Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12.
I. KIẾN THỨC VẬN DỤNG
1. Định lí: Nếu \(u = u(x)\) và \(v = v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên \(K\) thì \(\int u dv = uv – \int v du.\)
2. Phương pháp chung sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần tìm \(\int f (x)dx.\)
+ Biến đổi \(\int f (x)dx = \int p (x)q(x)dx\), \(q(x)\) tìm nguyên hàm dễ hơn \(p(x).\)
+ Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = p(x)}\\
{dv = q(x)dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = p'(x)dx}\\
{v = Q(x)}
\end{array}} \right.\) với \(Q(x)\) là một nguyên hàm của \(q(x).\)
+ \(\int f (x)dx\) \( = p(x)Q(x) – \int Q (x)p'(x)dx.\)
3. Cách đặt \(u\), \(dv\) một số trường hợp hay gặp.
Trong bảng bưới đây ta có \(p(x)\) là hàm đa thức.
Cách nhớ: Ưu tiên đặt \(u\) theo câu: Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (2x + 1){e^x}.\)
A. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 1){e^x} + C.\)
B. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 3){e^x} + C.\)
C. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 3){e^x} + C.\)
D. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 1){e^x} + C.\)
Lời giải:
Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x + 1}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int 2 {e^x}dx.\)
\( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C\) \( = (2x – 1){e^x} + C.\)
Chọn đáp án A.
Cách 2: Sử dụng bảng: Ta theo dõi lại cách làm trên và bổ sung như sau:
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x + 1}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int {2{e^x}dx} .\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 0dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int 2 {e^x}dx = 2{e^x} + C.\)
\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + \int {0{e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)
Từ đó ta có thể trình bày nhanh theo bảng sau:
\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x}\) \( + \int {0{e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)
Chọn đáp án A.
Phân tích kết quả:
Cột trái lấy \(u\) và đạo hàm đến khi bằng \(0\) thì dừng lại.
Ta thấy kết quả bằng nhân chéo theo mũi tên lần 1 trừ nhân chéo theo mũi tên lần 2.
Tương tự nếu có nhiều mũi tên thì ta có kết quả tương tự: nhân chéo lần 1 trừ nhân chéo lần 2 cộng nhân chéo lần 3 trừ nhân chéo lần 4 ….
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ – x}}.\)
A. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} + 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
B. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} + 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
C. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
D. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
Lời giải:
Cách 1:
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = {x^2}}\\
{dv = {e^{ – x}}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2xdx}\\
{v = – {e^{ – x}}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = – {x^2}{e^{ – x}} + \int 2 x{e^{ – x}}dx.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x}\\
{dv = {e^{ – x}}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = – {e^{ – x}}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int 2 x{e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} + \int 2 {e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C.\)
\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
Chọn đáp án D.
Cách 2: Sử dụng bảng:
\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 3: Cho \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = 3m + n.\)
A. \(S=-15.\)
B. \(S=21.\)
C. \(S=-21.\)
D. \(S=15.\)
Lời giải:
Cách 1:
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 5x + 1}\\
{dv = {e^{ – x}}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 5dx}\\
{v = – {e^{ – x}}}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} + \int {5{e^{ – x}}} .\)
\( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)
\( \Rightarrow m = – 5\), \(n = – 6\) \( \Rightarrow S = 3m + n = – 21.\)
Chọn đáp án C.
