Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm tập xác định của hàm số, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Đại số 10 chương 2, nội dung bài viết gồm 3 phần: lý thuyết cần nắm vững, ví dụ minh họa và các bài tập tự luyện.
1. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Tập xác định của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là tập hợp tất cả các số thực \(x\) sao cho biểu thức \(f\left( x \right)\) có nghĩa.
Nếu \(P(x)\) là một đa thức thì:
• \(\frac{1}{P(x)}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow P(x)\ne 0.\)
• \(\sqrt{P(x)}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow P(x)\ge 0.\)
• \(\frac{1}{\sqrt{P(x)}}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow P(x)/>0.\)
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=\frac{{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}+3x-4}.\)
b) \(y=\frac{x+1}{\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}+3x+4 \right)}.\)
c) \(y=\frac{2{{x}^{2}}+x+1}{{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-5x-2}.\)
d) \(y=\frac{x}{{{\left( {{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}-2{{x}^{2}}}.\)
a) Điều kiện xác định: \({{x}^{2}}+3x-4\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 1 \\
x\ne -4 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1;-4 \right\}.\)
b) Điều kiện xác định: \(\left( x+1 \right)\left( {{x}^{2}}+3x+4 \right)\ne 0\) \(\Leftrightarrow x\ne -1.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}.\)
c) Điều kiện xác định: \({{x}^{3}}+{{x}^{2}}-5x-2\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 2 \\
x\ne \frac{-3\pm \sqrt{5}}{2} \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2;\frac{-3-\sqrt{5}}{2};\frac{-3+\sqrt{5}}{2} \right\}.\)
d) Điều kiện xác định: \({{\left( {{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}-2{{x}^{2}}\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-\sqrt{2}x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+\sqrt{2}x-1 \right)\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
{{x}^{2}}-\sqrt{2}x-1\ne 0 \\
{{x}^{2}}+\sqrt{2}x-1\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne \frac{\sqrt{2}\pm \sqrt{7}}{2} \\
x\ne \frac{-\sqrt{2}\pm \sqrt{7}}{2} \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{\sqrt{2}-\sqrt{7}}{2};\frac{\sqrt{2}+\sqrt{7}}{2};\frac{-\sqrt{2}-\sqrt{7}}{2};\frac{-\sqrt{2}+\sqrt{7}}{2} \right\}.\)
Ví dụ 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=\frac{x+1}{(x-3)\sqrt{2x-1}}.\)
b) \(y=\frac{\sqrt{x+2}}{x\sqrt{{{x}^{2}}-4x+4}}.\)
c) \(y=\frac{\sqrt{5-3\left| x \right|}}{{{x}^{2}}+4x+3}.\)
d) \(y=\frac{x+4}{\sqrt{{{x}^{2}}-16}}.\)
a) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ne 3 \\
2x-1/>0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 3 \\
x/>\frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left( \frac{1}{2};+\infty \right)\backslash \left\{ 3 \right\}.\)
b) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ne 0 \\
\begin{align}
& {{x}^{2}}-4x+4/>0 \\
& x+2\ge 0 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 0 \\
\begin{align}
& {{\left( x-2 \right)}^{2}}/>0 \\
& x\ge -2 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 0 \\
\begin{align}
& x\ne 2 \\
& x\ge -2 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -2;+\infty \right)\backslash \left\{ 0;2 \right\}.\)
c) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
5-3\left| x \right|\ge 0 \\
{{x}^{2}}+4x+3\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left| x \right|\le \frac{5}{3} \\
\left\{ \begin{matrix}
x\ne -1 \\
x\ne -3 \\
\end{matrix} \right. \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& -\frac{5}{3}\le x\le \frac{5}{3} \\
& x\ne -1 \\
& x\ne -3 \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& -\frac{5}{3}\le x\le \frac{5}{3} \\
& x\ne -1 \\
\end{align} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -\frac{5}{3};\frac{5}{3} \right]\backslash \left\{ -1 \right\}.\)
d) Điều kiện xác định: \({{x}^{2}}-16/>0\) \(\Leftrightarrow \left| x \right|/>4\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x/>4 \\
x<-4 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left( -\infty ;-4 \right)\cup \left( 4;+\infty \right).\)
Ví dụ 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=\frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}-1}}{{{x}^{2}}+2x+3}.\)
b) \(y=\frac{x}{x-\sqrt{x}-6}.\)
c) \(y=\sqrt{x+2}-\sqrt{x+3}.\)
d) \(y=\left\{ \begin{align}
& \frac{1}{x}\quad khi\ x\ge 1 \\
& \sqrt{x+1}\quad khi\ x<1 \\
\end{align} \right.\)
a) Điều kiện xác định: \({{x}^{2}}+2x+3\ne 0\) đúng với mọi \(x.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}.\)
b) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge 0 \\
x-\sqrt{x}-6\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\begin{align}
& x\ge 0 \\
& \sqrt{x}\ne -2 \\
\end{align} \\
\sqrt{x}\ne 3 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge 0 \\
x\ne 9 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ 0;+\infty \right)\backslash \left\{ 9 \right\}.\)
c) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x+2\ge 0 \\
x+3\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -2 \\
x\ge -3 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ge -2.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -2;+\infty \right).\)
d)
Khi \(x\ge 1\) thì hàm số là \(y=\frac{1}{x}\) luôn xác định với \(x\ge 1.\)
Khi \(x<1\) thì hàm số là \(y=\sqrt{x+1}\) xác định khi \(\left\{ \begin{matrix}
x<1 \\
x+1\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x<1 \\
x\ge -1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow -1\le x<1.\)
Do đó hàm số đã cho xác định khi \(x\ge -1.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\left[ -1;+\infty \right).\)
[ads]
Ví dụ 4. Cho hàm số \(y=\frac{mx}{\sqrt{x-m+2}-1}\) với \(m\) là tham số.
