Logo Header
  1. Môn Toán
  2. bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đề cập đến một dạng toán nâng cao liên quan đến thể tích của khối đa diện, đó là dạng toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện, bài viết tập trung chủ yếu vào phần thể tích của khối chóp, các dạng khối đa diện khác, phương pháp tiếp cận bài toán cũng tương tự.

A. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý

Phương pháp tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất:

+ Nhóm bình phương và so sánh.

+ Dùng bất đẳng thức Côsi: với các số \(a\), \(b\), \(c\) không âm thì:

\(\frac{{a + b}}{2} \ge \sqrt {ab} \), dấu bằng xảy ra khi \(a = b.\)

\(\frac{{a + b + c}}{3} \ge \sqrt[3]{{abc}}\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c.\)

+ Dùng tam thức bậc hai.

+ Dùng đạo hàm, dựa vào tính chất đơn điệu hay lập bảng biến thiên để đánh giá.

Chú ý:

1) Hình chóp đều là chóp có các cạnh bên bằng nhau và có đáy là đa giác đều. Trong hình chóp đều thì hình chiếu của đỉnh chóp là tâm của đáy.

2) Thể tích của một khối chóp bằng một phần ba tích số của diện tích mặt đáy và chiều cao của khối chóp đó.

3) Tứ diện hay hình chóp tam giác có \(4\) cách chọn đỉnh chóp.

B. BÀI TOÁN ÁP DỤNG

Bài toán 1: Cho tứ diện \(SABC\) có các góc phẳng ở đỉnh \(S\) vuông. Biết rằng \(SA = a\), \(SB + SC = k.\) Đặt \(SB = x.\) Tính thể tích tứ diện \(SABC\) theo \(a\), \(k\), \(x\) và xác định \(SB\), \(SC\) để thể tích tứ diện \(SABC\) lớn nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Thể tích tứ diện:

\({V_{SABC}} = \frac{1}{6}SA.SB.SC\) \( = \frac{1}{6} ax (k – x)\) \( \le \frac{1}{6}a{\left( {\frac{{x + k – x}}{2}} \right)^2} = \frac{{a{k^2}}}{{24}}.\)

Dấu bằng xảy ra khi \(x = k – x \Leftrightarrow x = \frac{k}{2}.\)

Bài toán 2: Cho tam giác \(ABC\), \(AB = AC.\) Một điểm \(M\) thay đổi trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) tại \(A.\)

a) Tìm quỹ tích trọng tâm \(G\) của tam giác \(MBC.\)

b) Gọi \(O\) là trực tâm của tam giác \(ABC\), hãy xác định vị trí của \(M\) để thể tích tứ diện \(OHBC\) đạt giá trị lớn nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Gọi \(D\) là trung điểm của \(BC.\)

Ta có: \(MB = MC.\)

Do đó \(MD \bot BC\) và trọng tâm \(G\) của tam giác \(MBC\) nằm trên \(MD\) thoả mãn hệ thức: \(\overrightarrow {DG} = \frac{1}{2}\overrightarrow {DM} .\)

Do đó \(G\) là ảnh của \(M\) trong phép vị tự tâm \(D\), tỉ số vị tự \(\frac{1}{3}.\)

Vậy quỹ tích các trọng tâm \(G\) của tam giác \(MBC\) là đường \(d’\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) tại trọng tâm \(G’\) của tam giác \(ABC.\)

b) Hạ \(CE \bot AB\), \(CF \bot MB\) ta có \(H = DM \cap CF\) là trực tâm của tam giác \(MBC\), \(O = DA \cap CE\) là trực tâm của tam giác \(ABC.\)

Gọi \(HH’\) là chiều cao của tứ diện \(OHBC\), ta có \(H’\) thuộc \(DO.\)

Hình chóp này có đáy \(OBC\) cố định nên \({V_{OHBC}}\) lớn nhất khi và chỉ khi \(HH’\) lớn nhất. Điểm \(H\) chạy trên đường tròn đường kính \(OD\) nên \(HH’\) lớn nhất khi \(HH’ = \frac{1}{2}DO\) nghĩa là \(DHH’\) là tam giác vuông cân tại \(H’\), suy ra tam giác \(DMA\) lúc đó vuông cân tại \(A.\)

Vậy tứ diện \(OHBC\) có thể tích đạt giá trị lớn nhất, cần chọn \(M\) trên \(d\) (về hai phía của \(A\)) sao cho \(AM = AD.\)