Cách 2: Sử dụng bảng:
\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: Cho \(\int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n.\)
A. \(S=-10.\)
B. \(S = \frac{1}{4}.\)
C. \(S = \frac{5}{4}.\)
D. \(S=10.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\( \Rightarrow \int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = – \frac{1}{2}(3x + 2){e^{ – 2x}} – \frac{3}{4}{e^{ – 2x}} + C\) \( = \left( { – \frac{3}{2}x – \frac{7}{4}} \right){e^{ – 2x}} + C.\)
\( \Rightarrow m = – \frac{3}{2}\), \(n = – \frac{7}{4}\) \( \Rightarrow S = m – n = \frac{1}{4}.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 5: Cho \(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right){e^x} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)
A. \(S=2.\)
B. \(S=0.\)
C. \(S=-2.\)
D. \(S=3.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}\) \( – (2x + 1){e^x} + 2{e^x} + C\) \( = \left( {{x^2} – x} \right){e^x} + C.\)
\( \Rightarrow m = 1\), \(n = – 1\), \(p = 0\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 0.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 6: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^x}.\)
A. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 1){e^x} + C.\)
B. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 1){e^x} + C.\)
C. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 3){e^x} + C.\)
D. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 3){e^x} + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} + {x^2}.\)
Theo đề bài suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} + x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x + 1.\)
Suy ra \(\int {f’} (x){e^x}dx = \int {(2x + 1){e^x}dx.} \)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x + 1}\\
{dv = {e^x}}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^x}dx\) \( = \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2\int {{e^x}} dx\) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)
\( = (2x – 1){e^x} + C.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 7: Cho \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{ – 1}}{{{x^2}}} + xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{ – x}}.\)
A. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)
B. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)
C. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)
D. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 3{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow – \frac{1}{{{x^2}}} + 3{x^2} = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 3x.\)
Suy ra \(\int f (x){e^{ – x}}dx = \int 3 x{e^{ – x}}dx.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3x}\\
{dv = {e^{ – x}}}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 3dx}\\
{v = – {e^{ – x}}}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int f (x){e^{ – x}}dx\) \( = \int 3 x{e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3\int {{e^{ – x}}} dx\) \( = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 8: Cho \(F(x) = (x – 1){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)
A. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (x – 2){e^x} + C.\)
B. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = \frac{{2 – x}}{2}{e^x} + C.\)
C. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (2 – x){e^x} + C.\)
D. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (4 – 2x){e^x} + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = (x – 1){e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = x{e^x}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = f(x){e^{2x}}\) \( \Rightarrow x{e^x} = f(x){e^{2x}}.\)
\( \Rightarrow f(x) = x{e^{ – x}}\) \( \Rightarrow f'(x) = (1 – x){e^{ – x}}.\)
\(\int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = \int {(1 – x){e^x}dx} .\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1 – x}\\
{dv = {e^x}dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = – dx}\\
{v = {e^x}}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = (1 – x){e^x} + \int {{e^x}} dx\) \( = (1 – x){e^x} + {e^x} + C\) \( = (2 – x){e^x} + C.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 9: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (3x + 5)\sin x.\)
A. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)
B. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\cos x – 3\sin x + C.\)
C. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\sin x + 3\cos x + C.\)
D. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\sin x – 3\cos x + C.\)
Lời giải:
Cách 1:
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3x + 5}\\
{dv = \sin xdx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 3dx}\\
{v = – \cos x}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x – \int {( – 3\cos x)dx} .\)
\( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)
Chọn đáp án A.
