Logo Header
  1. Môn Toán
  2. chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

https://giaibaitoan.com giới thiệu đến đọc giả bài viết hướng dẫn phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, đây là một dạng toán cơ bản thường gặp khi học chủ đề hình học không gian. Bài viết trình bày định nghĩa, các định lý và một số ví dụ minh họa điển hình chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

Định nghĩa: Một đường thẳng và một mặt phẳng song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

Các định lí:

Định lí 1. Một đường thẳng (không nằm trên \((\alpha )\)) song song với mặt phẳng \((\alpha )\) khi và chỉ khi nó song song với một đường thẳng nằm trên \((\alpha )\).

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Định lí 2. Nếu đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \((\alpha )\) thì bất kì mặt phẳng nào chứa \(a\) mà cắt \((\alpha )\) theo giao tuyến \(b\) thì \(b\) song song với \(a.\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Định lí 3. Hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của nó song song với đường thẳng đó.

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho tứ diện \(ABCD\) có \(G\) là trọng tâm \(ΔABD.\) Lấy điểm \(M\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(MB = 2MC.\) Chứng minh \(MG\) song song mặt phẳng \((ACD).\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Gọi \(I\) là trung điểm \(AD.\) Do \(G\) là trọng tâm \(ΔABD\) nên \(\frac{{BG}}{{GI}} = 2\), mà \(\frac{{BM}}{{CM}} = 2\) nên \(\frac{{BG}}{{GI}} = \frac{{BM}}{{MC}}.\)

Áp dụng định lí Thales trên mặt phẳng \((BIC)\), ta có \(GM//IC.\)

Mà \(IC\) nằm trong mặt phẳng \((ACD).\)

Do đó \(GM//mp(ACD).\)

Ví dụ 2: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm \(AB\), \(CD\) và \(SA.\)

a) Chứng minh \(SB\) và \(SC\) song song với mặt phẳng \((MNP).\)

b) Gọi \(G_1\), \(G_2\) lần lượt là trọng tâm \(ΔABC\) và \(ΔSBC.\) Chứng minh \({G_1}{G_2}\) song song mặt phẳng \((SAC).\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

a) Ta có \(MP//SB\) và \(MP\) nằm trong mặt phẳng \((MNP).\)

Vậy \(SB//mp (MNP).\)

Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD.\)

Ta có \(OP//SC\) và \(OP\) nằm trong mặt phẳng \((MNP).\)

Vậy \(SC // mp (MNP).\)

b) Gọi \(I\) là trung điểm \(BC.\)

\(G_1\) trọng tâm \(ΔABC\) \( \Rightarrow \frac{{I{G_1}}}{{IA}} = \frac{1}{3}.\)

\(G_2\) trọng tâm \(ΔSBC\) \( \Rightarrow \frac{{I{G_2}}}{{IS}} = \frac{1}{3}.\)

Vây \(\frac{{I{G_1}}}{{IA}} = \frac{{I{G_2}}}{{IS}}\) \( \Rightarrow {G_1}{G_2}//SA.\)

Mà \(SA\) nằm trong mặt phẳng \((SAC)\) nên \({G_1}{G_2}//mp(SAC).\)

Ví dụ 3: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang, đáy lớn \(AD\) và \(AD = 2BC.\) Gọi \(G\) là trọng tâm \(ΔSCD\), \(O\) là giao điểm \(AC\) và \(BD.\)

a) Chứng minh \(OG\) song song mặt phẳng \((SBC).\)

b) Gọi \(M\) là trung điểm \(SD.\) Chứng minh \(MC\) song song mặt phẳng \((SAB).\)

c) Lấy \(I\) trên đoạn \(SC\) sao cho \(SI = \frac{2}{3}SC.\) Chứng minh \(SA\) song song mặt phẳng \((BID).\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

a) Gọi \(H\) là trung điểm \(SC.\) Ta có: \(\frac{{DG}}{{DH}} = \frac{2}{3}.\)

Do \(BC//AD\) \( \Rightarrow \frac{{OD}}{{OB}} = \frac{{AD}}{{BC}} = 2\) \( \Rightarrow OD = 2OB\) \( \Rightarrow \frac{{OD}}{{BD}} = \frac{2}{3}.\)

Vậy \(\frac{{DG}}{{DH}} = \frac{{OD}}{{BD}} = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow OG//BH.\)

