Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức trong chương trình Giải tích 12.
1. Phương pháp giải toán
Để tìm khoảng đơn điệu của hàm số \(y = f(x)\) trên một khoảng, ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định.
+ Bước 2. Tính \(f'(x).\) Tìm các điểm \({x_1}\), \({x_2}\) … \({x_n}\) trên \([a;b]\) là nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) hoặc \(f'(x)\) không xác định.
+ Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_1}\), \({x_2}\) … \({x_n}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.
+ Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 1.\)
Tập xác định: \(D = R.\) Ta có \(y’ = 3{x^2} – 6x.\)
Khi đó \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..\)
Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ;0)\) và \((2; + \infty ).\) Hàm số nghịch biến trên \((0;2).\)
Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:
\(y = – \frac{1}{4}{x^4} + 2{x^2} – 5.\)
Ta có \(y’ = – {x^3} + 4x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right..\)
Bảng biến thiên:
Do đó hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 2)\) và \((0;2).\)
Hàm số nghịch biến trên \(( – 2;0)\) và \((2; + \infty ).\)
Ví dụ 3. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{ – x + 1}}.\)
Tập xác định \(D = R\backslash \{ 1\} .\)
Ta có \(y’ = \frac{4}{{{{( – x + 1)}^2}}} /> 0\), \(\forall x \in D.\)
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng xác định \(( – \infty ;1)\) và \((1; + \infty ).\)
Ví dụ 4. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = \sqrt {2x – {x^2}} .\)
Tập xác định \(D = [0;2].\) Ta có \(y’ = \frac{{1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}\), \(y = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên \((0;1)\) và nghịch biến trên \((1;2).\)
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Hàm số \(y = – {x^3} + 3x – 5\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. \((1; + \infty ).\)
B. \(( – 1;1).\)
C. \(( – \infty ; – 1).\)
D. \(( – \infty ;1).\)
Ta có \(y’ = – 3{x^3} + 3\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên kết luận hàm số đồng biến trên \((-1;1).\)
Chọn đáp án B.
Bài 2. Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 1}}.\)
A. \(( – 1;1).\)
B. \((0; + \infty ).\)
C. \(( – \infty ; – 1)\) và \((1; + \infty ).\)
D. \(( – \infty ; + \infty ).\)
Tập xác định \(D = R.\)
Ta có: \(y’ = \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;1).\)
Chọn đáp án A.
Bài 3. Cho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} + 9x + 4.\) Đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A. \(( – \infty ; – 3).\)
B. \(( – 1;3).\)
C. \((3; + \infty ).\)
D. \(( – 3;1).\)
Tập xác định: \(D = R\), \(y’ = – 3{x^2} + 6x + 9\) \( \Rightarrow y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 3}
\end{array}} \right..\)
Do \(y’ /> 0\), \(\forall x \in ( – 1;3)\) suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;3).\)
Chọn đáp án B.
Bài 4. Cho hàm số \(y = {x^2}\left( {6 – {x^2}} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – \sqrt 3 )\) và \((0;\sqrt 3 ).\)
B. Hàm số nghịch biến trên \(( – \sqrt 3 ;0) \cup (\sqrt 3 ; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 3)\) và \((0;3).\)
D. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ;9).\)
Ta có \(y’ = – 4{x^3} + 12x\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm \sqrt 3 }
\end{array}} \right..\)
Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu \(y’\) ta có hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – \sqrt 3 )\) và \((0;\sqrt 3 ).\)
Chọn đáp án A.
Bài 5. Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đúng?
A. Hàm số luôn luôn nghịch biến trên \(R.\)
B. Hàm số luôn luôn đồng biến trên \(R.\)
C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)
D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)
Ta có: \(y’ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} /> 0\), \(\forall x \ne – 1.\)
Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)
Chọn đáp án D.
Bài 6. Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ;0).\)
B. Hàm số đồng biến trên \((0; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; + \infty ).\)
D. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)
Tập xác định: \(( – \infty ; – 1] \cup [1; + \infty ).\)
Ta có: \(y’ = \frac{1}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}\left( {{x^2} – 1} \right)’\) \( = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}.\)
Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)
Chọn đáp án D.
Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-3;2).\)
B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-3;2)\) và \((2; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 3)\) và \((2; + \infty ).\)
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \((-3;2).\)
Ta có: \(f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 2}\\
{x = – 3}
\end{array}} \right.\) (trong đó nghiệm \(x = -1\) là nghiệm kép).
Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên khoảng \((-3;2).\)
Chọn đáp án D.
Lưu ý: Qua nghiệm bội bậc chẵn hàm số không đổi dấu. Ở đây \(x = -1\) là nghiệm kép hay nghiệm bội bậc hai.
Bài 8. Cho hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \(f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)
B. \(f(\sqrt[3]{4}) < f(\sqrt[4]{5}).\)
C. \(f(\sqrt[4]{5}) = 2f(\sqrt[3]{4}).\)
D. \(f(\sqrt[3]{4}) = f(\sqrt[4]{5}).\)
Cách 1: Tập xác định: \(D = R.\)
Ta có: \(f'(x)\) \( = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }} + \frac{{x – 1}}{{\sqrt {{x^2} – 2x + 2} }} /> 0\), \(\forall x /> 1.\)
Suy ra hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)
Ta có: \(\sqrt[3]{4} /> \sqrt[4]{5} /> 1\) \( \Rightarrow f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)
Cách 2: Dùng máy tính.
