Bài viết hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán liên quan đến dấu của nhị thức bậc nhất như xét dấu biểu thức chứa nhị thức bậc nhất, ứng dụng xét dấu nhị thức bậc nhất trong việc giải toán.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Nhị thức bậc nhất và dấu của nhị thức bậc nhất
a) Định nghĩa nhị thức bậc nhất:
• Nhị thức bậc nhất (đối với \(x\)) là biểu thức dạng \(ax+b\), trong đó \(a\) và \(b\) là hai số cho trước với \(a\ne 0.\)
• \({{x}_{0}}=-\frac{b}{a}\) được gọi là nghiệm của nhị thức bậc nhất \(f\left( x \right)=ax+b.\)
b) Dấu của nhị thức bậc nhất:
• Nhị thức bậc nhất \(f\left( x \right)=ax+b\) cùng dấu với hệ số \(a\) khi \(x\) lớn hơn nghiệm và trái dấu với hệ số \(a\) khi \(x\) nhỏ hơn nghiệm của nó.
• Bảng xét dấu nhị thức bậc nhất:
2. Ứng dụng dấu của nhị thức bậc nhất để giải toán
a) Giải bất phương trình tích:
Các dạng toán: \(P(x)/>0\), \(P(x)≥0\), \(P(x)<0\), \(P(x)≤0\) trong đó \(P\left( x \right)\) là tích các nhị thức bậc nhất.
Cách giải: Lập bảng xét dấu của \(P\left( x \right)\), từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình.
b) Giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Các dạng toán: \(\frac{P(x)}{Q(x)}/>0\), \(\frac{P(x)}{Q(x)}≥0\), \(\frac{P(x)}{Q(x)}<0\), \(\frac{P(x)}{Q(x)}≤0\) trong đó \(P\left( x \right)\), \(Q\left( x \right)\) là tích những nhị thức bậc nhất.
Cách giải: Lập bảng xét dấu của \(\frac{P(x)}{Q(x)}\), từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình.
c) Giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối (GTTĐ):
Sử dụng định nghĩa hoặc tính chất của giá trị tuyệt đối để khử dấu giá trị tuyệt đối.
B. CÁC DẠNG TOÁN VỀ DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng toán 1. Lập bảng xét dấu biểu thức chứa nhị thức bậc nhất.
Ví dụ 1. Lập bảng xét dấu các biểu thức sau:
a) \(-2x+3.\)
b) \(4x-12.\)
c) \({{x}^{2}}-4.\)
d) \(-2{{x}^{2}}+5x-2.\)
a) Ta có \(-2x+3=0\) \( \Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\), \(a=-2<0.\)
Bảng xét dấu:
b) Ta có \(4x-12=0\) \(\Leftrightarrow x=3\), \(a=4/>0.\)
Bảng xét dấu:
c) Ta có:
\({{x}^{2}}-4=\left( x-2 \right)\left( x+2 \right).\)
\(x-2=0\) \( \Leftrightarrow x=2.\)
\(x+2=0\) \(\Leftrightarrow x=-2.\)
Bảng xét dấu:
d) Ta có: \(-2{{x}^{2}}+5x-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=2 \\
x=\frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra \(-2{{x}^{2}}+5x-2\) \(=-2\left( x-2 \right)\left( x-\frac{1}{2} \right)\) \(=\left( x-2 \right)\left( 1-2x \right).\)
Bảng xét dấu:
Ví dụ 2. Lập bảng xét dấu các biểu thức sau:
a) \(\frac{-2x+3}{x-2}.\)
b) \(\frac{4x-12}{{{x}^{2}}-4x}.\)
c) \(x\left( 4-{{x}^{2}} \right)(x+2).\)
d) \(1-\frac{4{{x}^{2}}}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.\)
a) Bảng xét dấu:
b) Ta có: \(\frac{{4x – 12}}{{{x^2} – 4x}}\) \( = \frac{{4x – 12}}{{x\left( {x – 4} \right)}}.\)
Bảng xét dấu:
c) Ta có: \(x\left( {4 – {x^2}} \right)(x + 2)\) \( = x\left( {2 – x} \right){\left( {x + 2} \right)^2}.\)
Bảng xét dấu:
d) Ta có: \(1 – \frac{{4{x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) \( = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} – 4{x^2}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) \( = \frac{{\left( {3x + 1} \right)\left( {1 – x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}.\)
Bảng xét dấu:
Ví dụ 3. Tùy vào \(m\) xét dấu các biểu thức sau \(\frac{-2x+m}{x-2}.\)
a) Ta có:
\(x-2=0\) \(\Leftrightarrow x=2.\)
\(-2x+m=0\) \(\Leftrightarrow x=\frac{m}{2}.\)
Trường hợp 1: \(\frac{m}{2}/>2\) \(\Leftrightarrow m/>4.\)
Bảng xét dấu:
Suy ra \(\frac{-2x+m}{x-2}/>0\) \(\Leftrightarrow x\in \left( 2;\frac{m}{2} \right)\) và \(\frac{-2x+m}{x-2}<0\) \(\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;2 \right)\cup \left( \frac{m}{2};+\infty \right).\)
Trường hợp 2: \(\frac{m}{2}=2\) \(\Leftrightarrow m=4.\)
Ta có \(\frac{-2x+m}{x-2}=\frac{-2x+2}{x-2}=-2.\)
Suy ra \(\frac{-2x+m}{x-2}<0\) \(\Leftrightarrow x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
Trường hợp 3: \(\frac{m}{2}<2\) \(\Leftrightarrow m<4.\)
Bảng xét dấu:
Suy ra \(\frac{-2x+m}{x-2}/>0\) \(\Leftrightarrow x\in \left( \frac{m}{2};2 \right)\) và \(\frac{-2x+m}{x-2}<0\) \(\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;\frac{m}{2} \right)\cup \left( 2;+\infty \right).\)
Dạng toán 2. Ứng dụng xét dấu của nhị thức bậc nhất vào giải toán.
