Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp nguyên hàm từng phần

phương pháp nguyên hàm từng phần

Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

I. KIẾN THỨC VẬN DỤNG

1. Định lí: Nếu \(u = u(x)\) và \(v = v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên \(K\) thì \(\int u dv = uv – \int v du.\)

2. Phương pháp chung sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần tìm \(\int f (x)dx.\)

+ Biến đổi \(\int f (x)dx = \int p (x)q(x)dx\), \(q(x)\) tìm nguyên hàm dễ hơn \(p(x).\)

+ Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = p(x)}\\

{dv = q(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = p'(x)dx}\\

{v = Q(x)}

\end{array}} \right.\) với \(Q(x)\) là một nguyên hàm của \(q(x).\)

+ \(\int f (x)dx\) \( = p(x)Q(x) – \int Q (x)p'(x)dx.\)

3. Cách đặt \(u\), \(dv\) một số trường hợp hay gặp.

Trong bảng bưới đây ta có \(p(x)\) là hàm đa thức.

Cách nhớ: Ưu tiên đặt \(u\) theo câu: Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.

phương pháp nguyên hàm từng phần

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (2x + 1){e^x}.\)

A. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 3){e^x} + C.\)

C. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 1){e^x} + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int 2 {e^x}dx.\)

\( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C\) \( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng: Ta theo dõi lại cách làm trên và bổ sung như sau:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int {2{e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 0dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 {e^x}dx = 2{e^x} + C.\)

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + \int {0{e^x}dx} \)  \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Từ đó ta có thể trình bày nhanh theo bảng sau:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x}\) \( + \int {0{e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Phân tích kết quả:

Cột trái lấy \(u\) và đạo hàm đến khi bằng \(0\) thì dừng lại.

Ta thấy kết quả bằng nhân chéo theo mũi tên lần 1 trừ nhân chéo theo mũi tên lần 2.

Tương tự nếu có nhiều mũi tên thì ta có kết quả tương tự: nhân chéo lần 1 trừ nhân chéo lần 2 cộng nhân chéo lần 3 trừ nhân chéo lần 4 ….

Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ – x}}.\)

A. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} + 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} + 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {x^2}}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2xdx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = – {x^2}{e^{ – x}} + \int 2 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 x{e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} + \int 2 {e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Cho \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = 3m + n.\)

A. \(S=-15.\)

B. \(S=21.\)

C. \(S=-21.\)

D. \(S=15.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 5x + 1}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 5dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} + \int {5{e^{ – x}}} .\)

\( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – 5\), \(n = – 6\) \( \Rightarrow S = 3m + n = – 21.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4: Cho \(\int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n.\)

A. \(S=-10.\)

B. \(S = \frac{1}{4}.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S=10.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = – \frac{1}{2}(3x + 2){e^{ – 2x}} – \frac{3}{4}{e^{ – 2x}} + C\) \( = \left( { – \frac{3}{2}x – \frac{7}{4}} \right){e^{ – 2x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{3}{2}\), \(n = – \frac{7}{4}\) \( \Rightarrow S = m – n = \frac{1}{4}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 5: Cho \(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right){e^x} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=0.\)

C. \(S=-2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}\) \( – (2x + 1){e^x} + 2{e^x} + C\) \( = \left( {{x^2} – x} \right){e^x} + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = – 1\), \(p = 0\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^x}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 1){e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 3){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} + {x^2}.\)

Theo đề bài suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} + x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x + 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x){e^x}dx = \int {(2x + 1){e^x}dx.} \)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^x}dx\) \( = \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2\int {{e^x}} dx\) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

\( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 7: Cho \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{ – 1}}{{{x^2}}} + xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{ – x}}.\)

A. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 3{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow – \frac{1}{{{x^2}}} + 3{x^2} = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 3x.\)

Suy ra \(\int f (x){e^{ – x}}dx = \int 3 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x}\\

{dv = {e^{ – x}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x){e^{ – x}}dx\) \( = \int 3 x{e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3\int {{e^{ – x}}} dx\) \( = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 8: Cho \(F(x) = (x – 1){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (x – 2){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = \frac{{2 – x}}{2}{e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (2 – x){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (4 – 2x){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = (x – 1){e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = f(x){e^{2x}}\) \( \Rightarrow x{e^x} = f(x){e^{2x}}.\)

\( \Rightarrow f(x) = x{e^{ – x}}\) \( \Rightarrow f'(x) = (1 – x){e^{ – x}}.\)

\(\int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = \int {(1 – x){e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1 – x}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = – dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = (1 – x){e^x} + \int {{e^x}} dx\) \( = (1 – x){e^x} + {e^x} + C\) \( = (2 – x){e^x} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 9: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (3x + 5)\sin x.\)

A. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

B. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\cos x – 3\sin x + C.\)

C. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\sin x + 3\cos x + C.\)

D. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\sin x – 3\cos x + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x + 5}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x – \int {( – 3\cos x)dx} .\)

\( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 10: Cho \(\int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = (mx + n)\cos 3x + p\sin 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – 2n + p.\)