Bài toán 3: Cho ba tia \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\) vuông góc với nhau từng đội một tạo tam diện \(Oxyz.\) Điểm \(M\) cố định nằm trong góc tam diện. Một mặt phẳng qua \(M\) cắt \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\) lần lượt tại \(A\), \(B\), \(C.\) Gọi khoảng cách từ \(M\) đến các mặt phẳng \((OBC)\), \((OCA)\), \((OAB)\) lần lượt là \(a\), \(b\), \(c.\)

a) Chứng minh: \(\frac{a}{{OA}} + \frac{b}{{OB}} + \frac{c}{{OC}} = 1.\)

b) Tính \(OA\), \(OB\), \(OC\) theo \(a\), \(b\), \(c\) để tứ diện \(OABC\) có thể tích nhỏ nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

a) Ta có: \({V_{OABC}} = {V_{MOAB}} + {V_{MOBC}} + {V_{MOCA}}\) nên \(\frac{1}{6}OA.OB.OC\) \( = \frac{1}{6}OA.OB.c + \frac{1}{6}OB.OC.a + \frac{1}{6}OC.OA.b.\)

Do đó: \(1 = \frac{a}{{OA}} + \frac{b}{{OB}} + \frac{c}{{OC}}.\)

b) Điểm \(M\) cố định tức là các số \(a\), \(b\), \(c\) không đổi.

Ta có: \(V = \frac{1}{6}OA.OB.OC.\)

Do đó \(V\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow OA.OB.OC\) nhỏ nhất.

Áp dụng bất đẳng thức Cô si:

\(1 = \frac{a}{{OA}} + \frac{b}{{OB}} + \frac{c}{{OC}}\) \( \ge 3\sqrt[3]{{\frac{{abc}}{{OA.OB.OC}}}}\) \( \Leftrightarrow OA.OB.OC \ge 27abc.\)

\(OA.OB.OC\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \frac{a}{{OA}} = \frac{b}{{OB}} = \frac{c}{{OC}}.\)

Vậy: \(V\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(OA = 3a\), \(OB = 3b\), \(OC = 3c.\)

Bài toán 4: Khối chóp tam giác \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân đỉnh \(C\) \(\left( {\widehat C = {{90}^0}} \right)\) và \(SA \bot (ABC)\), \(SC = a.\) Hãy tìm góc giữa hai mặt phẳng \((SCB)\) và \((ABC)\) để thể tích khối chóp lớn nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Ta có \(BC \bot AC\) \( \Rightarrow BC \bot SC.\)

Mặt khác \(BC \bot AC\) suy ra góc \(SCA\) là góc giữa hai mặt phẳng \((SCB)\) và \((ABC).\)

Đặt \(\widehat {SCA} = x.\)

Khi đó \(SA = a\sin x\), \(AC = a\cos x.\)

\({V_{S.ABC}} = \frac{{a\sin x}}{3}.\frac{{{a^2}{{\cos }^2}x}}{2}\) \( = \frac{{{a^3}}}{6}\sin x.{\cos ^2}x.\)

Xét hàm số \(y = \sin x{\cos ^2}x\) với \(0 < x < \frac{\pi }{2}.\)

Ta có \(y’ = {\cos ^3}x – 2\cos x{\sin ^2}x\) \( = \cos x\left( {{{\cos }^2}x – 2 + 2{{\cos }^3}x} \right)\) \( = \cos x\left( {3{{\cos }^2}x – 2} \right)\) \( = 3\cos x\left( {\cos x – \sqrt {\frac{2}{3}} } \right)\left( {\cos x + \sqrt {\frac{2}{3}} } \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow \cos x = \sqrt {\frac{2}{3}} = \cos \alpha \) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}.\)

Bảng biến thiên:

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Vậy \({S_{S.ABC}}\) đạt giá trị lớn nhất khi \(x = \alpha \), \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) và \(\cos \alpha = \sqrt {\frac{2}{3}} .\)

Bài toán 5: Cho khối chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) mà khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng \(2a.\) Với giá trị nào của góc giữa mặt bên và mặt đáy của khối chóp thì thể tích của khối chóp nhỏ nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Hạ \(SO \bot (ABCD)\) thì \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD.\)

Gọi \(EH\) là đường trung bình của hình vuông \(ABCD.\)

Vì \(AD//BC \Rightarrow AD//(SBC).\)

\( \Rightarrow d(A,(SBC)) = d(E,(SBC)).\)

Hạ \(EK \bot SH\), ta có: \(EK \bot (SBC).\)

\( \Rightarrow EK = d(A,(SBC)) = 2a.\)

Ta có \(BC \bot SH\), \(SB \bot OH.\)

\( \Rightarrow \widehat {SHO}\) là góc giữa mặt bên \((SBC)\) và mặt phẳng đáy.

