Logo Header
  1. Môn Toán
  2. giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Bài viết trình bày tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải một số dạng toán điển hình trong chủ đề giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º.

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\) Với mỗi góc \(\alpha \) \(\left( {{0^0} \le \alpha \le {{180}^0}} \right)\), ta xác định điểm \(M\) trên nửa đường tròn đơn vị tâm \(O\) sao cho \(\alpha = \widehat {xOM}.\)

Giả sử điểm \(M\) có tọa độ \((x;y).\)

Khi đó:

\(\sin \alpha = y\), \(\cos \alpha = x\), \(\tan \alpha = \frac{y}{x}\) \(\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right)\), \(\cot \alpha = \frac{x}{y}\) \(\left( {\alpha \ne {0^0},\alpha \ne {{180}^0}} \right).\)

Các số \(\sin \alpha \), \(\cos \alpha \), \(\tan \alpha \), \(\cot \beta \) được gọi là giá trị lượng giác của góc \(\alpha .\)

giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Chú ý: Từ định nghĩa ta có:

+ Gọi \(P\), \(Q\) lần lượt là hình chiếu của \(M\) lên trục \(Ox\), \(Oy\) khi đó \(M(\overline {OP} ;\overline {OQ} ).\)

+ Với \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) ta có \(0 \le \sin \alpha \le 1\), \( – 1 \le \cos \alpha \le 1.\)

+ Dấu của giá trị lượng giác:

giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

2. Tính chất

Góc phụ nhau:

\(\sin \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \cos \alpha .\)

\(\cos \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha .\)

\(\tan \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \cot \alpha .\)

\(\cot \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \tan \alpha .\)

Góc bù nhau:

\(\sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha .\)

\(\cos \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cos \alpha .\)

\(\tan \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \tan \alpha .\)

\(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha .\)

3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

4. Các hệ thức lượng giác cơ bản

1) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) \(\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right).\)

2) \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\) \(\left( {\alpha \ne {0^0};{{180}^0}} \right).\)

3) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\) \(\left( {\alpha \ne {0^0};{{90}^0};{{180}^0}} \right).\)

4) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)

5) \(1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) \(\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right).\)

6) \(1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) \(\left( {\alpha \ne {0^0};{{180}^0}} \right).\)

Chứng minh:

Hệ thức 1, 2 và 3 dễ dàng suy ra từ định nghĩa.

Ta có \(\sin \alpha = \overline {OQ} \), \(\cos \alpha = \overline {OP} .\)

Suy ra \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) \( = {\overline {OQ} ^2} + {\overline {OP} ^2}\) \( = O{Q^2} + O{P^2}.\)

+ Nếu \(\alpha = {0^0}\), \(\alpha = {90^0}\) hoặc \(\alpha = {180^0}\) thì dễ dàng thấy \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)

+ Nếu \(\alpha \ne {0^0}\), \(\alpha \ne {90^0}\) và \(\alpha \ne {180^0}\) khi đó theo định lý Pitago ta có:

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) \( = O{Q^2} + O{P^2}\) \( = O{Q^2} + Q{M^2}\) \( = O{M^2} = 1.\)

Vậy ta có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.\)

Mặt khác \(1 + {\tan ^2}\alpha \) \( = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) \( = \frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) \( = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) suy ra được hệ thức 5.

Tương tự \(1 + {\cot ^2}\alpha \) \( = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) \( = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) \( = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\) suy ra được hệ thức 6.

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC ĐẶC BIỆT.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

+ Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc.

+ Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.

+ Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(A = {a^2}\sin {90^0} + {b^2}\cos {90^0} + {c^2}\cos {180^0}.\)

b) \(B = 3 – {\sin ^2}{90^0} + 2{\cos ^2}{60^0} – 3{\tan ^2}{45^0}.\)

c) \(C = {\sin ^2}{45^0} – 2{\sin ^2}{50^0}\) \( + 3{\cos ^2}{45^0} – 2{\sin ^2}{40^0}\) \( + 4\tan {55^0}.\tan {35^0}.\)

a) \(A = {a^2}.1 + {b^2}.0 + {c^2}.( – 1)\) \( = {a^2} – {c^2}.\)

b) \(B = 3 – {(1)^2} + 2{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\) \( – 3{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 1.\)

c) \(C = {\sin ^2}{45^0} + 3{\cos ^2}{45^0}\) \( – 2\left( {{{\sin }^2}{{50}^0} + {{\sin }^2}{{40}^0}} \right)\) \( + 4\tan {55^0}.\cot {55^0}.\)