A. \(S = \frac{2}{9}.\)

B. \(S = \frac{9}{2}.\)

C. \(S = \frac{{11}}{9}.\)

D. \(S = \frac{{11}}{2}.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = – (2x + 1)\frac{1}{3}\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( = \left( { – \frac{2}{3}x – \frac{1}{3}} \right)\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{2}{3}\), \(n = – \frac{1}{3}\), \(p = \frac{2}{9}\) \( \Rightarrow S = m – 2n + p = \frac{2}{9}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 11: Cho \(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\cos x\) \( + (qx + r)\sin x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = – \left( {{x^2} – x + 2} \right)\cos x\) \( + (2x – 1)\sin x\) \( + 2\cos x + C.\)

\( = \left( { – {x^2} + x} \right)\cos x + (2x – 1)\sin x + C\) \( \Rightarrow m = – 1\), \(n = 1\), \(p = 0\), \(q = 2\), \(r = – 1.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 12: Cho \(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (mx + n)\sin x + p\cos x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=8.\)

B. \(S=9.\)

C. \(S=10.\)

D. \(S=11.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (3x + 4)\sin x + 3\cos x + C\) \( \Rightarrow m = 3\), \(n = 4\), \(p = 3.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 10.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 13: Cho \(\int {(3x + 2)} \cos 3xdx\) \( = (mx + n)\sin 3x + p\cos 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n + p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = \frac{1}{3}(3x + 2)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( = \left( {x + \frac{2}{3}} \right)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{2}{3}\), \(p = \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 2.\)

Ví dụ 14: Cho \(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\sin 2x\) \( + (qx + r)\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m.n.p.q.r.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \frac{1}{2}\left( {2{x^2} + x + 1} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}(4x + 1)\cos 2x\) \( – \frac{1}{2}\sin 2x + C.\)

\( = \left( {{x^2} + \frac{1}{2}x} \right)\sin 2x\) \( + \left( {x + \frac{1}{4}} \right)\cos 2x + C\) \( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{1}{2}\), \(p = 0\), \(q = 1\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p.q.r = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Cho \(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\) \( + (px + q)\sin 2x\) \( + r\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\), \(h\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = – \frac{5}{2}.\)

B. \(S = 0.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S = \frac{5}{8}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = (2x – 5)\left( {\frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x} \right)\) \( – 2\left( {\frac{1}{4}{x^2} – \frac{1}{8}\cos 2x} \right) + C.\)

\( = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{5}{2}x} \right)\) \( + \left( {\frac{x}{2} – \frac{5}{4}} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}\cos 2x + C.\)

\( \Rightarrow m = \frac{1}{2}\), \(n = – \frac{5}{2}\), \(p = \frac{1}{2}\), \(q = – \frac{5}{4}\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = – \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 16: Cho \(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = m{x^2} + mx\sin 4x\) \( + p\cos 4x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=-6.\)

B. \(S=4.\)

C. \(S=5.\)

D. \(S=8.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = 16x\left( {\frac{1}{2}x – \frac{1}{8}\sin 4x} \right)\) \( – 16\left( {\frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{{32}}\cos 4x} \right) + C.\)

\( = 4{x^2} – 2x\sin 4x – \frac{1}{2}\cos 4x + C\) \( \Rightarrow m = 4\), \(n = – 2\), \(p = – \frac{1}{2}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Cho \(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) \( = (mx + n)\tan x\) \( + p\ln |\cos x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=3.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=5.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) \( = (2x + 1)\tan x\) \( + 2\ln |\cos x| + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 1\), \(p = 2.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 5.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 18: Cho \(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = (mx + n)\cot 3x\) \( + p\ln |\sin 3x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = \left( { – 3x – \frac{2}{3}} \right)\cot 3x\) \( + \ln |\sin 3x| + C\) \( \Rightarrow m = – 3\), \(n = – \frac{2}{3}\), \(p = 1.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 19: Cho \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = m\sqrt x \cos \sqrt x + n\sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(m;n)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?

A. \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

B. \(y = – {x^2} – 4x + 1.\)

C. \(y = {x^2} + 4x + 3.\)

D. \(y = 2{x^2} + 8x + 3.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2\sqrt x }\\

{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx = \sin \sqrt x d(\sqrt x )}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{\sqrt x }}dx}\\

{v = – \cos \sqrt x }

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + \int {\frac{1}{{\sqrt x }}} \cos \sqrt x dx.\)

\( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x \) \( + 2\int {\cos } \sqrt x d(\sqrt x )\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

\( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 2\) \( \Rightarrow M( – 2;2)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

Chọn đáp án A.

Chú ý
: Khi sử dụng bảng ta có thể dừng lại một bước nào đó chuyển một phần từ \(u\) sang \(dv\) hoặc ngược lại rồi làm tiếp.

Ví dụ 20: Cho \(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = (mx + n)\cos \sqrt x \) \( + p\sqrt x \sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), điểm \(M(m;n;p)\) thuộc mặt phẳng có phương trình nào sau đây?