Ví dụ 4. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\left( x-1 \right)\left( 2-3x \right)\ge 0.\)
b) \(\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-5x+4 \right)<0.\)
c) \(\left( 2x-1 \right)\left( {{x}^{3}}-1 \right)\le 0.\)
d) \(x\left( \sqrt{3}x-3 \right)\left( 3-{{x}^{2}} \right)\le 0.\)
a) Ta có \(\left( x-1 \right)\left( 2-3x \right)=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
x=\frac{2}{3} \\
\end{matrix} \right.\)
Bảng xét dấu:
Suy ra bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left[ \frac{2}{3};1 \right].\)
b) Ta có \(\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-5x+4 \right)\) \(=\left( x-2 \right)\left( x-1 \right)\left( x-4 \right).\)
Bảng xét dấu:
Suy ra bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 2;4 \right).\)
c) Ta có \(\left( 2x-1 \right)\left( {{x}^{3}}-1 \right)\le 0\) \(\Leftrightarrow \left( 2x-1 \right)\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\le 0\) \(\Leftrightarrow \left( 2x-1 \right)\left( x-1 \right)\le 0\) (vì \({{x}^{2}}+x+1={{\left( x+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}/>0\)).
Bảng xét dấu:
Suy ra bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left[ \frac{1}{2};1 \right].\)
d) Ta có \(x\left( \sqrt{3}x-3 \right)\left( 3-{{x}^{2}} \right)\le 0\) \(\Leftrightarrow x\sqrt{3}\left( x-\sqrt{3} \right)\left( \sqrt{3}-x \right)\left( \sqrt{3}+x \right)\le 0\) \(\Leftrightarrow -\sqrt{3}x{{\left( x-\sqrt{3} \right)}^{2}}\left( x+\sqrt{3} \right)\le 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=\sqrt{3} \\
x\left( x+\sqrt{3} \right)\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\)
Bảng xét dấu:
Suy ra \(x\left( x+\sqrt{3} \right)\ge 0\) \(\Leftrightarrow x\in (-\infty ;-\sqrt{3}]\cup [0;+\infty ).\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S=(-\infty ;-\sqrt{3}]\cup [0;+\infty ).\)
Ví dụ 5. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\frac{-2x+4}{\left( 2x-1 \right)\left( 3x+1 \right)}\le 0.\)
b) \(\frac{\left( x-3 \right)\left( x+2 \right)}{{{x}^{2}}-1}<1.\)
c) \(\frac{1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}\le \frac{1}{x+4}.\)
a) Bảng xét dấu:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=(-\frac{1}{3};\frac{1}{2})\cup [ 2;+\infty ).\)
b) Ta có \(\frac{\left( x-3 \right)\left( x+2 \right)}{{{x}^{2}}-1}<1\) \(\Leftrightarrow 1-\frac{\left( x-3 \right)\left( x+2 \right)}{{{x}^{2}}-1}/>0\) \(\Leftrightarrow \frac{x+5}{\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)}/>0.\)
Bảng xét dấu:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=(-5;-1)\cup (1;+\infty ).\)
c) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ne 2 \\
x\ne -4 \\
\end{matrix} \right.\)
Ta có \(\frac{1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}\le \frac{1}{x+4}\) \(\Leftrightarrow \frac{1}{x+4}-\frac{1}{{{\left( x-2 \right)}^{2}}}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}-4x}{\left( x+4 \right){{\left( x-2 \right)}^{2}}}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{x\left( x-4 \right)}{\left( x+4 \right){{\left( x-2 \right)}^{2}}}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{x\left( x-4 \right)}{\left( x+4 \right)}\ge 0.\)
Bảng xét dấu:
Kết hợp với điều kiện xác định suy ra tập nghiệm của bất phương trình là \(S=(-4;0]\cup [4;+\infty ).\)
Ví dụ 6. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\left| 2x+1 \right|<3x.\)
b) \(\left| \left| 2x-1 \right|-4 \right|/>3.\)
c) \(\left| x+1 \right|-\left| x-2 \right|\ge 3.\)
a)
+ Với \(x\ge -\frac{1}{2}\) ta có bất phương trình tương đương với \(2x+1<3x\) \(\Leftrightarrow x/>1.\) Kết hợp với điều kiện \(x\ge -\frac{1}{2}\) suy ra bất phương trình có tập nghiệm là \(\left( 1;+\infty \right).\)