\(C = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 3{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\) \( – 2\left( {{{\sin }^2}{{50}^0} + {{\cos }^2}{{40}^0}} \right) + 4\) \( = \frac{1}{2} + \frac{3}{2} – 2 + 4 = 4.\)

Ví dụ 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(A = {\sin ^2}{3^0} + {\sin ^2}{15^0}\) \( + {\sin ^2}{75^0} + {\sin ^2}{87^0}.\)

b) \(B = \cos {0^0} + \cos {20^0} + \cos {40^0}\) \( + \ldots + \cos {160^0} + \cos {180^0}.\)

c) \(C = \tan {5^0}\tan {10^0}\tan {15^0} \ldots \tan {80^0}\tan {85^0}.\)

a) \(A = \left( {{{\sin }^2}{3^0} + {{\sin }^2}{{87}^0}} \right)\) \( + \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\sin }^2}{{75}^0}} \right).\)

\( = \left( {{{\sin }^2}{3^0} + {{\cos }^2}{3^0}} \right)\) \( + \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\cos }^2}{{15}^0}} \right).\)

\( = 1 + 1 = 2.\)

b) \(B = \left( {\cos {0^0} + \cos {{180}^0}} \right)\) \( + \left( {\cos {{20}^0} + \cos {{160}^0}} \right)\) \( + \ldots + \left( {\cos {{80}^0} + \cos {{100}^0}} \right).\)

\( = \left( {\cos {0^0} – \cos {0^0}} \right)\) \( + \left( {\cos {{20}^0} – \cos {{20}^0}} \right)\) \( + \ldots + \left( {\cos {{80}^0} – \cos {{80}^0}} \right).\)

\( = 0.\)

c) \(C = \left( {\tan {5^0}\tan {{85}^0}} \right)\)\(\left( {\tan {{15}^0}\tan {{75}^0}} \right)\)\( \cdots \left( {\tan {{45}^0}\tan {{45}^0}} \right).\)

\( = \left( {\tan {5^0}\cot {5^0}} \right)\)\(\left( {\tan {{15}^0}\cot {{15}^0}} \right)\)\( \ldots \left( {\tan {{45}^0}\cot {{45}^0}} \right).\)

\( = 1.\)

3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1
: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) \(A = \sin {45^0} + 2\cos {60^0}\) \( – \tan {30^0} + 5\cot {120^0}\) \( + 4\sin {135^0}.\)

b) \(B = 4{a^2}{\sin ^2}{45^0}\) \( – 3{\left( {a\tan {{45}^0}} \right)^2} + {\left( {2a\cos {{45}^0}} \right)^2}.\)

c) \(C = {\sin ^2}{35^0} – 5{\sin ^2}{73^0}\) \( + {\cos ^2}{35^0} – 5{\cos ^2}{73^0}.\)

d) \(D = \frac{{12}}{{1 + {{\tan }^2}{{76}^0}}}\) \( – 5\tan {85^0}\cot {95^0} + 12{\sin ^2}{104^0}.\)

e) \(E = {\sin ^2}{1^0} + {\sin ^2}{2^0}\) \( + \ldots + {\sin ^2}{89^0} + {\sin ^2}{90^0}.\)

f) \(F = {\cos ^3}{1^0} + {\cos ^3}{2^0} + {\cos ^3}{3^0}\) \( + \ldots + {\cos ^3}{179^0} + {\cos ^3}{180^0}.\)

a) \(A = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 2.\frac{1}{2} – \frac{{\sqrt 3 }}{3}\) \( – 5.\frac{{\sqrt 3 }}{3} + 4.\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) \( = 1 + \frac{{5\sqrt 2 }}{2} – 2\sqrt 3 .\)

b) \(B = 4{a^2}.{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\) \( – 3{a^2} + {(\sqrt 2 a)^2} = {a^2}.\)

c) \(C = \left( {{{\sin }^2}{{35}^0} + {{\cos }^2}{{35}^0}} \right)\) \( – 5\left( {{{\sin }^2}{{75}^0} + {{\cos }^2}{{75}^0}} \right)\) \( = 1 – 5 = – 4.\)

d) \(D = 12{\cos ^2}{76^0}\) \( + 5\tan {85^0}.\cot {85^0}\) \( + 12{\sin ^2}{76^0}\) \( = 12 + 5 = 17.\)

e) \(E = \left( {{{\sin }^2}{1^0} + {{\sin }^2}{{89}^0}} \right)\) \( + \left( {{{\sin }^2}{2^0} + {{\sin }^2}{{88}^0}} \right)\) \( + \ldots + \left( {{{\sin }^2}{{44}^0} + {{\sin }^2}{{46}^0}} \right)\) \( + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}{90^0}.\)