Mà \(BH \subset mp(SBC)\) \( \Rightarrow OG//mp(SBC).\)

b) Gọi \(N\) là trung điểm \(SA.\) Ta có: \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {BC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD}.\)

Vậy \(NMCB\) là hình bình hành \( \Rightarrow CM//BN.\)

Mà \(BN \subset mp(SAB)\) \( \Rightarrow CM//mp(SAB).\)

c) Ta có: \(SI = \frac{2}{3}SC\) \( \Rightarrow \frac{{CI}}{{CS}} = \frac{1}{3}.\)

\(BC//AD\) \( \Rightarrow \frac{{CO}}{{OA}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow \frac{{CO}}{{CA}} = \frac{1}{3}.\)

Vậy: \(\frac{{CO}}{{CA}} = \frac{{CI}}{{CS}}\) \( \Rightarrow OI//SA\) mà \(OI \subset mp(BID)\) \( \Rightarrow SA//mp(BID).\)

[ads]

Ví dụ 4: Cho hai hình bình hành \(ABCD\) và \(ABEF\) không cùng nằm trong một mặt phẳng có tâm lần lượt là \(O\), \(O’.\)

a) Chứng minh \(OO’\) song song mặt phẳng \((ADF)\) và \((BCE).\)

b) Lấy hai điểm \(M\), \(N\) trên cạnh \(AE\) và \(BD\) sao cho \(AM = \frac{1}{3}AE\) và \(BN = \frac{1}{3}BD\). Chứng minh \(MN\) song song mặt phẳng \((CDFE).\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

a) Ta có: \(OO’\) là đường trung bình của \(ΔAEC\) nên \(OO’//EC\) mà \(EC\) nằm trong mặt phẳng \((BCE)\) nên \(OO’//mp(BCE).\)

Tương tự: \(OO’//DF\) nên \(OO’//mp(ADF).\)

b) Trong mặt phẳng \((ABCD)\), \(AN\) cắt \(CD\) tại \(G.\)

Ta có: \(AB//DG\) \( \Rightarrow \frac{{NB}}{{ND}} = \frac{{NA}}{{NG}} = \frac{1}{2}.\)

Mặc khác: \(\frac{{AM}}{{ME}} = \frac{1}{2}\) (giả thiết).

Vậy \(\frac{{NA}}{{NG}} = \frac{{MA}}{{ME}}\) nên \(MN//EG.\)

Mà \(EG\) nằm trong mặt phẳng \((CDFE)\) nên \(MN // mp (CDEF).\)

Ví dụ 5: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là trung điểm của \(SA.\)

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \((SAD)\) và \((SBC).\)

b) Tìm giao điểm của \(SB\) và mặt phẳng \((MCD).\)

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

a) Hai mặt phẳng \((SAD)\) và \((SBC)\) đã có chung điểm \(S.\)

Ta có \(BC // AD\) mà \(AD ∈ mp (SAD)\) \(⇒ BC // mp (SAD).\)

Mặt phẳng \((SBC)\) chứa \(BC.\)

Vậy mặt phẳng \((SAD)\) và \((SBC)\) cắt nhau theo giao tuyến \(St//AD//BC.\)

b) Ta có \(AB // CD\) \(⇒ AB // mp (MDC).\)

Mặt phẳng \((SAB)\) chứa \(AB\) sẽ cắt mặt phẳng \((MDC)\) theo giao tuyến \(Mx//AB//CD.\)

Trong mặt phẳng \((SAB)\) gọi \(N\) là giao điểm của \(Mx\) và \(SB\) thì \(N\) là giao điểm của \(SB\) và mặt phẳng \((MDC).\)

Ví dụ 6: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình bình hành. Lấy điểm \(M\) trên \(SD.\)

a) Tìm giao điểm \(N\) của \(SC\) và \((ABM).\)

b) Gọi \(K\) là giao điểm của \(AM\) và \(BN.\) Chứng minh khi \(M\) thay đổi trên \(SD\) thì \(SK\) luôn luôn song song với mặt phẳng cố định.

chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

a) Ta có \(CD // AB\) mà \(AB ⊂ (ABM)\) \(⇒ CD // (ABM).\)

Mặt phẳng \((SCD)\) chứa \(CD.\)

Mặt phẳng \((SCD)\) và mặt phẳng \((MAB)\) có điểm chung là \(M.\)

Vậy \((SCD) ∩ (MAB) = Mt // AB.\)

