Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán thường gặp liên quan đến bất phương trình bậc hai trong chương trình Đại số 10 chương 4.
A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Định nghĩa và cách giải bất phương trình bậc hai
+ Bất phương trình bậc hai (ẩn \(x\)) là bất phương trình có một trong các dạng \(f\left( x \right)/>0\), \(f(x)<0\), \(f(x)\ge 0\), \(f(x)\le 0\) trong đó \(f(x)\) là một tam thức bậc hai.
+ Để giải bất phương trình bậc hai, ta áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai.
2. Ứng dụng giải toán: Giải bất phương trình tích, thương chứa các tam thức bậc hai bằng cách lập bảng xét dấu.
B. CÁC DẠNG TOÁN BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Dạng toán 1. Giải bất phương trình bậc hai.
Ví dụ 1. Giải các bất phương trình sau:
a) \(-3{{x}^{2}}+2x+1<0.\)
b) \({{x}^{2}}+x-12<0.\)
c) \(5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9/>0.\)
d) \(-36{{x}^{2}}+12x-1\ge 0.\)
a) Tam thức \(f(x)=-3{{x}^{2}}+2x+1\) có \(a=-3<0\) và có hai nghiệm \({{x}_{1}}=-\frac{1}{3}\), \({{x}_{2}}=1.\)
(\(f(x)\) cùng dấu với hệ số \(a\)).
Suy ra \(-3{{x}^{2}}+2x+1<0\) \(\Leftrightarrow x<-\frac{1}{3}\) hoặc \(x/>1.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình: \(S=(-\infty ;-\frac{1}{3})\cup (1;+\infty ).\)
b) Tam thức \(f\left( x \right)={{x}^{2}}+x-12\) có \(a=1/>0\) và có hai nghiệm \({{x}_{1}}=-4\), \({{x}_{2}}=3.\)
(\(f(x)\) trái dấu với hệ số \(a\)).
Suy ra \({{x}^{2}}+x-12<0\) \(\Leftrightarrow -4<x<3.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -4;3 \right).\)
c) Tam thức \(f\left( x \right)=5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9\) có \(a=5/>0\) và \(\Delta =0.\)
(\(f(x)\) cùng dấu với hệ số \(a\)).
Suy ra \(5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9/>0\) \(\Leftrightarrow x\ne \frac{3\sqrt{5}}{5}.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{3\sqrt{5}}{5} \right\}.\)
d) Tam thức \(f\left( x \right)=-36{{x}^{2}}+12x-1\) có \(a=-36<0\) và \(\Delta =0.\)
\(f\left( x \right)\) âm với \(\forall x\ne \frac{1}{6}\) và \(f\left( \frac{1}{6} \right)=0.\)
Suy ra \(-36{{x}^{2}}+12x-1\ge 0\) \(\Leftrightarrow x=\frac{1}{6}.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left\{ \frac{1}{6} \right\}.\)
Ví dụ 2. Tìm \(m\) để phương trình sau có nghiệm:
a) \({{x}^{2}}-mx+m+3=0.\)
b) \((1+m){{x}^{2}}-2mx+2m=0.\)
a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta \ge 0\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4\left( m+3 \right)\ge 0\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4m-12\ge 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m\ge 6 \\
m\le -2 \\
\end{matrix} \right.\)
Vậy với \(m\in (-\infty ;-2]\cup [6;+\infty )\) thì phương trình có nghiệm.
b)
+ Với \(m=-1\) phương trình trở thành \(2x-2=0\) \(\Leftrightarrow x=1\) suy ra \(m=-1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với \(m\ne -1\) phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta’ \ge 0\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-2m\left( 1+m \right)\ge 0\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m\le 0\) \(\Leftrightarrow -2\le m\le 0.\)
Vậy với \(-2\le m\le 0\) thì phương trình có nghiệm.