\(E = \left( {{{\sin }^2}{1^0} + {{\cos }^2}{1^0}} \right)\) \( + \left( {{{\sin }^2}{2^0} + {{\cos }^2}{2^0}} \right)\) \( + \ldots + \left( {{{\sin }^2}{{44}^0} + {{\cos }^2}{{44}^0}} \right)\) \( + \frac{1}{2} + 1.\)

\(E = \underbrace {1 + 1 + \ldots + 1}_{44\:{\rm{số}}} + \frac{1}{2} + 1 = \frac{{91}}{2}.\)

f) \(F = \left( {{{\cos }^3}{1^0} + {{\cos }^3}{{179}^0}} \right)\) \( + \ldots + \left( {{{\cos }^3}{{89}^0} + {{\cos }^3}{{91}^0}} \right)\) \( + {\cos ^3}{90^0} + {\cos ^3}{180^0}.\)

\(F = {\cos ^3}{90^0} + {\cos ^3}{180^0}\) \( = 0 – 1 = – 1.\)

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau: \(P = \) \(4\tan \left( {x + {4^0}} \right).\sin x.\cot \left( {4x + {{26}^0}} \right)\) \( + \frac{{8{{\tan }^2}\left( {{3^0} – x} \right)}}{{1 + {{\tan }^2}\left( {5x + {3^0}} \right)}}\) \( + 8{\cos ^2}\left( {x – {3^0}} \right)\) khi \(x = {30^0}.\)

Thay vào ta có: \(P = \) \(4\tan {34^0}.\sin {30^0}.\cot {146^0}\) \( + \frac{{8{{\tan }^2}\left( { – {{27}^0}} \right)}}{{1 + {{\tan }^2}{{153}^0}}}\) \( + 8{\cos ^2}{27^0}.\)

\(P = – 4.\tan {34^0}.\frac{1}{2}.\cot {34^0}\) \( + 8{\tan ^2}{27^0}.{\cos ^2}{27^0}\) \( + 8{\cos ^2}{27^0}\) \( = – 2 + 8 = 6.\)

DẠNG TOÁN 2: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC – CHỨNG MINH BIỂU THỨC KHÔNG PHỤ THUỘC \(X\) – ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

+ Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản.

+ Sử dụng tính chất của giá trị lượng giác.

+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa).

a) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x\) \( = 1 – 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.\)

b) \(\frac{{1 + \cot x}}{{1 – \cot x}} = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x – 1}}.\)

c) \(\frac{{\cos x + \sin x}}{{{{\cos }^3}x}}\) \( = {\tan ^3}x + {\tan ^2}x + \tan x + 1.\)

a) \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x\) \( = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x\) \( + 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x\) \( – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)

\( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2}\) \( – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)

\( = 1 – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.\)

b) \(\frac{{1 + \cot x}}{{1 – \cot x}}\) \( = \frac{{1 + \frac{1}{{\tan x}}}}{{1 – \frac{1}{{\tan x}}}}\) \( = \frac{{\frac{{\tan x + 1}}{{\tan x}}}}{{\frac{{\tan x – 1}}{{\tan x}}}}\) \( = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x – 1}}.\)

c) \(\frac{{\cos x + \sin x}}{{{{\cos }^3}x}}\) \( = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{\sin x}}{{{{\cos }^3}x}}\) \( = {\tan ^2}x + 1 + \tan x\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right).\)

\( = {\tan ^3}x + {\tan ^2}x + \tan x + 1.\)

Ví dụ 2: Cho tam giác \(ABC.\) Chứng minh rằng:

\(\frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}}\) \( + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}}\) \( – \frac{{\cos (A + C)}}{{\sin B}}.\tan B = 2.\)

Vì \(A + B + C = {180^0}\) nên:

\(VT = \frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{{{180}^0} – B}}{2}} \right)}}\) \( + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{{{180}^0} – B}}{2}} \right)}}\) \( – \frac{{\cos \left( {{{180}^0} – B} \right)}}{{\sin B}}.\tan B.\)

\( = \frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \frac{B}{2}}} + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \frac{B}{2}}}\) \( – \frac{{ – \cos B}}{{\sin B}}.\tan B\) \( = {\sin ^2}\frac{B}{2} + {\cos ^2}\frac{B}{2} + 1\) \( = 2 = VP.\)

Suy ra điều phải chứng minh.

