Logo Header
  1. Môn Toán
  2. điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Bài viết trình bày lý thuyết và một số dạng toán cơ bản về các chủ đề: điểm uốn của đồ thị hàm số, tịnh tiến hệ trục tọa độ trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

I. KHÁI NIỆM ĐIỂM UỐN CỦA ĐỒ THỊ

Điểm \(U\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) được gọi là điểm uốn của đồ thị hàm số \(f(x)\) nếu tồn tại một khoảng \((a;b)\) chứa điểm \({x_0}\) sao cho trên một trong hai khoảng \(\left( {a;{x_0}} \right)\) và \(\left( {{x_0};b} \right)\) tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(U\) nằm phía trên đồ thị và trên khoảng kia tiếp tuyến nằm phía dưới đồ thị.

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Định lý: Nếu hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm cấp hai trên một khoảng chứa điểm \({x_0}\), \(f”\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f”(x)\) đổi dấu khi \(x\) qua điểm \({x_0}\) thì điểm \(U\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là một điểm uốn của đồ thị hàm số \(y = f(x).\)

II. TỊNH TIẾN HỆ TỌA ĐỘ

1. Công thức chuyển hệ tọa độ

Giả sử \(I\) là một điểm của mặt phẳng và \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tọa độ của điểm \(I\) đối với hệ tọa độ \(Oxy.\)

Gọi \(IXY\) là hệ tọa độ mới có gốc là điểm \(I\) và hai trục là \(IX\), \(IY\) theo thứ tự có cùng các vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \), \(\overrightarrow j \) với hai trục \(Ox\), \(Oy.\)

Giả sử \(M\) là một điểm bất kỳ của mặt phẳng.

\((x;y)\) là tọa độ của điểm \(M\) đối với hệ tọa độ \(Oxy.\)

\((X;Y)\) là tọa độ của điểm \(M\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\)

Khi đó ta có công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_0}}\\

{y = Y + {y_0}}

\end{array}} \right.\)

2. Phương pháp tìm phương trình của đường cong đối với hệ tọa độ mới

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị là \((C).\)

Tịnh tiến hệ trục \(Oxy\) về hệ trục \(IXY\) theo vectơ \(\overrightarrow {OI} \), công thức chuyển hệ trục là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_I}}\\

{y = Y + {y_I}}

\end{array}} \right. .\)

Thay \(x\), \(y\) vào phương trình của \((C)\) ta thu được phương trình \(Y = F(X).\)

Suy ra trong hệ trục \(IXY\), \((C)\) có phương trình là \(Y = F(X).\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Vấn đề 1: Tìm điểm uốn của đồ thị \((C)\) của hàm số \(y = f(x).\)

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm tập xác định.

Tìm \(y’\) và \(y”.\)

Xét dấu \(y”\) và kết luận theo định lí trên.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ: Tìm điểm uốn của đồ thị các hàm số:

a) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3.\)

b) \(y = 3{x^5} – 5{x^4} + 3x + 1.\)

a) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3{x^2} – 6x.\)

\(y” = 6x – 6.\)

\(y” = 0 \) \(\Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 1.\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị có một điểm uốn là \(U(1;1).\)

b) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 15{x^4} – 20{x^3} + 3.\)

\(y” = 60{x^3} – 60{x^2} = 60{x^2}(x – 1).\)

\(y” = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0 \Rightarrow y = 1}\\

{x = 1 \Rightarrow y = 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị có một điểm uốn là \(U(1;2).\)

3. BÀI TẬP

Tìm điểm uốn của các đồ thị hàm số:

a) \(y = {x^3} – 6{x^2} – 3x + 5.\)

b) \(y = 2{x^4} – 12{x^2} + 5.\)

c) \(y = – {x^4} – 3{x^2} + 4.\)

d) \(y = 3{x^5} – 5{x^4} – 4x + 5.\)

Vấn đề 2: Chứng minh đồ thị có 3 điểm uốn thẳng hàng. 

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm \(y”\) và chứng tỏ phương trình \(y” = 0\) có \(3\) nghiệm (đơn) phân biệt.

Suy ra đồ thị có \(3\) điểm uốn \(A\), \(B\) và \(C.\)

Chứng minh \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) cùng phương, suy ra \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.

Chú ý nếu phương trình \(y” = 0\) không xác định được nghiệm cụ thể thì ta chứng minh \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng như sau:

Tọa độ \(A\), \(B\), \(C\) thỏa hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y” = 0}\\

{y = f(x)}

\end{array}} \right..\)

Từ hệ trên ta suy ra \(x\), \(y\) thỏa phương trình \(y = ax + b.\) Từ đó suy ra \(A\), \(B\), \(C\) cùng thuộc đường thẳng có phương trình \(y = ax + b.\)

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ
: Chứng minh rằng đồ thị hàm số sau có \(3\) điểm uốn thẳng hàng: \(y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}}.\)

Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 6x – 3}}{{{{\left( {{x^2} – 3x + 3} \right)}^2}}}.\)