Cách 2: Sử dụng bảng:
\(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 10: Cho \(\int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = (mx + n)\cos 3x + p\sin 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – 2n + p.\)
A. \(S = \frac{2}{9}.\)
B. \(S = \frac{9}{2}.\)
C. \(S = \frac{{11}}{9}.\)
D. \(S = \frac{{11}}{2}.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\( \Rightarrow \int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = – (2x + 1)\frac{1}{3}\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)
\( = \left( { – \frac{2}{3}x – \frac{1}{3}} \right)\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)
\( \Rightarrow m = – \frac{2}{3}\), \(n = – \frac{1}{3}\), \(p = \frac{2}{9}\) \( \Rightarrow S = m – 2n + p = \frac{2}{9}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 11: Cho \(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\cos x\) \( + (qx + r)\sin x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)
A. \(S=0.\)
B. \(S=1.\)
C. \(S=2.\)
D. \(S=3.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = – \left( {{x^2} – x + 2} \right)\cos x\) \( + (2x – 1)\sin x\) \( + 2\cos x + C.\)
\( = \left( { – {x^2} + x} \right)\cos x + (2x – 1)\sin x + C\) \( \Rightarrow m = – 1\), \(n = 1\), \(p = 0\), \(q = 2\), \(r = – 1.\)
\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 12: Cho \(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (mx + n)\sin x + p\cos x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)
A. \(S=8.\)
B. \(S=9.\)
C. \(S=10.\)
D. \(S=11.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (3x + 4)\sin x + 3\cos x + C\) \( \Rightarrow m = 3\), \(n = 4\), \(p = 3.\)
\( \Rightarrow S = m + n + p = 10.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 13: Cho \(\int {(3x + 2)} \cos 3xdx\) \( = (mx + n)\sin 3x + p\cos 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n + p.\)
A. \(S=0.\)
B. \(S=1.\)
C. \(S=2.\)
D. \(S=3.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = \frac{1}{3}(3x + 2)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)
\( = \left( {x + \frac{2}{3}} \right)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)
\( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{2}{3}\), \(p = \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 2.\)
Ví dụ 14: Cho \(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\sin 2x\) \( + (qx + r)\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m.n.p.q.r.\)
Lời giải:
Sử dụng bảng:
\(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \frac{1}{2}\left( {2{x^2} + x + 1} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}(4x + 1)\cos 2x\) \( – \frac{1}{2}\sin 2x + C.\)
\( = \left( {{x^2} + \frac{1}{2}x} \right)\sin 2x\) \( + \left( {x + \frac{1}{4}} \right)\cos 2x + C\) \( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{1}{2}\), \(p = 0\), \(q = 1\), \(r = \frac{1}{4}.\)
\( \Rightarrow S = m.n.p.q.r = 0.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 15: Cho \(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\) \( + (px + q)\sin 2x\) \( + r\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\), \(h\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)
A. \(S = – \frac{5}{2}.\)
B. \(S = 0.\)
C. \(S = \frac{5}{4}.\)
D. \(S = \frac{5}{8}.\)
Lời giải:
\(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = (2x – 5)\left( {\frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x} \right)\) \( – 2\left( {\frac{1}{4}{x^2} – \frac{1}{8}\cos 2x} \right) + C.\)
\( = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{5}{2}x} \right)\) \( + \left( {\frac{x}{2} – \frac{5}{4}} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}\cos 2x + C.\)
\( \Rightarrow m = \frac{1}{2}\), \(n = – \frac{5}{2}\), \(p = \frac{1}{2}\), \(q = – \frac{5}{4}\), \(r = \frac{1}{4}.\)
\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = – \frac{5}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 16: Cho \(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = m{x^2} + mx\sin 4x\) \( + p\cos 4x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)
A. \(S=-6.\)
B. \(S=4.\)
C. \(S=5.\)
D. \(S=8.\)
Lời giải:
\(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = 16x\left( {\frac{1}{2}x – \frac{1}{8}\sin 4x} \right)\) \( – 16\left( {\frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{{32}}\cos 4x} \right) + C.\)
\( = 4{x^2} – 2x\sin 4x – \frac{1}{2}\cos 4x + C\) \( \Rightarrow m = 4\), \(n = – 2\), \(p = – \frac{1}{2}.\)
\( \Rightarrow S = m.n.p = 4.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 17: Cho \(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) \( = (mx + n)\tan x\) \( + p\ln |\cos x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)
A. \(S=2.\)
B. \(S=3.\)
C. \(S=4.\)
D. \(S=5.\)
Lời giải:
\(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) \( = (2x + 1)\tan x\) \( + 2\ln |\cos x| + C.\)
\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 1\), \(p = 2.\)
\( \Rightarrow S = m + n + p = 5.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 18: Cho \(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = (mx + n)\cot 3x\) \( + p\ln |\sin 3x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)
A. \(S=0.\)
B. \(S=2.\)
C. \(S=4.\)
D. \(S=6.\)
Lời giải:
\(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = \left( { – 3x – \frac{2}{3}} \right)\cot 3x\) \( + \ln |\sin 3x| + C\) \( \Rightarrow m = – 3\), \(n = – \frac{2}{3}\), \(p = 1.\)
\( \Rightarrow S = m.n.p = 2.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 19: Cho \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = m\sqrt x \cos \sqrt x + n\sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(m;n)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?