+ Với \(x<-\frac{1}{2}\) ta có bất phương trình tương đương với \(-2x-1<3x\) \(\Leftrightarrow x/>-\frac{1}{5}.\) Kết hợp với điều kiện \(x<-\frac{1}{2}\) suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( 1;+\infty \right).\)
b) Ta có \(\left| \left| 2x-1 \right|-4 \right|/>3\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
\left| 2x-1 \right|-4/>3 \\
\left| 2x-1 \right|-4<-3 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
\left| 2x-1 \right|/>7 \\
\left| 2x-1 \right|<1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
\begin{align}
& 2x-1/>7 \\
& 2x-1<-7 \\
\end{align} \\
-1<2x-1<1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
\begin{align}
& x/>4 \\
& x<-3 \\
\end{align} \\
0<x<1 \\
\end{matrix} \right.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -\infty ;-3 \right)\cup \left( 0;1 \right)\cup \left( 4;+\infty \right).\)
c) Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu đó ta chia ra các trường hợp sau:
+ Với \(x<-1\) ta có bất phương trình tương đương với \(-\left( x+1 \right)+\left( x-2 \right)\ge 3\) \(\Leftrightarrow -3\ge 3\) (vô nghiệm).
+ Với \(-1\le x<2\) ta có bất phương trình tương đương với \(\left( x+1 \right)+\left( x-2 \right)\ge 3\) \(\Leftrightarrow x\ge 2.\) Kết hợp với điều kiện \(-1\le x<2\) suy ra bất phương trình vô nghiệm.
+ Với \(x\ge 2\) ta có bất phương trình tương đương với \(\left( x+1 \right)-\left( x-2 \right)\ge 3\) \(\Leftrightarrow 3\ge 3.\) Kết hợp với điều kiện \(x\ge 2\) suy ra bất phương trình có nghiệm là \(x\ge 2.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=[2;+\infty ).\)
Ví dụ 7. Giải các bất phương trình sau:
a) \(\frac{\left| x-2 \right|-x}{x}<1.\)
b) \(\frac{\left| x-1 \right|-1}{{{x}^{4}}-{{x}^{2}}}\ge 0.\)
a)
+ Với \(x\ge 2\) ta có bất phương trình tương đương với \(\frac{x-2-x}{x}<1\) \(\Leftrightarrow \frac{-2}{x}<1\) \(\Leftrightarrow x/>-2.\) Kết hợp điều kiện \(x\ge 2\) suy ra tập nghiệm bất phương trình là \({{S}_{1}}=[2;+\infty ).\)
+ Với \(x<2\) ta có bất phương trình tương đương với \(\frac{2-x-x}{x}<1\) \(\Leftrightarrow \frac{2-2x}{x}<1\) \(\Leftrightarrow 1-\frac{2-2x}{x}/>0\) \(\Leftrightarrow \frac{3x-2}{x}/>0.\)
Bảng xét dấu:
Kết hợp điều kiện \(x<2\) suy ra tập nghiệm bất phương trình là \({{S}_{2}}=(-\infty ;0)\cup (\frac{2}{3};2).\)
Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(S={{S}_{1}}\cup {{S}_{2}}=(-\infty ;0)\cup (\frac{2}{3};+\infty ).\)
b) Điều kiện xác định: \({{x}^{4}}-{{x}^{2}}\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 0 \\
x\ne \pm 1 \\
\end{matrix} \right.\)
Ta có \(\frac{\left| x-1 \right|-1}{{{x}^{4}}-{{x}^{2}}}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{\left( \left| x-1 \right|+1 \right)\left( \left| x-1 \right|-1 \right)}{{{x}^{4}}-{{x}^{2}}}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{{{\left| x-1 \right|}^{2}}-1}{{{x}^{4}}-{{x}^{2}}}\ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^4} – {x^2}}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{x\left( {x – 2} \right)}}{{{x^2}\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{x\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \ge 0.\)
Bảng xét dấu:
Vậy tập nghiệm bất phương trình là: \(S = \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {0;1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right).\)
Bài toán dấu của nhị thức bậc nhất là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán dấu của nhị thức bậc nhất thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán dấu của nhị thức bậc nhất, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán dấu của nhị thức bậc nhất, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán dấu của nhị thức bậc nhất là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: dấu của nhị thức bậc nhất.