a) Tìm tập xác định của hàm số theo tham số \(m.\)
b) Tìm \(m\) để hàm số xác định trên \(\left( 0;1 \right).\)
a) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x-m+2\ge 0 \\
\sqrt{x-m+2}\ne 1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge m-2 \\
x\ne m-1 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ m-2;+\infty \right)\backslash \left\{ m-1 \right\}.\)
b) Hàm số xác định trên \(\left( 0;1 \right)\) khi và chỉ khi \(\left( 0;1 \right)\subset \left[ m-2;m-1 \right)\cup \left( m-1;+\infty \right)\) \(⇔ \left[ \begin{matrix}
\left( 0;1 \right)\subset \left[ m-2;m-1 \right) \\
\left( 0;1 \right)\subset \left( m-1;+\infty \right) \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=2 \\
m-1\le 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=2 \\
m\le 1 \\
\end{matrix} \right.\)
Vậy \(m\in \left( -\infty ;1 \right]\cup \left\{ 2 \right\}\) là giá trị cần tìm.
Ví dụ 5. Cho hàm số \(y=\sqrt{2x-3m+4}+\frac{x}{x+m-1}\) với \(m\) là tham số.
a) Tìm tập xác định của hàm số khi \(m=1.\)
b) Tìm \(m\) để hàm số có tập xác định là \(\left[ 0;+\infty \right).\)
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
2x-3m+4\ge 0 \\
x+m-1\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge \frac{3m-4}{2} \\
x\ne 1-m \\
\end{matrix} \right.\)
a) Khi \(m=1\), ta có điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge -\frac{1}{2} \\
x\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\left[ -\frac{1}{2};+\infty \right)\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
b)
Với \(1-m\ge \frac{3m-4}{2}\) \(\Leftrightarrow m\le \frac{6}{5}\) khi đó tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ \frac{3m-4}{2};+\infty \right)\backslash \left\{ 1-m \right\}\), do đó \(m\le \frac{6}{5}\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với \(m/>\frac{6}{5}\) khi đó tập xác định của hàm số là \(D=\left[ \frac{3m-4}{2};+\infty \right).\)
Do đó hàm số có tập xác định là \(\left[ 0;+\infty \right)\) khi và chỉ khi \(\frac{3m-4}{2}=0\) \(\Leftrightarrow m=\frac{4}{3}\) (thỏa mãn).
Vậy \(m=\frac{4}{3}\) là giá trị cần tìm.
3. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
a. Đề bài
Bài toán 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=\frac{2\sqrt{x-1}}{\left| x \right|-2}.\)
b) \(y=\sqrt{x+2}-\frac{2}{\sqrt{x-1}}.\)
c) \(y=\frac{\sqrt[3]{x-1}}{{{x}^{2}}+x+1}.\)
d) \(y=x+\sqrt{{{x}^{2}}-4x+4}.\)
e) \(y=\frac{\sqrt[{}]{x+1}}{{{x}^{2}}-x-6}.\)
f) \(y=f(x)=\left\{ \begin{align}
& \frac{1}{2-x}\quad khi\ x\ge 1 \\
& \sqrt{2-x}\quad khi\ x<1 \\
\end{align} \right.\)
Bài toán 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=\sqrt{6-3x}-\sqrt{x-1}.\)
b) \(y=\frac{\sqrt{2-x}+\sqrt{x+2}}{x}.\)
c) \(y=\frac{\sqrt{3x-2}+6x}{\sqrt{4-3x}}.\)
d) \(y=\sqrt{6-x}+\frac{2x+1}{1+\sqrt{x-1}}.\)
e) \(y=\frac{2x+9}{\left( x+4 \right)\sqrt{x+3}}.\)
f) \(y=\frac{\sqrt{{{x}^{2}}-2x+3}}{x-3\sqrt{x}+2}.\)
g) \(f(x)=\frac{1}{\sqrt{1-\sqrt{1+4x}}}.\)
h) \(y=\frac{2{{x}^{2}}}{\sqrt{{{x}^{2}}-3x+2}}.\)
Bài toán 3. Tìm giá trị của tham số \(m\) để:
a) Hàm số \(y=\frac{x+2m+2}{x-m}\) xác định trên \(\left( -1;0 \right).\)
b) Hàm số \(y=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-m}+1}\) có tập xác định là \(\left[ 0;+\infty \right).\)
Bài toán 4. Tìm giá trị của tham số \(m\) để:
a) Hàm số \(y=\sqrt{x-m+1}+\frac{2x}{\sqrt{-x+2m}}\) xác định trên \(\left( -1;3 \right).\)
b) Hàm số \(y=\sqrt{x+m}+\sqrt{2x-m+1}\) xác định trên \(\left( 0;+\infty \right).\)
c) Hàm số \(y=\sqrt{-x-2m+6}-\frac{1}{\sqrt{x+m}}\) xác định trên \(\left( -1;0 \right).\)
b. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1.
a) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge 1 \\
\left| x \right|\ne 2 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge 1 \\
x\ne \pm 2 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge 1 \\
x\ne 2 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ 1;+\infty \right)\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
b) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x+2\ge 0 \\
x-1/>0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -2 \\
x/>1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x/>1.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left( 1;+\infty \right).\)
c) Điều kiện xác định: \({{x}^{2}}+x+1\ne 0\) \(\Leftrightarrow {{\left( x+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}\ne 0\) (luôn đúng \(\forall x\)).
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}.\)
d) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}.\)
e) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x+1\ge 0 \\
{{x}^{2}}-x-6\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
\begin{align}
& x\ne -2 \\
& x\ne 3 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
x\ne 3 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -1;+\infty \right)\backslash \left\{ 3 \right\}.\)
f) Tập xác định của hàm số: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
Bài toán 2.
a) \(D=\left[ 1;2 \right].\)
b) \(D=\left[ -2;2 \right]\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
c) \(D=\left[ \frac{2}{3};\frac{4}{3} \right).\)
d) \(D=\left[ 1;6 \right].\)
e) \(D=\left( -3;+\infty \right).\)
f) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
{{x}^{2}}-2x+3\ge 0 \\
x-3\sqrt{x}+2\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
{{\left( x-1 \right)}^{2}}+2\ge 0 \\
\left( \sqrt{x}-1 \right)\left( \sqrt{x}-2 \right)\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ne 1 \\
x\ne 4 \\
\end{matrix} \right.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1;4 \right\}.\)
g) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
1-\sqrt{1+4x}/>0 \\
1+4x\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1/>1+4x \\
x\ge -\frac{1}{4} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow -\frac{1}{4}\le x<0.\)
Suy ra tập xác định của hàm số là: \(D=\left[ -\frac{1}{4};0 \right).\)
h) Tập xác định của hàm số: \(D=\left( -\infty ;1 \right)\cup \left( 2;+\infty \right)\)
Bài toán 3.
a) Điều kiện xác định: \(x\ne m.\)
Hàm số xác định trên \(\left( -1;0 \right)\) khi và chỉ khi \(m\notin \left( -1;0 \right)\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m\ge 0 \\
m\le -1 \\
\end{matrix} \right.\)
b) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge 0 \\
x\ge m \\
\end{matrix} \right.\)
Nếu \(m/>0\) thì \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge 0 \\
x\ge m \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ge m\), suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\left[ m;+\infty \right)\) nên \(m/>0\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nếu \(m\le 0\) thì \(\left\{ \begin{matrix}
x\ge 0 \\
x\ge m \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ge 0\), suy ra tập xác định của hàm số là \(D=\left[ 0;+\infty \right).\)
Vậy \(m\le 0\) là giá trị cần tìm.
Bài toán 4.
a) \(m\ge 2.\)
b) \(m\in \left[ 0;1 \right].\)
c) \(m\in \left[ 1;3 \right].\)
Bài toán tìm tập xác định của hàm số là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán tìm tập xác định của hàm số, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán tìm tập xác định của hàm số, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán tìm tập xác định của hàm số là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm tập xác định của hàm số.