Ví dụ 3. Tìm \(m\) để mọi \(x\in \left[ -1;1 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình \(3{{x}^{2}}-2\left( m+5 \right)x-{{m}^{2}}+2m+8\le 0.\)
Ta có \(3{{x}^{2}}-2\left( m+5 \right)x-{{m}^{2}}+2m+8=0\) \(\Leftrightarrow x=m+2\) hoặc \(x=\frac{4-m}{3}.\)
+ Với \(m+2/>\frac{4-m}{3}\) \(\Leftrightarrow 3m+6/>4-m\) \(\Leftrightarrow m/>-\frac{1}{2}\), ta có:
Bất phương trình \(\Leftrightarrow \frac{4-m}{3}\le x\le m+2.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ \frac{4-m}{3};m+2 \right].\)
Suy ra mọi \(x\in \left[ -1;1 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi \(\left[ -1;1 \right]\subset \left[ \frac{4-m}{3};m+2 \right]\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
-1\ge \frac{4-m}{3} \\
1\le m+2 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\ge 7 \\
m\ge -1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow m\ge 7.\)
Kết hợp với điều kiện \(m/>-\frac{1}{2}\) ta có \(m\ge 7\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với \(m+2<\frac{4-m}{3}\) \(\Leftrightarrow m<-\frac{1}{2}\), ta có:
Bất phương trình \(\Leftrightarrow m+2\le x\le \frac{4-m}{3}.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ m+2;\frac{4-m}{3} \right].\)
Suy ra mọi \(x\in \left[ -1;1 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi \(\left[ -1;1 \right]\subset \left[ m+2;\frac{4-m}{3} \right]\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
-1\ge m+2 \\
1\le \frac{4-m}{3} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\le -3 \\
m\le 1 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow m\le -3.\)
Kết hợp với điều kiện \(m<-\frac{1}{2}\) ta có \(m\le -3\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với \(m=-\frac{1}{2}\) ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\) nên \(m=-\frac{1}{2}\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy \(m\in (-\infty ;-3]\cup [7;+\infty )\) là giá trị cần tìm.
Ví dụ 4. Giải và biện luận bất phương trình \((m+1){{x}^{2}}-2(2m-1)x-4m+2<0.\)
Với \(m=-1\), bất phương trình trở thành \(6x+6<0\) \(\Leftrightarrow x<-1.\)
Với \(m\ne -1\) ta có \(g(x)=(m+1){{x}^{2}}-2(2m-1)x-4m+2\) là tam thức bậc hai có: \(a=m+1\) \(\Delta’=8{{m}^{2}}-2m-1.\)
Bảng xét dấu:
+ Xét \(-\frac{1}{4}\le m\le \frac{1}{2}\) \(\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a/>0 \\
& \Delta’\le 0 \\
\end{align} \right.\) \(\Rightarrow g(x)\ge 0\), \(\forall x\in R\) \(\Rightarrow\) bất phương trình vô nghiệm.
+ Xét \(\left[ \begin{align}
& m/>\frac{1}{2} \\
& -1<m<-\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.\) \(\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a/>0 \\
& \Delta’/>0 \\
\end{align} \right.\) \(\Rightarrow \) \(S=({{x}_{1}};{{x}_{2}})\), với: \({{x}_{1}}=\frac{2m-1-\sqrt{(2m-1)(m+1)}}{m+1}\), \({{x}_{2}}=\frac{2m-1+\sqrt{(2m-1)(m+1)}}{m+1}.\)
+ Xét \(m<-1\) \(\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a<0 \\
& \Delta’/>0 \\
\end{align} \right.\) \(\Rightarrow \) \(S=(-\infty ;{{x}_{1}})\cup ({{x}_{2}};+\infty ).\)
Kết luận:
\(m=-1\) bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;-1 \right).\)
\(-\frac{1}{4}\le m\le \frac{1}{2}\) bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\varnothing .\)
\(\left[ \begin{align}
& m/>\frac{1}{2} \\
& -1<m<-\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.\) bất phương trình có tập nghiệm là \(S=({{x}_{1}};{{x}_{2}}).\)
\(m<-1\) bất phương trình có tập nghiệm là \(S=(-\infty ;{{x}_{1}})\cup ({{x}_{2}};+\infty ).\)
Dạng toán 2. Giải hệ bất phương trình bậc hai một ẩn.