Ta có \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .\)
\(f(\sqrt[3]{4})\) \( = \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} + 2.\sqrt[3]{4} + 2} \) \( + \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} – 2.\sqrt[3]{4} + 2} \) \( \approx 3,93368.\)
\(f(\sqrt[4]{5})\) \( = \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} + 2.\sqrt[4]{5} + 2} \) \( + \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} – 2.\sqrt[4]{5} + 2} \) \( \approx 3,804226.\)
Vậy \(f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)
Chọn đáp án A.
Bài 9. Hàm số nào sau đây thoả mãn với mọi \({x_1},{x_2} \in R\), \({x_1} /> {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) /> f\left( {{x_2}} \right)\)?
A. \(f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.\)
B. \(f(x) = \frac{{2x + 1}}{{x + 3}}.\)
C. \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.\)
D. \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.\)
Vì \({x_1},{x_2} \in R\) suy ra tập xác định của hàm số là \(D = R\) \( \Rightarrow \) Loại đáp án B.
Vì \(\forall {x_1},{x_2} \in R\), \({x_1} /> {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) /> f\left( {{x_2}} \right)\) \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(R.\)
Xét hàm số \(f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.\)
Ta có \(f'(x) = 4{x^3} + 4x\) \( \Rightarrow f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)
Suy ra \(f'(x)\) đổi dấu qua \(x = 0\) \( \Rightarrow \) Hàm số không đồng biến trên \(R\) nên hàm số ở đáp án A không thỏa mãn.
Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.\)
Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 2x\) \( \Rightarrow f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = – \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow f'(x)\) đổi dấu qua \(x = 0\) hoặc \(x = – \frac{2}{3}.\) Do đó hàm số không đồng biến trên \(R\) nên hàm số ở đáp án C không thỏa mãn.
Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.\)
Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 2x + 3 /> 0\), \(\forall x \in R\) nên hàm số đồng biến trên \(R.\)
Chọn đáp án D.
Bài 10. Hàm số \(y = \frac{{2x – 3}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. \(( – \infty ; – 1)\) và \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right).\)
B. \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right).\)
C. \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right).\)
D. \(( – \infty ; – 1).\)
Tập xác định \(D = ( – \infty ; – 1) \cup (1; + \infty ).\)
Ta có \(y’ = \frac{{3x – 2}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^3}} }}\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}.\)
Nhận thấy \(y’ < 0\) \( \Rightarrow 3x – 2 < 0\) \( \Leftrightarrow x < \frac{2}{3}.\)
Từ tập xác định suy ra hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ; – 1).\)
Chọn đáp án D.
4. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm trên \(R.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu \(f'(x) \ge 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) đồng biến trên \((a;b).\)
B. Nếu \(f'(x) \le 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)
C. Nếu \(f'(x) /> 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)
D. Nếu \(f'(x) < 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)
Bài 2. Cho hàm số \(f(x) = {x^4} + 2{x^2}.\) Khẳng định nào sau đây sai?
A. \(f(2018) < f(2019).\)
B. \(f( – 2019) /> f( – 2018).\)
C. \(f(e) < f(\pi ).\)
D. \(f( – 2019) < f(1).\)
Bài 3. Hàm số nào sau đây không đồng biến trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\)?
A. \(f(x) = \frac{{x – 1}}{{x + 2}}.\)
B. \(g(x) = {x^3} + 3x.\)
C. \(h(x) = 2x + \cos x + 1.\)
D. \(k(x) = {x^5} + x.\)
Bài 4. Tìm khoảng đồng biến của hàm số \(y = \sqrt {x – 3} + \sqrt {6 – x} .\)
A. \(( – \infty ;6).\)
B. \((3; + \infty ).\)
C. \(\left( {\frac{9}{2};6} \right).\)
D. \(D.\left( {3;\frac{9}{2}} \right).\)
Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm trên khoảng \((a;b).\) Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.
A. Nếu hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \((a;b)\) thì \(f'(x)/>0\) với mọi \(x \in (a;b).\)
B. Nếu \(f'(x) < 0\) với mọi \(x \in (a;b)\) thì hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)
C. Nếu hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \((a;b)\) thì \(f'(x) \le 0\) với mọi \(x \in (a;b).\)
D. Nếu \(f'(x) /> 0\) với mọi \(x \in (a;b)\) thì hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \((a;b).\)
Bài 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \((1;3)\)?
A. \(y = {x^2} – 4x + 5.\)
B. \(y = \frac{{{x^2} – 4x + 8}}{{x – 2}}.\)
C. \(y = 2{x^2} – {x^4}.\)
D. \(y = \frac{{x – 3}}{{x – 1}}.\)
Bài 7. Cho hàm số \(y = – {x^3} – 3{x^2} + 4.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( – 2;0).\)
B. Hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( – \infty ; – 2).\)
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( – 2;0).\)
Bài 8. Cho hàm số \(y = {x^4} – 8{x^2} – 4.\) Các khoảng đồng biến của hàm số là:
A. \(( – 2;0)\) và \((2; + \infty ).\)
B. \(( – \infty ; – 2)\) và \((2; + \infty ).\)
C. \(( – \infty ; – 2)\) và \((0;2).\)
D. \(( – 2;0)\) và \((0;2).\)
Bài 9. Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty ).\)
B. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên khoảng \((1; + \infty ).\)
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( – \infty ;0).\)
Bài 10. Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\) Mệnh đề đúng là:
A. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)
B. Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)
C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \((1; + \infty )\), nghịch biến trên \(( – 1;1).\)
D. Hàm số đồng biến trên tập \(R.\)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. D.
2. D.
3. A.
4. D.
5. A.
6. D.
7. D.
8. A.
9. C.
10. A.
Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức.