Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm tập xác định của hàm số lượng giác, đây là dạng toán cơ bản mà học sinh cần nắm vững trước khi tìm hiểu các phương pháp giải phương trình lượng giác.
PHƯƠNG PHÁP: Để tìm tìm tập xác định của hàm số lượng giác, ta sử dụng một trong các cách sau:
Cách 1: Tìm tập \(D\) của \(x\) để \(f\left( x \right)\) có nghĩa, tức là tìm \({\rm{D}} = \left\{ {x \in R\left| {f\left( x \right) \in R} \right.} \right\}.\)
Cách 2: Tìm tập \(E\) của \(x\) để \(f\left( x \right)\) không có nghĩa, khi đó tập xác định của hàm số là \({\rm{D}} = R\backslash E.\)
CHÚ Ý:
A. Với hàm số \(f\left( x \right)\) cho bởi biểu thức đại số thì ta có:
1. \(f\left( x \right) = \frac{{{f_1}\left( x \right)}}{{{f_2}\left( x \right)}}\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right)\) có nghĩa, \({f_2}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_2}\left( x \right) \ne 0\).
2. \(f\left( x \right) = \sqrt[{2m}]{{{f_1}\left( x \right)}},\left( {m \in N} \right)\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_1}\left( x \right) \ge 0.\)
3. \(f\left( x \right) = \frac{{{f_1}\left( x \right)}}{{\sqrt[{2m}]{{{f_2}\left( x \right)}}}},\left( {m \in N} \right)\), điều kiện: \({f_1}\left( x \right), {f_2}\left( x \right)\) có nghĩa và \({f_2}\left( x \right) /> 0.\)
B. Hàm số \(y = \sin x;y = \cos x\) xác định trên \(R\), như vậy:
1. \(y = \sin \left[ {u\left( x \right)} \right]\); \(y = \cos \left[ {u\left( x \right)} \right]\) xác định khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định.
2. \(y = \tan \left[ {u\left( x \right)} \right]\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u\left( x \right) \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ;k \in Z.\)
3. \(y = \cot \left[ {u\left( x \right)} \right]\) có nghĩa khi và chỉ khi \(u\left( x \right)\) xác định và \(u\left( x \right) \ne + k\pi ;k \in Z.\)
Ở phần này chúng ta chỉ cần nhớ kĩ điều kiện xác định của các hàm số cơ bản như sau:
1. Hàm số \(y = \sin x\) và \(y = \cos x\) xác định trên \(R.\)
2. Hàm số \(y = \tan x\) xác định trên \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi \left| {k \in Z} \right.} \right\}.\)
3. Hàm số \(y = \cot x\) xác định trên \(R\backslash \left\{ {k\pi \left| {k \in Z} \right.} \right\}.\)
Ví dụ 1: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{2\cos x – 1}}.\)
Hàm số đã cho xác định khi \(2\cos x – 1 \ne 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\cos x \ne \cos \frac{\pi }{3}\\
\cos x \ne \cos \frac{{5\pi }}{3}
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
x \ne \frac{{5\pi }}{3} + k2\pi
\end{array} \right.\) \(k \in Z.\)
Ví dụ 2: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\cot x}}{{\sin x – 1}}.\)
Hàm số đã cho xác định khi:
+ \(\cot x\) xác định \( \Leftrightarrow \sin x \ne 0.\)
+ \(\sin x – 1 \ne 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sin x \ne 0\\
\sin x \ne 1
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ne k\pi \\
x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi
\end{array} \right.\) \((k \in Z).\)
Ví dụ 3: Tìm tập xác định của hàm số \(y = 2016{\tan ^{2017}}2x.\)
Ta có \(y = 2016{\tan ^{2017}}2x\) \( = 2016.{\left( {\tan 2x} \right)^{2017}}.\)
2017 là một số nguyên dương, do vậy hàm số đã cho xác định khi \(\tan 2x\) xác định \( \Leftrightarrow 2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\,k \in Z\) \( \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},\,k \in Z.\)
[ads]
Dạng toán chứa tham số trong bài toán liên quan đến tập xác định của hàm số lượng giác
Khi giải dạng toán này, ta cần lưu ý: Với \(S \subset {D_f}\) (\(D_f\) là tập xác định của hàm số \(f(x)\)) thì:
+ \({\rm{ }}f\left( x \right) \le m,\forall x \in S\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \le m\)
+ \(f\left( x \right) \ge m,\forall x \in S\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \ge m\)
+ \(\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \le m\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_S f\left( x \right) \le m\)
+ \(\exists {x_0} \in S,f\left( {{x_0}} \right) \ge m\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_S f\left( x \right) \ge m\)
Ví dụ 4: Cho hàm số \(h\left( x \right) \) \(= \sqrt {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 2m\sin x.\cos x} \). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số xác định với mọi số thực \(x\) (trên toàn trục số).