Ví dụ 5. Giải các hệ bất phương trình sau:
a) \(\left\{ \begin{align}
& 2{{x}^{2}}+9x+7/>0 \\
& {{x}^{2}}+x-6<0 \\
\end{align} \right.\)
b) \(\left\{ \begin{align}
& 2{{x}^{2}}+x-6/>0 \\
& 3{{x}^{2}}-10x+3\ge 0 \\
\end{align} \right.\)
c) \(\left\{ \begin{matrix}
-{{x}^{2}}+5x-4\ge 0 \\
{{x}^{2}}+x-13\le 0 \\
\end{matrix} \right.\)
d) \(\left\{ \begin{align}
& {{x}^{2}}+4x+3\ge 0 \\
& 2{{x}^{2}}-x-10\le 0 \\
& 2{{x}^{2}}-5x+3/>0 \\
\end{align} \right.\)
a) Ta có \(\left\{ \begin{align}
& 2{{x}^{2}}+9x+7/>0 \\
& {{x}^{2}}+x-6<0 \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left[ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
x\le -\frac{7}{2} \\
\end{matrix} \right. \\
-3<x<2 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow -1<x<2.\)
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là \(S=\left( -1;2 \right).\)
b) Ta có \(\left\{ \begin{align}
& 2{{x}^{2}}+x-6\ge 0 \\
& 3{{x}^{2}}-10x+3/>0 \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left[ \begin{matrix}
x\ge \frac{3}{2} \\
x\le -2 \\
\end{matrix} \right. \\
\left[ \begin{matrix}
x/>3 \\
x<\frac{1}{3} \\
\end{matrix} \right. \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x/>3 \\
x\le -2 \\
\end{matrix} \right.\)
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là \(S=(-\infty ;-2]\cup (3;+\infty ).\)
c) Ta có \(\left\{ \begin{matrix}
-{{x}^{2}}+5x-4\ge 0 \\
{{x}^{2}}+x-13\le 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1\le x\le 4 \\
\frac{-1-\sqrt{53}}{2}\le x\le \frac{-1+\sqrt{53}}{2} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow 1\le x\le \frac{-1+\sqrt{53}}{2}.\)
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là \(S=\left[ 1;\frac{-1+\sqrt{53}}{2} \right].\)
d) Ta có \(\left\{ \begin{align}
& {{x}^{2}}+4x+3\ge 0 \\
& 2{{x}^{2}}-x-10\le 0 \\
& 2{{x}^{2}}-5x+3\le 0 \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& \left[ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
x\le -3 \\
\end{matrix} \right. \\
& -2\le x\le \frac{5}{2} \\
& 1\le x\le \frac{3}{2} \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow 1\le x\le \frac{3}{2}.\)
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là \(S=\left[ 1;\frac{3}{2} \right].\)
Ví dụ 6. Cho hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{matrix}
m{{x}^{2}}-x-5\le 0 \\
\left( 1-m \right){{x}^{2}}+2mx+m+2\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\)
a) Giải hệ bất phương trình khi \(m=1.\)
b) Tìm \(m\) để hệ bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)
a) Khi \(m=1\) hệ bất phương trình trở thành:
\(\left\{ \begin{matrix}
{{x}^{2}}-x-5\le 0 \\
2x+3\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{1-\sqrt{21}}{2}\le x\le \frac{1+\sqrt{21}}{2} \\
x\ge -\frac{3}{2} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \frac{1-\sqrt{21}}{2}\le x\le \frac{1+\sqrt{21}}{2}.\)
Vậy tập nghiệm hệ bất phương trình là \(S=\left[ \frac{1-\sqrt{21}}{2};\frac{1+\sqrt{21}}{2} \right].\)
b)
+ Khi \(m=0\) hệ bất phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}
-x-5\le 0 \\
{{x}^{2}}+2\ge 0 \\
\end{matrix} \right.\) do đó \(m=0\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Khi \(m=1\) theo câu a ta thấy cũng không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Khi \(\left\{ \begin{matrix}
m\ne 0 \\
m\ne 1 \\
\end{matrix} \right.\) ta có hệ bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\) khi và chỉ khi các bất phương trình trong hệ bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
m<0 \\
{{\Delta }_{1}}=1+20m\le 0 \\
\end{matrix} \right. \\
\left\{ \begin{matrix}
1-m/>0 \\
\Delta {{‘}_{2}}={{m}^{2}}-\left( 1-m \right)\left( m+2 \right)\le 0 \\
\end{matrix} \right. \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& m<0 \\
& m\le -\frac{1}{20} \\
& m<1 \\
& 2{{m}^{2}}+m-2\le 0 \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& m<0 \\
& m\le -\frac{1}{20} \\
& m<1 \\
& \frac{-1-\sqrt{17}}{4}\le m\le \frac{-1+\sqrt{17}}{4} \\
\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \frac{-1-\sqrt{17}}{4}\le m\le -\frac{1}{20}.\)
Vậy \(\frac{-1-\sqrt{17}}{4}\le m\le -\frac{1}{20}\) là giá trị cần tìm.