\(y” = \frac{{(4x – 6)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{{\left( {{x^2} – 3x + 3} \right)}^3}}}.\)

\(y” = 0\) \( \Leftrightarrow (2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 3\) hoặc \(x = \frac{3}{2}.\)

Vậy đồ thị hàm số có ba điểm uốn là \(A(0; -1)\), \(B(3; 1)\) và \(C\left( {\frac{3}{2};0} \right).\)

Để chứng minh ba điểm uốn thẳng hàng ta sử dụng một số cách sau:

Cách 1: \(M(x;y)\) là điểm uốn, suy ra \(x\), \(y\) thỏa hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}}}\\

{(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3 + a(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{x^2} – 3x + 3}} = \alpha x + \beta }\\

{(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right) = 0}

\end{array}} \right. .\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y = \frac{{2x – 3 + a(2x – 3)\left( {{x^2} – 3x} \right)}}{{{x^2} – 3x + 3}} = \alpha x + \beta }\\

{x = 0\:{\rm{hay}}\:x = 3\:{\rm{hay}}\:x = \frac{3}{2}}

\end{array}} \right. .\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\beta = – 1}\\

{3\alpha = 2}\\

{2a – 1 = \alpha + \beta }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{\alpha = \frac{2}{3}}\\

{\beta = – 1}\\

{a = \frac{1}{3}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow y = \frac{2}{3}x – 1\) là phương trình đường thẳng qua ba điểm uốn của đồ thị.

Cách 2: Gọi \(A\), \(B\), \(C\) là ba điểm uốn của đồ thị hàm số.

Giả sử \(A\), \(B\), \(C\) thuộc đường thẳng \(y = ax + b.\) Ta có hoành độ \(A\), \(B\), \(C\) thỏa phương trình:

\(\frac{{2x – 3}}{{{x^2} – 3x + 3}} = ax + b\) \( \Leftrightarrow (ax + b)\left( {{x^2} – 3x + 3} \right) = 2x – 3\) \( \Leftrightarrow a{x^3} + (b – 3a){x^2}\) \( + (3a – 3b – 2)x + 3b + 3 = 0\) \((1).\)

Ta có: \(y” = 0\) \( \Leftrightarrow 2{x^3} – 9{x^2} + 9x = 0\) \((2).\)

Vì \((1)\) và \((2)\) cùng có ba nghiệm là \({x_A}\), \({x_B}\) và \({x_C}\) nên ta có (các hệ số tương ứng tỉ lệ):

\(a:(b – 3a):(3a – 3b – 2):(3b + 3)\) \( = 2:( – 9):9:0.\)

\( \Rightarrow b = – 1\) và \(\frac{a}{2} = \frac{{b – 3a}}{{ – 9}} = \frac{{3a – 3b – 2}}{9}\) \( \Rightarrow b = – 1\), \(a = \frac{2}{3}.\)

\( \Rightarrow y = \frac{2}{3}x – 1\) là phương trình đường thẳng qua ba điểm uốn của đồ thị.

Cách 3: Ta có đồ thị hàm số có ba điểm uốn là \(A(0;-1)\), \(B(3;1)\) và \(C\left( {\frac{3}{2};0} \right).\)

Do đó: \(\overrightarrow {AB} = (3;2)\), \(\overrightarrow {AC} = \left( {\frac{3}{2};1} \right).\) \(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AC} \) \( \Rightarrow A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng.

3. BÀI TẬP

1. Chứng minh rằng đồ thị các hàm số sau có \(3\) điểm uốn thẳng hàng:

a) \(y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}.\)

b) \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 1}}.\)

c) \(y = \frac{{{x^2} – x + 2}}{{{x^2} – 2x + 2}}.\)

2. Chứng minh rằng các điểm uốn của đường cong \((C):y = x.\sin x\) nằm trên đường cong \((E):{y^2}\left( {4 + {x^2}} \right) = 4{x^2}.\)

Vấn đề 3: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị có điểm uốn thỏa mãn điều kiện cho trước.

1. PHƯƠNG PHÁP

Tìm \(y’\), \(y”.\)

Tìm điểm uốn của đồ thị hàm số.

Đặt điều kiện để điểm uốn thỏa mãn điều kiện cho trước, từ đó suy ra giá trị của tham số.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: Tìm giá trị của tham số để đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} – 3x + 2\) có điểm uốn là \(I(1;3).\)

Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3a{x^2} + 2bx – 3.\)

\(y” = 6ax + 2b.\)

\(I\) là điểm uốn của đồ thị hàm số \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{y”(1) = 0}\\

{y(1) = 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6a + 2b = 0}\\

{a + b – 3 + 2 = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = – 2}\\

{b = 6}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(y = – 2{x^3} + 6{x^2} – 3x + 2\), \(y” = – 12x + 12.\)

Ta có: \(y” = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 3.\)

Bảng xét dấu:

điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Vậy đồ thị nhận \(U(1;3)\) làm điểm uốn.

