\) Dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm

\( \Leftrightarrow 1 – \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + a} }} \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2x – 1}}{{2\sqrt {{x^2} – x + a} }} \ge 1\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 \ge 2\sqrt {{x^2} – x + a} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ge \frac{1}{2}\\

1 \ge 4a

\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

x \ge \frac{1}{2}\\

a \le \frac{1}{4}

\end{array} \right.\)

Kết hợp với điều kiện để hàm số xác định với mọi số thực \(x\) thì ta thấy không có giá trị nào của \(a\) thỏa mãn.

Kết quả: Sau bài toán trên ta thấy, với các bài toán hàm căn thức thì nếu đề bài yêu cầu tìm điều kiện của tham số để hàm số đơn điệu trên \(R\) hoặc trên khoảng \(I\) nào đó, thì ta cần tìm điều kiện để hàm số luôn xác định trên \(R\) hoặc trên khoảng \(I\) đó.

Giải bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

Bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

Để giải hiệu quả bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm điều kiện tham số m để hàm số đơn điệu trên r hoặc trên khoảng con của r.