Logo Header
  1. Môn Toán
  2. viết phương trình đường tròn (oxy)

viết phương trình đường tròn (oxy)

Bài viết hướng dẫn phương pháp viết phương trình đường tròn trong hệ tọa độ Oxy thông qua việc trình bày các bước giải toán cụ thể kèm theo các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết, đây là một nội dung quan trọng trong chương trình Hình học 10 chương 3: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.

Để viết phương trình đường tròn \((C)\) trong hệ tọa độ \(Oxy\) thỏa mãn các yêu cầu cho trước, ta thường sử dụng 2 phương pháp sau đây:

Phương pháp 1

+  Tìm toạ độ tâm \(I\left( {a;b} \right)\) của đường tròn \((C).\)

+  Tìm bán kính \(R\) của đường tròn \((C).\)

+  Viết phương trình của \((C)\) theo dạng \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}.\)

Phương pháp 2

Giả sử phương trình đường tròn \((C)\) là: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0{\rm{ }}\) (hoặc \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0{\rm{ }}\)).

+ Từ điều kiện của đề bài thành lập hệ phương trình với ba ẩn là \(a, b, c.\)

+ Giải hệ để tìm \(a, b, c\) từ đó tìm được phương trình đường tròn \((C).\)

Chú ý:

+ \(A \in \left( C \right) \Leftrightarrow IA = R.\)

+ \(\left( C \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta \) tại \(A\) \( \Leftrightarrow IA = d\left( {I;\Delta } \right) = R.\)

+ \(\left( C \right)\) tiếp xúc với hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) \( \Leftrightarrow d\left( {I;{\Delta _1}} \right) = d\left( {I;{\Delta _2}} \right) = R.\)

Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a. Có tâm \(I\left( {1; – 5} \right)\) và đi qua \(O\left( {0;0} \right).\)

b. Nhận \(AB\) làm đường kính với \(A\left( {1;1} \right),B\left( {7;5} \right).\)

c. Đi qua ba điểm: \(M\left( { – 2;4} \right),N\left( {5;5} \right),P\left( {6; – 2} \right).\)

a. Đường tròn cần tìm có bán kính là \(OI = \sqrt {{1^2} + {5^2}} = \sqrt {26} \) nên có phương trình là \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 26.\)

b. Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) suy ra \(I\left( {4;3} \right).\)

\(AI = \sqrt {{{\left( {4 – 1} \right)}^2} + {{\left( {3 – 1} \right)}^2}} = \sqrt {13} .\)

Đường tròn cần tìm có đường kính là \(AB\) suy ra nó nhận \(I\left( {4;3} \right)\) làm tâm và bán kính \(R = AI = \sqrt {13} \) nên có phương trình là: \({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 13.\)

c. Gọi phương trình đường tròn \((C)\) có dạng là: \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0.\)

Do đường tròn đi qua ba điểm \(M,N,P\) nên ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}

4 + 16 + 4a – 8b + c = 0\\

25 + 25 – 10a – 10b + c = 0\\

36 + 4 – 12a + 4b + c = 0

\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = 2\\

b = 1\\

c = – 20

\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: \({x^2} + {y^2} – 4x – 2y – 20 = 0.\)

Nhận xét:  Đối với ý c ta có thể làm theo cách sau:

Gọi \(I\left( {x;y} \right)\) và \(R\) là tâm và bán kính đường tròn cần tìm.

Vì \(IM = IN = IP\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{I{M^2} = I{N^2}}\\

{I{M^2} = I{P^2}}

\end{array}} \right.\) nên ta có hệ:

\({{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y – 4} \right)}^2}}\) \({ = {{\left( {x – 5} \right)}^2} + {{\left( {y – 5} \right)}^2}}\)

\({{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y – 4} \right)}^2}}\) \({ = {{\left( {x – 6} \right)}^2} + {{\left( {y + 2} \right)}^2}}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x = 2}\\

{y = 1}

\end{array}} \right.\)

Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn \((C)\) trong các trường hợp sau:

a. \((C)\) có tâm \(I\left( { – 1;2} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \( Δ: x – 2y + 7 = 0.\)

b. \((C)\) đi qua \(A\left( {2; – 1} \right)\) và tiếp xúc với hai trục toạ độ \(Ox\) và \(Oy.\)

c. \((C)\) có tâm nằm trên đường thẳng \(d:x – 6y – 10 = 0\) và tiếp xúc với hai đường thẳng có phương trình  \({d_1}:3x + 4y + 5 = 0\) và \({d_2}:4x – 3y – 5 = 0.\)

a. Bán kính đường tròn \((C)\) chính là khoảng cách từ \(I\) tới đường thẳng \(\Delta \) nên \(R = d\left( {I;\Delta } \right)\) \( = \frac{{\left| { – 1 – 4 – 7} \right|}}{{\sqrt {1 + 4} }} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}.\)

Vậy phương trình đường tròn \((C)\) là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = \frac{4}{5}.\)

b. Vì điểm \(A\) nằm ở góc phần tư thứ tư và đường tròn tiếp xúc với hai trục toạ độ nên tâm của đường tròn có dạng \(I\left( {R; – R} \right)\) trong đó \(R\) là bán kính đường tròn \((C).\)

Ta có:

\({R^2} = I{A^2}\) \( \Leftrightarrow {R^2} = {\left( {2 – R} \right)^2} + {\left( { – 1 + R} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow {R^2} – 6R + 5 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}

{R = 1}\\

{R = 5}

\end{array}} \right.\)

Vậy có hai đường tròn thoả mãn đầu bài là: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\) và \({\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25.\)

c. Vì đường tròn cần tìm có tâm \(K\) nằm trên đường thẳng \(d\) nên gọi  \(K\left( {6a + 10;a} \right).\)

Mặt khác đường tròn tiếp xúc với \({d_1},{d_2}\) nên khoảng cách từ tâm \(I\) đến hai đường thẳng này bằng nhau và bằng bán kính \(R\) suy ra:

\(\frac{{\left| {3(6a + 10) + 4a + 5} \right|}}{5}\) \( = \frac{{\left| {4(6a + 10) – 3a – 5} \right|}}{5}\) \(\left| { \Leftrightarrow 22a + 35} \right| = \left| {21a + 35} \right|\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}

a = 0\\

a = \frac{{ – 70}}{{43}}

\end{array} \right.\)

+ Với \(a = 0\) thì \(K\left( {10;0} \right)\) và \(R = 7\) suy ra \(\left( C \right):{\left( {x – 10} \right)^2} + {y^2} = 49.\)

+ Với \(a = \frac{{ – 70}}{{43}}\) thì \(K\left( {\frac{{10}}{{43}};\frac{{ – 70}}{{43}}} \right)\) và \(R = \frac{7}{{43}}\) suy ra \(\left( C \right):{\left( {x – \frac{{10}}{{43}}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{{70}}{{43}}} \right)^2} = {\left( {\frac{7}{{43}}} \right)^2}.\)

Vậy có hai đường tròn thỏa mãn có phương trình là \(\left( C \right):{\left( {x – 10} \right)^2} + {y^2} = 49\) và  \(\left( C \right):{\left( {x – \frac{{10}}{{43}}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{{70}}{{43}}} \right)^2} = {\left( {\frac{7}{{43}}} \right)^2}.\)

Ví dụ 3: Cho hai điểm \(A\left( {8;0} \right)\) và \(B\left( {0;6} \right).\)

a. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(OAB.\)

b. Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác \(OAB.\)

viết phương trình đường tròn (oxy)

a. Ta có tam giác \(OAB\) vuông ở \(O\) nên tâm \(I\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền \(AB\) suy ra \(I\left( {4;3} \right)\) và bán kính \(R = IA\) \( = \sqrt {{{\left( {8 – 4} \right)}^2} + {{\left( {0 – 3} \right)}^2}} = 5.\)

Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác \(OAB\) là:

\({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 25.\)

b. Ta có \(OA = 8;OB = 6\), \(AB = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10.\)

Mặt khác \(\frac{1}{2}OA.OB = pr\) (vì cùng bằng diện tích tam giác \(ABC\)).