A. \(y = {x^2} + 4x + 6.\)
B. \(y = – {x^2} – 4x + 1.\)
C. \(y = {x^2} + 4x + 3.\)
D. \(y = 2{x^2} + 8x + 3.\)
Lời giải:
Cách 1:
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2\sqrt x }\\
{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx = \sin \sqrt x d(\sqrt x )}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{{\sqrt x }}dx}\\
{v = – \cos \sqrt x }
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + \int {\frac{1}{{\sqrt x }}} \cos \sqrt x dx.\)
\( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x \) \( + 2\int {\cos } \sqrt x d(\sqrt x )\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)
\( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 2\) \( \Rightarrow M( – 2;2)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} + 4x + 6.\)
Chọn đáp án A.
Cách 2: Sử dụng bảng:
\(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)
Chọn đáp án A.
Chú ý: Khi sử dụng bảng ta có thể dừng lại một bước nào đó chuyển một phần từ \(u\) sang \(dv\) hoặc ngược lại rồi làm tiếp.
Ví dụ 20: Cho \(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = (mx + n)\cos \sqrt x \) \( + p\sqrt x \sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), điểm \(M(m;n;p)\) thuộc mặt phẳng có phương trình nào sau đây?
A. \(x + y – z + 2 = 0.\)
B. \(x – y – z – 2 = 0.\)
C. \(x + y = 0.\)
D. \(x + z = 0.\)
Lời giải:
\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = \int 2 x\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx.\)
\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = – 2x\cos \sqrt x \) \( + 4\sqrt x \sin \sqrt x \) \( + 4\cos \sqrt x + C.\)
\( = ( – 2x + 4)\cos \sqrt x + 4\sqrt x \sin \sqrt x + C\) \( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 4\), \(p = 4.\)
\( \Rightarrow M( – 2;4;4)\) thuộc mặt phẳng \(x + y – z + 2 = 0.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 21: Cho \(F(x) = 2x{e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \({e^x}f(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)\sin x.\)
A. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)
B. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)
C. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)
D. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = 2x{e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 2{e^x} + 2x{e^x}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = {e^x}f(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 2.\)
Suy ra \(\int f (x)\sin xdx\) \( = \int {(2x + 2)} \sin xdx.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x + 2}\\
{dv = \sin xdx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = – \cos x}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\int {\cos xdx} \) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 22: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\cos x.\)
A. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\cos x + C.\)
B. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)
C. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x + 2\cos x + C.\)
D. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x – 2\cos x + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} – {x^2}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} – x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x – 1.\)
Suy ra \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = \int {(2x – 1)} \cos xdx.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x – 1}\\
{dv = \cos xdx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = 2dx}\\
{v = \sin x}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\int {\sin xdx} \) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 23: Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \ln x\)?
A. \(\int {\ln xdx} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + C.\)
B. \(\int {\ln xdx} = \frac{1}{x} + C.\)
C. \(\int {\ln xdx} = x\ln x – x + C.\)
D. \(\int {\ln xdx} = x\ln x + x + C.\)
Lời giải:
Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = x}
\end{array}} \right..\)
Khi đó \(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)
Chọn đáp án C.
Cách 2: Sử dụng bảng:
\(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 24: Cho \(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\ln x\) \( + q{x^2} + rx + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)
A. \(S = 1.\)
B. \(S=2.\)
C. \(S=7.\)
D. \(S=6.\)
Lời giải:
\(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {2{x^2} + 2x} \right)\ln x\) \( – \left( {{x^2} + 2x} \right) + C.\)
\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 2\), \(p = 0\), \(q = – 1\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 25: Cho \(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{1}{m}{x^2}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}{x^2}\ln x\) \( + \frac{1}{p}{x^2} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S=m+n-p.\)
A. \(S=0.\)
B. \(S=-4.\)
C. \(S=8.\)
D. \(S=4.\)
Lời giải:
\(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{{{x^2}}}{2}{\ln ^2}x – \frac{{{x^2}}}{2}\ln x + \frac{{{x^2}}}{4} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = 4.\)
\( \Rightarrow S = m + n – p = – 4.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 26: Cho \(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\ln (x + 1)\) \( + p{x^2} + qx + r\ln (x + 1) + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)
A. \(S = \frac{3}{2}.\)
B. \(S = – \frac{3}{2}.\)
C. \(S = \frac{1}{2}.\)
D. \(S = \frac{5}{2}.\)
Lời giải:
\(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {3{x^2} + x} \right)\ln (x + 1)\) \( – \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x – 2\ln (x + 1) + C.\)
\( \Rightarrow m = 3\), \(n = 1\), \(p = – \frac{3}{2}\), \(q = 2\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = \frac{5}{2}.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 27: Cho \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)
A. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)
B. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}} + C.\)
C. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) + C.\)
D. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = – \frac{1}{{{x^3}}}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = f'(x)dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}
\end{array}} \right..\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = f'(x)dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} – \frac{1}{{2{x^2}}} + C\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 28: Cho \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} = \frac{a}{x}\ln x + \frac{b}{x} + C\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(a;b)\) nằm trên đồ thị hàm số nào sau đây?
A. \(y=x.\)
B. \(y=2x+3.\)
C. \(y = {x^2}.\)
D. \(y=3x +1.\)
Lời giải:
\(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} \) \( = – \frac{1}{x}\ln x – \frac{1}{x} + C\) \( \Rightarrow a = – 1\), \(b = – 1.\)
\( \Rightarrow M( – 1; – 1)\) thuộc đường thẳng \(y = x.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 29: Cho \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \frac{1}{m}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}.\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}\) \( + \frac{1}{p}.\frac{1}{{{x^2}}} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), tính khoảng cách \(h\) từ điểm \(M(m;n;p)\) đến gốc tọa độ.
A. \(h = \sqrt 6 .\)
B. \(h=2.\)
C. \(h = 2\sqrt 6 .\)
D. \(h = 3\sqrt 6 .\)
Lời giải:
Ta có \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} + \int {\frac{{\ln x}}{x}dx} .\)
+ \(\int {\frac{{\ln x}}{x}dx} \) \( = \int {\ln xd(\ln x)} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + {C_1}.\)
+ Sử dụng bảng tính \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx.} \)
\( \Rightarrow \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + {C_2}.\)
\(\int {\frac{{1 + x}}{{{x^2}}}} \ln xdx\) \( = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = – 4.\)
\( \Rightarrow M(2; – 2; – 4).\)
\( \Rightarrow h = OM\) \( = \sqrt {{{(2 – 0)}^2} + {{( – 2 – 0)}^2} + {{( – 4 – 0)}^2}} \) \( = 2\sqrt 6 .\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 30: Cho \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)
A. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)
B. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)
C. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)
D. \(\int {f’} (x)\ln xdx = – \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)
Lời giải:
Ta có \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = \frac{{3{x^2}}}{{3{x^6}}} = \frac{1}{{{x^4}}}.\)
Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = f'(x)dx}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}}
\end{array}} \right..\)
\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \int {\frac{1}{{{x^4}}}dx} \) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)
Chọn đáp án C.
Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp nguyên hàm từng phần.