Suy ra \(a = -2\) và \(b=3\) thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2: Tìm \(m\) để đồ thị \((C)\) của hàm số \(y = f(x) = – \frac{{{x^3}}}{m} + 3m{x^2} – 2\) có điểm uốn nằm trên đường parabol \((P):y = 2{x^2} – 2.\)

Ta chỉ xét \(m \ne 0.\)

\(f'(x) = – \frac{3}{m}{x^2} + 6mx.\)

\(f”(x) = – \frac{{6x}}{m} + 6m\), \(f”(x) = 0 \Leftrightarrow x = {m^2}.\)

Với \(m \ne 0\), \((C)\) có điểm uốn \(U\left( {{m^2};2{m^5} – 1} \right).\)

Ta có: \(U \in (P)\) \( \Leftrightarrow 2{m^5} – 1 = 2{m^4} – 1\) \( \Leftrightarrow {m^4}(m – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow m = 1\) (do \(m \ne 0\)).

Vậy: Đồ thị \((C)\) của hàm số đã cho có điểm uốn nằm trên \((P)\) \( \Leftrightarrow m = 1.\)

3. BÀI TẬP

1. Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 3m + 4\) có điểm uốn nằm trên đường thẳng \((d):y = 5x + 9.\)

2. Tìm \(a\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} – (a – 1){x^2} + 3.\)

a) Có hai điểm uốn.

b) Không có điểm uốn.

3. Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} – 9x + 6.\) Chứng minh rằng trong tất cả các tiếp tuyến với đồ thị hàm số, tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc nhỏ nhất.

4. Tìm \(a\), \(b\) để đồ thị hàm số:

a) \(y = {x^3} – a{x^2} + x + b\) nhận điểm \(I(1; 4)\) làm điểm uốn.

b) \(y = a{x^3} + b{x^2}\) nhận điểm \(I(1; 8)\) là điểm uốn.

c) \(y = a{x^3} + b{x^2} + x + 1\) nhận điểm \(I(1;-2)\) là điểm uốn.

d) \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 3m + 4\) nhận điểm \(I(1,2)\) làm điểm uốn.

Vấn đề 4: Công thức chuyển hệ trục tọa độ và áp dụng.

1. PHƯƠNG PHÁP

Công thức chuyển hệ trục \(Oxy\) về hệ trục \(IXY\) theo vectơ \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_0}}\\

{y = Y + {y_0}}

\end{array}} \right..\)

Phương trình của đường \((C): y = f(x)\) đối với hệ tọa độ mới \(IXY:\)

\(Y = f\left( {X + {x_0}} \right) – {y_0}.\)

Chú ý:

+ Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

+ Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

2. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ: Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 4\) có đồ thị là \((C).\)

a) Tìm điểm uốn \(I\) của đồ thị hàm số.

b) Viết công thức chuyển hệ trục trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) và tìm phương trình của \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\)

c) Từ đó suy ra rằng \(I\) là tâm đối xứng của \((C).\)

a) Tập xác định: \(D = R.\)

\(y’ = 3{x^2} – 6x.\)

\(y” = 6x – 6.\)

\(y” = 0 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y = 2.\)

Ta có \(y”\) đổi dấu khi qua \(x = 1\) nên đồ thị có điểm uốn là \(I(1;2).\)

b) Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = X + {x_I} = X + 1}\\

{y = Y + {y_I} = Y + 2}

\end{array}} \right..\)

Phương trình của \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY\) là:

\(Y = f\left( {X + {x_I}} \right) – {y_I}\) \( = f(X + 1) – 2.\)

\( \Leftrightarrow Y = {(X + 1)^3} – 3{(X + 1)^2} + 4 – 2.\)

\( \Leftrightarrow Y = {X^3} – 3X = F(X).\)

c) Hàm số \(Y = F(X) = {X^3} – 3X\) có:

Tập xác định là \({D_F} = R\) nên \(X \in {D_F} \Rightarrow – X \in {D_F}.\)

\(F( – X) = – {X^3} + 3X\) \( = – F(X)\) \(\forall X \in {D_F}.\)

Vậy \(F(X)\) là hàm số lẻ.

Suy ra đồ thị \((C)\) nhận \(I\) là tâm đối xứng.

3. BÀI TẬP

1. Cho đường cong \((C):y = 3 – \frac{1}{{x – 2}}\) và điểm \(I(2; 3).\) Viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) và viết phương trình của đường cong \((C)\) đối với hệ tọa độ \(IXY.\) Từ đó suy ra \(I\) là tâm đối xứng của đường cong \((C).\)

2. Chứng minh đồ thị:

a) Hàm số \(y = \frac{{5x – 2}}{{x – 1}}\) nhận điểm \(I(1;5)\) làm tâm đối xứng.

b) Hàm số \(y = {x^4} – 4{x^3} – {x^2} + 10x + 5\) có trục đối xứng vuông góc với \(Ox.\)

c) Hàm số \(y = {(x – 2a)^2}{(x + 2)^2}\) có trục đối xứng vuông góc trục \(Ox.\)

Giải bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Để giải hiệu quả bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: điểm uốn của đồ thị hàm số – tịnh tiến hệ trục tọa độ.