Đặt \(\widehat {SHO} = x.\)

Khi đó: \(EH = \frac{{2a}}{{\sin x}}\), \(OH = \frac{a}{{\sin x}}\), \(SO = \frac{a}{{\sin x}}\tan x = \frac{a}{{\cos x}}.\)

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{{4{a^3}}}{{3\cos x{{\sin }^2}x}}.\)

Do đó \({V_{S.ABCD}}\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow y = \cos x.{\sin ^2}x\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(y’ = – {\sin ^3}x + 2\sin x{\cos ^2}x\) \( = \sin x\left( {2{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x} \right)\) \( = \sin x\left( {2 – 3{{\sin }^2}x} \right)\) \( = 3\sin x\left( {\sqrt {\frac{2}{3}} – \sin x} \right)\left( {\sqrt {\frac{2}{3}} + \sin x} \right).\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow \sin x = \sqrt {\frac{2}{3}} .\)

Xét giá trị \(\alpha \) sao cho: \(\sin \alpha = \sqrt {\frac{2}{3}} \), \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}.\)

Bảng biến thiên:

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Vậy \({V_{S.ABCD}}\) đạt giá trị nhỏ nhất \( \Leftrightarrow x = \alpha \), \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) và \(\sin \alpha = \sqrt {\frac{2}{3}} .\)

Bài toán 6: Trên cạnh \(AD\) của hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh là \(a\), lấy điểm \(M\) sao cho: \(AM = x\) \((0 \le x \le a).\) Trên nửa đường thẳng \(Az\) vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông tại điểm \(A\), lấy điểm \(S\) sao cho \(SA = y\) \((y /> 0).\)

a) Chứng minh rằng \((SAB) \bot (SBC)\) và tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \((SAC).\)

b) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCM\) theo \(a\), \(y\) và \(x\). Giả sử \({x^2} + {y^2} = {a^2}\) tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp \(S.ABCM.\)

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

a) Ta có \(BC \bot AB\), \(BC \bot SA\) nên \(BC \bot (SAB).\)

Do đó \((SAB) \bot (SBC).\)

Vì \((SAC) \bot (ABCD)\) theo giao tuyến \(AC\) nên hạ \(MH \bot AC\) thì \(MH \bot (SAC).\)

Vậy \(MH\) là khoảng cách từ \(M\) tới mặt phẳng \((SAC).\)

Trong tam giác vuông \(AMH\) có:

\(MH = x.\sin {45^0} = \frac{{\sqrt 2 x}}{2}.\)

b) Hình chóp \(S.ABCM\) có đường cao \(SA = y\) và có đáy là hình thang vuông nên diện tích đáy là \(S = \frac{1}{2}a(a + x).\)

Do đó thể tích khối chóp \(S.ABCM\) là:

\(V = \frac{1}{3}y.\frac{1}{2}a(a + x) = \frac{1}{6}ya(a + x).\)

Theo giả thiết \({x^2} + {y^2} = {a^2} \Rightarrow {y^2} = {a^2} – {x^2}\) nên:

\({V^2} = \frac{1}{{36}}{a^2}\left( {{a^2} – {x^2}} \right){(x + a)^2}\) \( = \frac{1}{{36}}{a^2}(a – x){(a + x)^3}.\)

Đặt \(f(x) = {V^2}\) với \(0 \le x \le a\), ta có:

\(f'(x) = – \frac{{{a^2}}}{{36}}{(a + x)^3} + \frac{{{a^3}}}{{36}}3(a – x){(a + x)^2}\) \( = \frac{{{a^2}{{(a + x)}^2}(2a – 4x)}}{{36}}.\)

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{a}{2}.\)

Bảng biến thiên:

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Vậy \(f(x)\) đạt giá trị lớn nhất tại \(x = \frac{a}{2}\), khi đó thể tích của khối chóp \(S.ABCM\) đạt giá trị lớn nhất là: \(V = \sqrt {f{{(x)}_{\max }}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)

Bài toán 7: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có bảy cạnh bằng \(1\) và cạnh bên \(SC = x.\) Định \(x\) để thể tích khối chóp là lớn nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Đáy \(ABCD\) có \(4\) cạnh bằng \(1\) nên đáy là một hình thoi \( \Rightarrow AC \bot BC.\)

Ba tam giác \(ABD\), \(CBD\), \(BSD\) có chung cạnh \(BD\), các cạnh còn lại bằng nhau và bằng \(1\) nên bằng nhau, các trung tuyến \(AO\), \(SO\) và \(CO\) bằng nhau.