Suy ra \(r = \frac{{OA.OB}}{{OA + OB + AB}} = 2.\)

Dễ thấy đường tròn cần tìm có tâm thuộc góc phần tư thứ nhất và tiếp xúc với hai trục tọa độ nên tâm của đường tròn có tọa độ là \(\left( {2;2} \right).\)

Vậy phương trình đường tròn nội tiếp tam giác \(OAB\) là: \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 4.\)

Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\sqrt 3 x + y = 0\) và \({d_2}:\sqrt 3 x – y = 0.\) Gọi \((C)\) là đường tròn tiếp xúc với \({d_1}\) tại \(A\), cắt \({d_2}\) tại hai điểm \(B, C\) sao cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\). Viết phương trình của \((C)\), biết tam giác \(ABC\) có diện tích bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) và điểm \(A\) có hoành độ dương.

viết phương trình đường tròn (oxy)

Vì \(A \in {d_1}\) \( \Rightarrow A\left( {a; – \sqrt 3 a} \right),a /> 0;\) \(B,C \in {d_2}\) \( \Rightarrow B\left( {b;\sqrt 3 b} \right),C\left( {c;\sqrt 3 c} \right).\)

Suy ra \(\overrightarrow {AB} \left( {b – a;\sqrt 3 \left( {a + b} \right)} \right),\) \(\overrightarrow {AC} \left( {c – a;\sqrt 3 \left( {c + a} \right)} \right).\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\) do đó \(AC\) là đường kính của đường tròn \(C.\)

Do đó \(AC \bot {d_1}\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {{u_1}} = 0\) \( \Leftrightarrow – 1.\left( {c – a} \right) + \sqrt 3 .\sqrt 3 \left( {a + c} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 2a + c = 0\) \((1).\)

\(AB \bot {d_2}\) \( \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_2}} = 0\) \( \Leftrightarrow 1.\left( {b – a} \right) + 3\left( {a + b} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 2b + a = 0\) \((2).\)

Mặt khác: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;{d_2}} \right).BC\) \( \Rightarrow \frac{1}{2}.\frac{{\left| {2\sqrt 3 a} \right|}}{2}\sqrt {{{\left( {c – b} \right)}^2} + 3{{\left( {c – b} \right)}^2}} \) \( = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) \( \Leftrightarrow 2a\left| {c – b} \right| = 1\) \((3).\)

Từ \((1)\), \((2)\) suy ra \(2\left( {c – b} \right) = – 3a\) thế vào \((3)\) ta được:

\(a\left| { – 3a} \right| = 1 \Leftrightarrow a = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)

Do đó \(b = – \frac{{\sqrt 3 }}{6},c = – \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\) \( \Rightarrow A\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{3}; – 1} \right),C\left( { – \frac{{2\sqrt 3 }}{3}; – 2} \right).\)

Suy ra \((C)\) nhận \(I\left( { – \frac{{\sqrt 3 }}{6}; – \frac{3}{2}} \right)\) là trung điểm \(AC\) làm tâm và bán kính là \(R = \frac{{AC}}{2} = 1.\)

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là \(\left( C \right):{\left( {x + \frac{{\sqrt 3 }}{6}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{3}{2}} \right)^2} = 1.\)

Giải bài toán viết phương trình đường tròn (oxy): Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán viết phương trình đường tròn (oxy) là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán viết phương trình đường tròn (oxy)

Bài toán viết phương trình đường tròn (oxy) thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán viết phương trình đường tròn (oxy)

Để giải hiệu quả bài toán viết phương trình đường tròn (oxy), bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán viết phương trình đường tròn (oxy)

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán viết phương trình đường tròn (oxy)

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán viết phương trình đường tròn (oxy), dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán viết phương trình đường tròn (oxy) là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: viết phương trình đường tròn (oxy).