A. \(x + y – z + 2 = 0.\)

B. \(x – y – z – 2 = 0.\)

C. \(x + y = 0.\)

D. \(x + z = 0.\)

Lời giải:

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = \int 2 x\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx.\)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = – 2x\cos \sqrt x \) \( + 4\sqrt x \sin \sqrt x \) \( + 4\cos \sqrt x + C.\)

\( = ( – 2x + 4)\cos \sqrt x + 4\sqrt x \sin \sqrt x + C\) \( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 4\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow M( – 2;4;4)\) thuộc mặt phẳng \(x + y – z + 2 = 0.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 21: Cho \(F(x) = 2x{e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \({e^x}f(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)\sin x.\)

A. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

B. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

C. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

D. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = 2x{e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 2{e^x} + 2x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = {e^x}f(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 2.\)

Suy ra \(\int f (x)\sin xdx\) \( = \int {(2x + 2)} \sin xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 2}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\int {\cos xdx} \) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 22: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\cos x.\)

A. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\cos x + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x + 2\cos x + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x – 2\cos x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} – {x^2}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} – x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x – 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = \int {(2x – 1)} \cos xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x – 1}\\

{dv = \cos xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = \sin x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\int {\sin xdx} \) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 23: Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \ln x\)?

A. \(\int {\ln xdx} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + C.\)

B. \(\int {\ln xdx} = \frac{1}{x} + C.\)

C. \(\int {\ln xdx} = x\ln x – x + C.\)

D. \(\int {\ln xdx} = x\ln x + x + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 24: Cho \(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\ln x\) \( + q{x^2} + rx + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = 1.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=7.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {2{x^2} + 2x} \right)\ln x\) \( – \left( {{x^2} + 2x} \right) + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 2\), \(p = 0\), \(q = – 1\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 25: Cho \(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{1}{m}{x^2}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}{x^2}\ln x\) \( + \frac{1}{p}{x^2} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S=m+n-p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=-4.\)

C. \(S=8.\)

D. \(S=4.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{{{x^2}}}{2}{\ln ^2}x – \frac{{{x^2}}}{2}\ln x + \frac{{{x^2}}}{4} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow S = m + n – p = – 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 26: Cho \(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\ln (x + 1)\) \( + p{x^2} + qx + r\ln (x + 1) + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = \frac{3}{2}.\)

B. \(S = – \frac{3}{2}.\)

C. \(S = \frac{1}{2}.\)

D. \(S = \frac{5}{2}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {3{x^2} + x} \right)\ln (x + 1)\) \( – \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x – 2\ln (x + 1) + C.\)

\( \Rightarrow m = 3\), \(n = 1\), \(p = – \frac{3}{2}\), \(q = 2\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 27: Cho \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = – \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} – \frac{1}{{2{x^2}}} + C\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 28: Cho \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} = \frac{a}{x}\ln x + \frac{b}{x} + C\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(a;b)\) nằm trên đồ thị hàm số nào sau đây?

A. \(y=x.\)

B. \(y=2x+3.\)

C. \(y = {x^2}.\)

D. \(y=3x +1.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} \) \( = – \frac{1}{x}\ln x – \frac{1}{x} + C\) \( \Rightarrow a = – 1\), \(b = – 1.\)

\( \Rightarrow M( – 1; – 1)\) thuộc đường thẳng \(y = x.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 29: Cho \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \frac{1}{m}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}.\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}\) \( + \frac{1}{p}.\frac{1}{{{x^2}}} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), tính khoảng cách \(h\) từ điểm \(M(m;n;p)\) đến gốc tọa độ.

A. \(h = \sqrt 6 .\)

B. \(h=2.\)

C. \(h = 2\sqrt 6 .\)

D. \(h = 3\sqrt 6 .\)

Lời giải:

Ta có \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} + \int {\frac{{\ln x}}{x}dx} .\)

+ \(\int {\frac{{\ln x}}{x}dx} \) \( = \int {\ln xd(\ln x)} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + {C_1}.\)

+ Sử dụng bảng tính \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx.} \)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + {C_2}.\)

\(\int {\frac{{1 + x}}{{{x^2}}}} \ln xdx\) \( = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = – 4.\)

\( \Rightarrow M(2; – 2; – 4).\)

\( \Rightarrow h = OM\) \( = \sqrt {{{(2 – 0)}^2} + {{( – 2 – 0)}^2} + {{( – 4 – 0)}^2}} \) \( = 2\sqrt 6 .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 30: Cho \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx = – \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = \frac{{3{x^2}}}{{3{x^6}}} = \frac{1}{{{x^4}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \int {\frac{1}{{{x^4}}}dx} \) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Giải bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán phương pháp nguyên hàm từng phần

Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán phương pháp nguyên hàm từng phần

Để giải hiệu quả bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán phương pháp nguyên hàm từng phần

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán phương pháp nguyên hàm từng phần

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán phương pháp nguyên hàm từng phần là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp nguyên hàm từng phần.