Dạng toán 3. Giải bất phương trình tích và bất phương trình chứa ẩn ở mấu thức.
Ví dụ 7. Giải các bất phương trình:
a) \(\left( 1-2x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)/>0.\)
b) \({{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+2x+3\le 0.\)
a) Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \({\rm{S}} = \left( { – \infty ;\frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{1}{2};\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \right).\)
b) Bất phương trình tương đương \(({{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+4)-({{x}^{2}}-2x+1)\le 0\) \(\Leftrightarrow {{({{x}^{2}}-2)}^{2}}-{{(x-1)}^{2}}\le 0\) \(\Leftrightarrow ({{x}^{2}}+x-3)({{x}^{2}}-x-1)\le 0.\)
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S=\left[ \frac{-1-\sqrt{13}}{2};\frac{1-\sqrt{5}}{2} \right]\cup \left[ \frac{-1+\sqrt{13}}{2};\frac{1+\sqrt{5}}{2} \right].\)
Ví dụ 8. Giải các bất phương trình:
a) \(\frac{{{x}^{2}}-1}{\left( {{x}^{2}}-3 \right)\left( -3{{x}^{2}}+2x+8 \right)}/>0.\)
b) \({{x}^{2}}+10\le \frac{2{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}-8}.\)
a) Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S=\left( -\sqrt{3};-\frac{4}{3} \right)\cup \left( -1;1 \right)\cup \left( \sqrt{3};2 \right).\)
b) Ta có: \({x^2} + 10 \le \frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} – 8}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{2{x^2} + 1}}{{{x^2} – 8}} – \left( {{x^2} + 10} \right) \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{2{x^2} + 1 – \left( {{x^2} – 8} \right)\left( {{x^2} + 10} \right)}}{{{x^2} – 8}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{81 – {x^4}}}{{{x^2} – 8}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{\left( {9 – {x^2}} \right)\left( {9 + {x^2}} \right)}}{{{x^2} – 8}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{9 – {x^2}}}{{{x^2} – 8}} \ge 0.\)
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S=[-3;-2\sqrt{2})\cup (2\sqrt{2};3].\)
Ví dụ 9. Giải bất phương trình sau:
a) \(\frac{\left| {{x}^{2}}-x \right|-2}{{{x}^{2}}-x-1}\ge 0.\)
b) \(\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+1}-\sqrt{x+1}}{{{x}^{2}}+\sqrt{3}x-6}\le 0.\)
a) Vì \(\left| {{x}^{2}}-x \right|+2/>0\) nên \(\frac{\left| {{x}^{2}}-x \right|-2}{{{x}^{2}}-x-1}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{\left( \left| {{x}^{2}}-x \right|-2 \right)\left( \left| {{x}^{2}}-x \right|+2 \right)}{{{x}^{2}}-x-1}\ge 0\) \(\Leftrightarrow \frac{\left( {{x}^{2}}-x-2 \right)\left( {{x}^{2}}-x+2 \right)}{{{x}^{2}}-x-1}\ge 0.\)
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S=(-\infty ;-1]\cup \left( \frac{1-\sqrt{5}}{2};\frac{1+\sqrt{5}}{2} \right)\cup [2;+\infty ).\)
b) Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{matrix}
x+1\ge 0 \\
{{x}^{2}}+\sqrt{3}x-6\ne 0 \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
\begin{align}
& x\ne \sqrt{3} \\
& x\ne -2\sqrt{3} \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -1 \\
x\ne \sqrt{3} \\
\end{matrix} \right.\)
Vì \(\sqrt {{x^2} + 1} + \sqrt {x + 1} /> 0\) nên \(\frac{{\sqrt {{x^2} + 1} – \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} + \sqrt 3 x – 6}} \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1} – \sqrt {x + 1} } \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 1} + \sqrt {x + 1} } \right)}}{{{x^2} + \sqrt 3 x – 6}} \le 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – x}}{{{x^2} + \sqrt 3 x – 6}} \le 0.\)
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu và đối chiếu điều kiện, ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: \(S=\left[ -1;0 \right]\cup [1;\sqrt{3}).\)
Ví dụ 10. Tìm \(m\) để bất phương trình \(\sqrt{x-{{m}^{2}}-m}\left( 3-\frac{x+1}{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-3x+3} \right)<0\) có nghiệm.