Ví dụ 3: Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):

a) \(A = \sin \left( {{{90}^0} – x} \right)\) \( + \cos \left( {{{180}^0} – x} \right)\) \( + {\sin ^2}x\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\) \( – {\tan ^2}x.\)

b) \(B = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{1}{{1 + \cos x}} + \frac{1}{{1 – \cos x}}} – \sqrt 2 .\)

a) \(A = \cos x – \cos x\) \( + {\sin ^2}x.\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) \( – {\tan ^2}x = 0.\)

b) \(B = \frac{1}{{\sin x}} \cdot \sqrt {\frac{{1 – \cos x + 1 + \cos x}}{{(1 – \cos x)(1 + \cos x)}}} – \sqrt 2 .\)

\( = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{2}{{1 – {{\cos }^2}x}}} – \sqrt 2 \) \( = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{2}{{{{\sin }^2}x}}} – \sqrt 2 .\)

\( = \sqrt 2 \left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – 1} \right)\) \( = \sqrt 2 {\cot ^2}x.\)

Ví dụ 4: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào \(x.\)

\(P = \sqrt {{{\sin }^4}x + 6{{\cos }^2}x + 3{{\cos }^4}x} \) \( + \sqrt {{{\cos }^4}x + 6{{\sin }^2}x + 3{{\sin }^4}x} .\)

\(P = \sqrt {{{\left( {1 – {{\cos }^2}x} \right)}^2} + 6{{\cos }^2}x + 3{{\cos }^4}x} \) \( + \sqrt {{{\left( {1 – {{\sin }^2}x} \right)}^2} + 6{{\sin }^2}x + 3{{\sin }^4}x} .\)

\( = \sqrt {4{{\cos }^4}x + 4{{\cos }^2}x + 1} \) \( + \sqrt {4{{\sin }^4}x + 4{{\sin }^2}x + 1} .\)

\( = 2{\cos ^2}x + 1 + 2{\sin ^2}x + 1.\)

\( = 3.\)

Vậy \(P\) không phụ thuộc vào \(x.\)

3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1
: Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):

a) \({\tan ^2}x – {\sin ^2}x = {\tan ^2}x.{\sin ^2}x.\)

b) \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = 1 – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.\)

c) \(\frac{{{{\tan }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}} – \frac{1}{{\sin x\cos x}} + \frac{{{{\cot }^3}x}}{{{{\cos }^2}x}}\) \( = {\tan ^3}x + {\cot ^3}x.\)

d) \({\sin ^2}x – {\tan ^2}x\) \( = {\tan ^6}x\left( {{{\cos }^2}x – {{\cot }^2}x} \right).\)

e) \(\frac{{{{\tan }^2}a – {{\tan }^2}b}}{{{{\tan }^2}a.{{\tan }^2}b}}\) \( = \frac{{{{\sin }^2}a – {{\sin }^2}b}}{{{{\sin }^2}a.{{\sin }^2}b}}.\)

a) \(VT = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} – {\sin ^2}x\) \( = {\sin ^2}x\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) – {\sin ^2}x\) \( = VP.\)

b) \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x\) \( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3}\) \( – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\) \( = 1 – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.\)

c) \(VT = {\tan ^3}x\left( {{{\cot }^2}x + 1} \right)\) \( – \tan x\left( {{{\cot }^2}x + 1} \right)\) \( + {\cot ^3}x\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)\) \( = \tan x + {\tan ^3}x – \cot x\) \( – \tan x + \cot x + {\cot ^3}x = VP.\)

d) \(VP = {\tan ^6}x{\cos ^2}x – {\tan ^6}x{\cot ^2}x\) \( = {\tan ^4}x{\sin ^2}x – {\tan ^4}x\) \( = {\tan ^4}x.{\cos ^2}x\) \( = {\tan ^2}x.{\sin ^2}x\) \( = {\tan ^2}x – {\sin ^2}x = VT\) (do câu a).