Trong mặt phẳng \((SCD)\), \(Mt ∩ SC\) tại \(N\) thì \(N = SC ∩ (ABM).\)

b) Hiển nhiên \(S ∈ (SAD) ∩ (SBC).\)

Mặt khác:

\(K ∈ AM ⇒ K ∈ (SAD).\)

\(K ∈ BN ⇒ K ∈ (SBC).\)

Vậy \(SK = (SAD) ∩ (SBC).\)

Hai mặt phẳng \((SAD)\) và \((SBC)\) chứa hai đường thẳng \(AD // BC\), vậy giao tuyến \(SK\) của chúng song song \(AD // BC.\)

Do \(SK // AD\) mà \(AD ⊂ (ABCD)\) nên \(SK\) song song mặt phẳng cố định \((ABCD).\)

Bài tập tự luyện:

Bài tập 1: Cho tứ diện \(ABCD.\) Mặt phẳng \((P)\) di động luôn song song \(AB\) và \(CD\) lần lượt cắt \(AC\), \(AD\), \(BC\), \(BD\) tại \(M\), \(N\), \(E\), \(F.\)

a) Chứng minh \(MNEF\) là hình bình hành.

b) Tìm tập hợp tâm \(I\) của \(MNEF.\)

Bài tập 2: Cho hai hình thang \(ABCD\) và \(ABEF\) nằm trong hai mặt phẳng phân biệt. Lấy \(M\), \(N\) lần lượt trên \(AB\), \(CE\) sao cho \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{CN}}{{CE}} = x\) \((0<x<1).\) Chứng minh khi \(x\) thay đổi thì \(MN\) luôn song song mặt phẳng \((BCE).\)

Bài tập 3: Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \(I\), \(I’\) lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác \(ABC\) và \(ABD.\) Chứng minh rằng:

a) Điều kiện cần và đủ để \(II’\) song song \((BCD)\) là \(\frac{{BC}}{{BD}} = \frac{{AB + AC}}{{AB + AD}}.\)

b) Điều kiện cần và đủ để \(II’\) song song \((BCD)\) và \((ACD)\) là \(BC = BD\) và \(AC = AD.\)

Bài tập 4: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Lấy \(M\) là điểm di động trên \(AB.\) Mặt phẳng \((α)\) qua \(M\) song song với \(SA\) và \(BC\) cắt \(SB\), \(SC\), \(SD\) tại \(N\), \(P\), \(Q.\)

a) Chứng minh \(MNPQ\) là hình thang.

b) Gọi \(I\) là giao điểm của \(MN\) và \(PQ.\) Chứng minh \(I\) di động trên một đường cố định.

Bài tập 5: Cho tứ diện \(ABCD.\) Gọi \((α)\) là mặt phẳng di động luôn song song với \(AB\) và \(CD\) cắt \(AC\), \(AD\), \(BC\), \(BD\) tại \(M\), \(N\), \(E\), \(F.\)

a) Chứng minh \(MNEF\) là hình bình hành.

b) Tìm tập hợp các tâm \(I\) của \(MNEF.\)

Bài tập 6: Cho tứ diện \(ABCD.\) Lấy \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) lần lượt trên \(AD\), \(AB\), \(BC\), \(CD\) sao cho \(\frac{{EA}}{{ED}} = \frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{GC}}{{GB}} = \frac{{HC}}{{HD}}.\)

a) Chứng minh \(EFGH\) là hình bình hành.

b) Chứng minh \(AC\) song song với \((EFGH)\) và \(BD\) song song với \((EFGH).\)

Bài tập 7: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là điểm di động trên \(SC.\) Mặt phẳng \((P)\) chứa \(AM\) và song song với \(BD.\)

a) Tìm giao điểm \(E\), \(F\) của \(SB\), \(SD\) với \((P).\)

b) Gọi \(I\), \(J\) lần lượt là giao điểm của \(ME\) với \(CB\), \(MF\) với \(CD.\) Chứng minh \(I\), \(J\), \(A\) thẳng hàng.

Bài tập 8: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang với \(AB\) là đáy lớn. Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(SA\), \(SB.\)

a) Chứng minh \(MN\) song song với \(CD.\)

b) Tìm điểm \(P\) là giao điểm của \(SC\) và \((ADN).\)

c) Gọi \(I\) là giao điểm của \(AN\) với \(DP.\) Chứng minh \(SI//AB//CD.\)

d) Tứ giác \(SABI\) là hình gì?

Giải bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Để giải hiệu quả bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.