Ta có \(\sqrt{x-{{m}^{2}}-m}\left( 3-\frac{x+1}{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-3x+3} \right)<0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3-\frac{x+1}{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-3x+3}<0 \\
x/>{{m}^{2}}+m \\
\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{\left( x-2 \right)\left( 3{{x}^{2}}+3x-4 \right)}{\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-3 \right)}<0 \\
x/>{{m}^{2}}+m \\
\end{matrix} \right.\)
Bảng xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{\left( x-2 \right)\left( 3{{x}^{2}}+3x-4 \right)}{\left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-3 \right)}<0\) là: \(S=\left( \frac{-3-\sqrt{57}}{6};-\sqrt{3} \right)\cup \left( \frac{-3+\sqrt{57}}{6};1 \right)\cup \left( \sqrt{3};2 \right).\)
Do đó bất phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi: \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}+m<2\) \(\Leftrightarrow {{m}^{2}}+m-2<0\) \(\Leftrightarrow -2<m<1.\)
Vậy \(-2<m<1\) là giá trị cần tìm.
Dạng toán 4. Ứng dụng tam thức bậc hai, bất phương trình bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Ví dụ 11. Cho hai số thực \(x\), \(y\). Chứng minh rằng \(3{{x}^{2}}+5{{y}^{2}}-2x-2xy+1/>0.\)
Viết bất đẳng thức lại dưới dạng \(3{{x}^{2}}-2(y+1)x+5{{y}^{2}}+1/>0.\)
Đặt \(f(x)=3{{x}^{2}}-2(y+1)x+5{{y}^{2}}+1\) và xem \(y\) là tham số khi đó \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai ẩn \(x\) có hệ số \({{a}_{x}}=3/>0\) và \({{\Delta }_{x}}’={{(y+1)}^{2}}-3(5{{y}^{2}}+1)\) \(=-14{{y}^{2}}+2y-2.\)
Xét tam thức \(g\left( y \right)=-14{{y}^{2}}+2y-2\) có hệ số \({{a}_{y}}=-14<0\) và \(\Delta {{‘}_{y}}=-27<0.\)
Suy ra \(\Delta {{‘}_{x}}<0.\)
Do đó \(f\left( x \right)<0\) với mọi \(x\), \(y.\)
Ví dụ 12. Cho \(a\), \(b\), \(c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác và \(x\), \(y\), \(z\) thỏa mãn: \({{a}^{2}}x+{{b}^{2}}y+{{c}^{2}}z=0\). Chứng minh rằng: \(xy+yz+zx\le 0.\)
+ Nếu trong ba số \(x\), \(y\), \(z\) có một số bằng \(0\), chẳng hạn \(x=0\) \(\Rightarrow {{b}^{2}}y=-{{c}^{2}}z.\)
Suy ra \(xy+yz+zx=yz=-\frac{{{c}^{2}}}{{{b}^{2}}}{{z}^{2}}\le 0.\)
+ Nếu \(x,y,z\ne 0\). Do \({{a}^{2}}x+{{b}^{2}}y+{{c}^{2}}z=0\) \(\Rightarrow x=-\frac{{{b}^{2}}y+{{c}^{2}}z}{{{a}^{2}}}.\)
Suy ra \( xy+yz+zx\le 0\) \(\Leftrightarrow -(y+z)\frac{{{b}^{2}}y+{{c}^{2}}z}{{{a}^{2}}}+yz\le 0\) \(\Leftrightarrow f(y)={{b}^{2}}{{y}^{2}}+({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}})yz+{{c}^{2}}{{z}^{2}}\ge 0\).
Tam thức \(f(y)\) có \({{\Delta }_{y}}=\left[ {{({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}})}^{2}}-4{{b}^{2}}{{c}^{2}} \right]{{z}^{2}}.\)
Vì \(\left\{ \begin{align}
& |b-c|<a \\
& b+c/>a \\
\end{align} \right.\) \(\Rightarrow -2bc<{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}}<2bc\) \(\Rightarrow {{({{b}^{2}}+{{c}^{2}}-{{a}^{2}})}^{2}}<4{{c}^{2}}{{b}^{2}}\) \(\Rightarrow {{\Delta }_{y}}\le 0\), \(\forall z\) \(\Rightarrow f(y)\ge 0\), \(\forall y,z.\)
Bài toán các dạng toán bất phương trình bậc hai là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán các dạng toán bất phương trình bậc hai thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán các dạng toán bất phương trình bậc hai, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán các dạng toán bất phương trình bậc hai, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán các dạng toán bất phương trình bậc hai là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: các dạng toán bất phương trình bậc hai.