e) \(VT = \frac{1}{{{{\tan }^2}b}} – \frac{1}{{{{\tan }^2}a}}\) \( = {\cot ^2}b – {\cot ^2}a\) \( = \frac{1}{{{{\sin }^2}b}} – \frac{1}{{{{\sin }^2}a}} = VP.\)

Bài 2: Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):

a) \(A = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\) \( – {\tan ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right)\) \( – {\cos ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right).\)

b) \(B = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{{{\cot }^2}x – {{\tan }^2}x}} – {\cos ^2}x.\)

c) \(C = \frac{{{{\sin }^3}a + {{\cos }^3}a}}{{{{\cos }^2}a + \sin a(\sin a – \cos a)}}.\)

d) \(D = \sqrt {\frac{{1 + \sin a}}{{1 – \sin a}}} + \sqrt {\frac{{1 – \sin a}}{{1 + \sin a}}} .\)

a) \(A = {\tan ^2}x + 1\) \( – {\tan ^2}x – {\cos ^2}x\) \( = {\sin ^2}x.\)

b) \(B = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – 1 – \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + 1}}\) \( – {\cos ^2}x\) \( = {\cos ^2}x{\sin ^2}x – {\cos ^2}x\) \( = – {\cos ^4}x.\)

c) \(C = \) \(\frac{{(\sin a + \cos a)\left( {{{\sin }^2}a – \sin a\cos a + {{\cos }^2}a} \right)}}{{{{\sin }^2}a – \sin a\cos a + {{\cos }^2}a}}\) \( = \sin a + \cos a.\)

d) \({D^2} = \) \(\frac{{1 + \sin a}}{{1 – \sin a}} + \frac{{1 – \sin a}}{{1 + \sin a}} + 2\) \( = \frac{{{{(1 + \sin a)}^2} + {{(1 – \sin a)}^2}}}{{1 – {{\sin }^2}a}} + 2\) \( = \frac{{2 + 2{{\sin }^2}a}}{{{{\cos }^2}a}} + 2\) \( = \frac{4}{{{{\cos }^2}a}}.\)

Suy ra \(D = \frac{2}{{|\cos a|}}.\)

Bài 3: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào \(\alpha \) (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):

a) \(2\left( {{{\sin }^6}\alpha + {{\cos }^6}\alpha } \right)\) \( – 3\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right).\)

b) \({\cot ^2}{30^0}\left( {{{\sin }^8}\alpha – {{\cos }^8}\alpha } \right)\) \( + 4\cos {60^0}\left( {{{\cos }^6}\alpha – {{\sin }^6}\alpha } \right)\) \( – {\sin ^6}\left( {{{90}^0} – \alpha } \right){\left( {{{\tan }^2}\alpha – 1} \right)^3}.\)

c) \(\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)\)\(\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x + 2} \right).\)

d) \(\frac{{{{\sin }^4}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}.\)

a) \(2\left( {{{\sin }^6}\alpha + {{\cos }^6}\alpha } \right)\) \( – 3\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right).\)

\( = 2\left( {1 – 3{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x} \right)\) \( – 3\left( {1 – 2{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x} \right) = – 1.\)

b) \({\cot ^2}{30^0}\left( {{{\sin }^8}\alpha – {{\cos }^8}\alpha } \right)\) \( + 4\cos {60^0}\left( {{{\cos }^6}\alpha – {{\sin }^6}\alpha } \right)\) \( – {\sin ^6}\left( {{{90}^0} – \alpha } \right){\left( {{{\tan }^2}\alpha – 1} \right)^3}.\)

\( = 3\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right)\) \( – 2\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)\)\(\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right)\) \( – {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3}.\)

\( = {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3}\) \( – {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3} = 0.\)

c) \(\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)\)\(\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x + 2} \right)\) \( = – 2.\)

d) \(\frac{{{{\sin }^4}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}\) \( = \frac{2}{3}.\)

DẠNG TOÁN 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC LƯỢNG GIÁC CÓ ĐIỀU KIỆN.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

+ Dựa vào các hệ thức lượng giác cơ bản.

+ Dựa vào dấu của giá trị lượng giác.