Suy ra tam giác \(ASC\) vuông tại \(S\), ta được \(AC = \sqrt {{x^2} + 1} .\)

Gọi \(H\) là hình chiếu đỉnh \(S\) trên đáy \((ABCD).\)

Do \(SA = SB = SD = 1\) nên \(HA = HB = HD\), suy ra \(H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABD\) \( \Rightarrow H \in AC\) \( \Rightarrow SH\) là đường cao của tam giác vuông \(ASC.\)

Ta có \(SH.AC = SA.SC\) \( \Rightarrow SH = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\)

\(O{B^2} = A{B^2} – O{A^2}\) \( = 1 – {\left( {\frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{2}} \right)^2} = \frac{{3 – {x^2}}}{4}\) \( \Rightarrow OB = \frac{1}{2}\sqrt {3 – {x^2}} .\)

Điều kiện \({x^2} < 3 \Leftrightarrow 0 < x < \sqrt 3 .\)

Ta có \({S_{ABCD}} = AC.OB\) \( = \frac{1}{2}\sqrt {{x^2} + 1} .\sqrt {3 – {x^2}} \) \( = \frac{1}{2}\sqrt {\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {3 – {x^2}} \right)} .\)

Vậy \({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{6}x\sqrt {3 – {x^2}} .\)

Ta có thể dùng đạo hàm hay bất đẳng thức Côsi:

\(V = \frac{1}{6}\sqrt {{x^2}\left( {3 – {x^2}} \right)} \) \( \le \frac{1}{6}.\frac{{{x^2} + 3 – {x^2}}}{2} = \frac{1}{4}.\)

Dấu bằng khi \({x^2} = 3 – {x^2}\) \( \Leftrightarrow 2{x^2} = 3\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{2}.\)

Bài toán 8: Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) vuông cân tại đỉnh \(B\), \(BA = BC = 2a\), hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt phẳng đáy \((ABC)\) là trung điểm \(E\) của \(AB\) và \(SE = 2a.\) Gọi \(I\), \(J\) lần lượt là trung điểm của \(EC\), \(SC\), \(M\) là điểm di động trên tia đối của tia \(BA\) sao cho \(\widehat {ECM} = \alpha \) \(\left( {\alpha < {{90}^0}} \right)\) và \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) trên \(MC.\) Tính thể tích của khối tứ diện \(EHIJ\) theo \(a\), \(\alpha \) và tìm \(\alpha \) để thể tích đó lớn nhất.

bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Vì \(SE \bot (ABC)\), \(SH \bot CM\) nên \(EH \bot CM.\)

\(CE = \sqrt {B{C^2} + B{E^2}} \) \( = \sqrt {4{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 5 .\)

Mà \(IJ\) là đường trung bình trong tam giác \(SCE\) nên \(IJ = \frac{{SE}}{2} = a.\)

Hơn nữa \(IJ//SE \Rightarrow IJ \bot (ABC).\)

Trong tam giác vuông \(CEH\) với góc \(\widehat {ECH} = \alpha \) và trung tuyến \(HI\) ta có:

\({S_{EHI}} = \frac{1}{2}{S_{ECH}} = \frac{1}{4}EH.CH\) \( = \frac{1}{4}CE.\sin \alpha .CE.\cos \alpha \) \( = \frac{5}{8}{a^2}\sin 2\alpha .\)

Thể tích của khối tứ diện \(EHIJ\) là:

\({V_{EHIJ}} = \frac{1}{3}IJ.{S_{EHI}}\) \( = \frac{a}{3}.\frac{{5{a^2}}}{8}.\sin 2\alpha = \frac{5}{{24}}{a^3}\sin 2\alpha .\)

Thể tích tứ diện \(EHIJ\) lớn nhất khi và chỉ khi: \(\sin 2\alpha = 1 \Leftrightarrow \alpha = {45^0}.\)

Giải bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Để giải hiệu quả bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: bài toán giá trị lớn nhất và nhỏ nhất thể tích khối đa diện.