Xét hàm số \(g\left( x \right) \) \(= {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^2} – m\sin 2x\)
\( = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2}\) \( – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x – m\sin 2x\)
\( = 1 – \frac{1}{2}{\sin ^2}2x – m\sin 2x .\)
Đặt \(t = \sin 2x\) \( \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right]\).
Hàm số \(h\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in R\) \( \Leftrightarrow g\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{2}{t^2} – mt + 1 \ge 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) \( \Leftrightarrow {t^2} + 2mt – 2 \le 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].\)
Đặt \(f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2\) trên \(\left[ { – 1;1} \right].\)
Đồ thị hàm số có thể là một trong ba đồ thị dưới đây:
Ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right)\) hoặc \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( { – 1} \right).\)
Do đó: \(f\left( t \right) = {t^2} + 2mt – 2 \le 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) \( \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;1} \right]} f\left( t \right) \le 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f\left( 1 \right) \le 0\\
f\left( { – 1} \right) \le 0
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
– 1 + 2m \le 0\\
– 1 – 2m \le 0
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le m \le \frac{1}{2}.\)
Ví dụ 5: Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{3x}}{{\sqrt {2{{\sin }^2}x – m\sin x + 1} }}\) xác định trên \(R.\)
Hàm số xác định trên \(R\) khi và chỉ khi \(2{\sin ^2}x – m\sin x + 1 /> 0\) \(\forall x \in R.\)
Đặt \(t = \sin x\) \( \Rightarrow t \in \left[ { – 1;1} \right].\) Lúc này ta đi tìm điều kiện của \(m\) để \(f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1 /> 0\) \(\forall t \in \left[ { – 1;1} \right].\)
Ta có \({\Delta _t} = {m^2} – 8.\)
+ Trường hợp 1: \({\Delta _t} < 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 < 0\) \( \Leftrightarrow – 2\sqrt 2 < m < 2\sqrt 2 .\) Khi đó \(f\left( t \right) /> 0\) \(\forall t\) (thỏa mãn).
+ Trường hợp 2: \({\Delta _t} = 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = – 2\sqrt 2 \\
m = 2\sqrt 2
\end{array} \right.\) (thử lại thì cả hai trường hợp đều không thỏa mãn).
+ Trường hợp 3: \({\Delta _t} /> 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8 /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < – 2\sqrt 2 \\
m /> 2\sqrt 2
\end{array} \right.\) khi đó tam thức \(f\left( t \right) = 2{t^2} – mt + 1\) có hai nghiệm phân biệt \({t_1}; {t_2} \left( {{t_1} < {t_2}} \right).\)
Để \(f\left( t \right) /> 0,\forall t \in \left[ { – 1;1} \right]\) thì: \(\left[ \begin{array}{l}
{t_1} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{m – \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \ge 1\\
{t_2} \le – 1 \Leftrightarrow \frac{{m + \sqrt {{m^2} – 8} }}{4} \le – 1
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sqrt {{m^2} – 8} \ge m – 4\left( {VN} \right)\\
\sqrt {{m^2} – 8} \le – m – 4\left( {VN} \right)
\end{array} \right.\)
Vậy \(m \in \left( { – 2\sqrt 2 ;2\sqrt 2 } \right)\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm tập xác định của hàm số lượng giác.