+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1:

a) Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) với \({90^0} < \alpha < {180^0}.\) Tính \(\cos \alpha \) và \(\tan \alpha .\)

b) Cho \(\cos \alpha = – \frac{2}{3}.\) Tính \(\sin \alpha \) và \(\cot \alpha .\)

c) Cho \(\tan \alpha = – 2\sqrt 2 \), tính giá trị lượng giác còn lại.

a) Vì \({90^0} < \alpha < {180^0}\) nên \(\cos \alpha < 0\) mặt khác \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) suy ra:

\(\cos \alpha = – \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } \) \( = – \sqrt {1 – \frac{1}{9}} \) \( = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

Do đó: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) \( = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}}\) \( = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}.\)

b) Vì \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) nên \(\sin \alpha = \sqrt {1 – {{\cos }^2}\alpha } \) \( = \sqrt {1 – \frac{4}{9}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\) \( = \frac{{ – \frac{2}{3}}}{{\frac{{\sqrt 5 }}{3}}} = – \frac{2}{{\sqrt 5 }}.\)

c) Vì \(\tan \alpha = – 2\sqrt 2 < 0\) \( \Rightarrow \cos \alpha < 0\) mặt khác \({\tan ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}.\)

Nên \(\cos \alpha = – \sqrt {\frac{1}{{{{\tan }^2} + 1}}} \) \( = – \sqrt {\frac{1}{{8 + 1}}} = – \frac{1}{3}.\)

Ta có \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) \( \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha .\cos \alpha \) \( = – 2\sqrt 2 .\left( { – \frac{1}{3}} \right) = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\)

\( \Rightarrow \cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\) \( = \frac{{ – \frac{1}{3}}}{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}.\)

Ví dụ 2:

a) Cho \(\cos \alpha = \frac{3}{4}\) với \({0^0} < \alpha < {90^0}\). Tính \(A = \frac{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}.\)

b) Cho \(\tan \alpha = \sqrt 2 .\) Tính \(B = \frac{{\sin \alpha – \cos \alpha }}{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha + 2\sin \alpha }}.\)

a) Ta có \(A = \frac{{\tan \alpha + 3\frac{1}{{\tan \alpha }}}}{{\tan \alpha + \frac{1}{{\tan \alpha }}}}\) \( = \frac{{{{\tan }^2}\alpha + 3}}{{{{\tan }^2}\alpha + 1}}\) \( = \frac{{\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} + 2}}{{\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}\) \( = 1 + 2{\cos ^2}\alpha .\)

Suy ra \(A = 1 + 2.\frac{9}{{16}} = \frac{{17}}{8}.\)

b) \(B = \frac{{\frac{{\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} – \frac{{\cos \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}{{\frac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{3{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{2\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}\) \( = \frac{{\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right) – \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}{{{{\tan }^3}\alpha + 3 + 2\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}.\)

Suy ra \(B = \frac{{\sqrt 2 (2 + 1) – (2 + 1)}}{{2\sqrt 2 + 3 + 2\sqrt 2 (2 + 1)}}\) \( = \frac{{3(\sqrt 2 – 1)}}{{3 + 8\sqrt 2 }}.\)

Ví dụ 3: Biết \(\sin x + \cos x = m.\)

a) Tìm \(\sin x\cos x\) và \(\left| {{{\sin }^4}x – {{\cos }^4}x} \right|.\)

b) Chứng minh rằng \(|m| \le \sqrt 2 .\)

a) Ta có \({(\sin x + \cos x)^2}\) \( = {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x + {\cos ^2}x\) \( = 1 + 2\sin x\cos x\) \((*).\)

Mặt khác \(\sin x + \cos x = m\) nên \({m^2} = 1 + 2\sin x\cos x.\)

Hay \(\sin x\cos x = \frac{{{m^2} – 1}}{2}.\)

Đặt \(\dot A = \left| {{{\sin }^4}x – {{\cos }^4}x} \right|.\) Ta có:

\(A = \left| {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x} \right)} \right|\) \( = |(\sin x + \cos x)(\sin x – \cos x)|.\)

\( \Rightarrow {A^2} = {(\sin x + \cos x)^2}{(\sin x – \cos x)^2}\) \( = (1 + 2\sin x\cos x)(1 – 2\sin x\cos x).\)

\( \Rightarrow {A^2} = \left( {1 + {m^2} – 1} \right)\left( {1 – {m^2} + 1} \right)\) \( = 2{m^2} – {m^4}.\)

Vậy \(A = \sqrt {2{m^2} – {m^4}} .\)

b) Ta có: \(2\sin x\cos x\) \( \le {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) kết hợp với \((*)\) suy ra:

\({(\sin x + \cos x)^2} \le 2\) \( \Rightarrow |\sin x + \cos x| \le \sqrt 2 .\)

Vậy \(|m| \le \sqrt 2 .\)

3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1: Tính các giá trị lượng giác còn lại, biết:

a) \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) với \({0^0} < \alpha < {90^0}.\)

b) \(\cos \alpha = \sqrt {\frac{1}{5}} .\)

c) \(\cot \alpha = – \sqrt 2 .\)

d) \(\tan \alpha + \cot \alpha < 0\) và \(\sin \alpha = \frac{1}{5}.\)

a) \(\cos \alpha = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } = \frac{4}{5}\), \(\tan \alpha = \frac{3}{4}\), \(\cot \alpha = \frac{4}{3}.\)

b) \(\sin \alpha = \sqrt {1 – {{\cos }^2}\alpha } = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\), \(\tan \alpha = 2\), \(\cot \alpha = \frac{1}{2}.\)

c) \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\), \(\cos \alpha = – \frac{{\sqrt 6 }}{3}\), \(\tan \alpha = – \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\)

d) Ta có \(\tan \alpha \cot \alpha = 1 /> 0\) mà \(\tan \alpha + \cot \alpha < 0\) suy ra \(\tan \alpha < 0\), \(\cot \alpha < 0.\)

\(\cot \alpha = – \sqrt {\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} – 1} \) \( = – 2\sqrt 6 \) \( \Rightarrow \tan \alpha = – \frac{1}{{2\sqrt 6 }}\), \(\cos \alpha = \cot \alpha .\sin \alpha \) \( = – \frac{{2\sqrt 6 }}{5}.\)

Bài 2:

a) Cho \(\sin a = \frac{1}{3}\) với \({90^0} < a < {180^0}.\) Tính \(B = \frac{{3\cot a + 2\tan a + 1}}{{\cot a + \tan a}}.\)

b) Cho \(\cot a = 5.\) Tính \(D = 2{\cos ^2}a + 5\sin a\cos a + 1.\)

a) Từ giả thiết suy ra:

\(\cos a = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\), \(\tan a = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}\), \(\cot a = – 2\sqrt 2 \) \( \Rightarrow B = \frac{{26 – 2\sqrt 2 }}{9}.\)

b) \(\frac{D}{{{{\sin }^2}a}}\) \( = 2{\cot ^2}a + 5\cot a + \frac{1}{{{{\sin }^2}a}}\) \( \Rightarrow \left( {{{\cot }^2}a + 1} \right)D\) \( = 3{\cot ^2}a + 5\cot a + 1.\)

Suy ra \(D = \frac{{101}}{{26}}.\)

Bài 3: Biết \(\tan x + \cot x = m.\)

a) Tìm \({\tan ^2}x + {\cot ^2}x.\)

b) \(\frac{{{{\tan }^6}x + {{\cot }^6}x}}{{{{\tan }^4}x + {{\cot }^4}x}}.\)

a) \({\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {m^2} – 2.\)

b) \({\tan ^4}x + {\cot ^4}x\) \( = {\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)^2} – 2\) \( = {\left( {{m^2} – 2} \right)^2} – 2\) \( = {m^4} – 4{m^2} + 2.\)

\( \Rightarrow \frac{{{{\tan }^6}x + {{\cot }^6}x}}{{{{\tan }^4}x + {{\cot }^4}x}}\) \( = \frac{{\left( {{m^2} – 2} \right)\left( {{m^4} – 4{m^2} + 1} \right)}}{{{m^4} – 4{m^2} + 2}}.\)

Bài 4: Cho \(\sin \alpha \cos \alpha = \frac{{12}}{{25}}.\) Tính \({\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha .\)

\({(\sin \alpha + \cos \alpha )^2} = 1 + \frac{{24}}{{25}}\) \( \Rightarrow \sin \alpha + \cos \alpha = \frac{7}{5}\) (do \(\cos \alpha /> 0\)).

\( \Rightarrow {\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha \) \( = (\sin \alpha + \cos \alpha )\)\(\left( {{{\sin }^2}\alpha – \sin \alpha \cos \alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)\) \( = \frac{{91}}{{125}}.\)

Giải bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Để giải hiệu quả bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º.