Logo Header
  1. Môn Toán
  2. lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

12/09/2023

Tài liệu gồm 264 trang, được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Lê Doãn Thịnh (trung tâm GDNN – GDTX TP Thuận An, tỉnh Bình Dương), bao gồm tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập môn Toán 12.

PHẦN I GIẢI TÍCH 3.

CHƯƠNG 1 ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM. KHẢO SÁT HÀM SỐ 5.

1 SỰ ĐỒNG BIẾN – NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ 5.

+ Dạng 1. Xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi biểu thức.

+ Dạng 2. Tìm tham số m để hàm bậc ba, hàm nhất biến đơn điệu trên tập xác định hoặc từng khoảng xác định.

+ Dạng 3. Tìm tham số m để hàm số y = (ax + b)/(cx + d) đơn điệu trên một khoảng (m;n).

+ Dạng 4. Hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d (a khác 0) đơn điệu trên khoảng (a;b).

2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ 19.

+ Dạng 1. Tìm cực trị của hàm số cho bởi biểu thức.

+ Dạng 2. Tìm cực trị của hàm số biết bảng biến thiên hoặc đồ thị.

+ Dạng 3. Tìm m để hàm số y = f (x) đạt cực trị tại điểm x0.

+ Dạng 4. Tìm m để hàm số có n cực trị.

3 GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT 36.

4 ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA HÀM SỐ 42.

+ Dạng 1. Xác định các đường tiệm cận của hàm phân thức.

+ Dạng 2. Đọc phương trình đường tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số từ bảng biến thiên.

5 KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ 49.

+ Dạng 1. Khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số thường gặp.

+ Dạng 2. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(x0; y0).

+ Dạng 3. Tiếp tuyến của đồ thị (C) biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng k.

+ Dạng 4. Tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: y = ax + b.

+ Dạng 5. Tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: y = ax + b.

CHƯƠNG 2 HÀM SỐ LŨY THỪA. HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 73.

1 LŨY THỪA 73.

+ Dạng 1. Rút gọn và tính giá trị biểu thức chứa lũy thừa.

+ Dạng 2. So sánh các biểu thức chứa lũy thừa.

2 HÀM SỐ LŨY THỪA 77.

+ Dạng 1. Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa.

+ Dạng 2. Đạo hàm của hàm số lũy thừa.

+ Dạng 3. Tính chất, đồ thị của hàm số lũy thừa.

3 LOGARIT 83.

+ Dạng 1. Tính giá trị của biểu thức chứa logarit.

+ Dạng 2. Biểu diễn logarit theo các tham số.

4 HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT 88.

+ Dạng 1. Tập xác định của hàm số mũ và hàm số logarit.

+ Dạng 2. Các bài toán liên quan đến đạo hàm hàm số mũ và hàm số logarit.

+ Dạng 3. Max-min của hàm số mũ và hàm số logarit.

+ Dạng 4. Bài toán thực tế.

5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ – PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT 97.

+ Dạng 1. Đưa về phương trình mũ cơ bản.

+ Dạng 2. Đưa về cùng cơ số.

+ Dạng 3. Phương pháp lô-ga-rít hóa.

+ Dạng 4. Đặt một ẩn phụ.

+ Dạng 5. Đặt ẩn phụ với phương trình đẳng cấp.

+ Dạng 6. Đặt ẩn phu khi tích hai cơ số bằng 1.

+ Dạng 7. Phương trình logarit cơ bản.

+ Dạng 8. Phương pháp đưa về cùng cơ số.

+ Dạng 9. Đặt một ẩn phụ.

6 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ – BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT 106.

+ Dạng 1. Bất phương trình mũ cơ bản.

+ Dạng 2. Phương pháp đưa về cùng cơ số.

+ Dạng 3. Bất phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

+ Dạng 4. Phân tích thành nhân tử.

+ Dạng 5. Giải bất phương trình logagit dạng cơ bản.

+ Dạng 6. Giải bất phương trình logagit bằng cách đưa về cùng cơ số.

+ Dạng 7. Phương pháp đặt ẩn phụ trong bất phương trình logarit.

CHƯƠNG 3 NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN – ỨNG DỤNG 115.

1 NGUYÊN HÀM 115.

+ Dạng 1. Tính nguyên hàm bằng bảng nguyên hàm.

+ Dạng 2. Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số.

+ Dạng 3. Nguyên hàm từng phần.

2 TÍCH PHÂN 129.

+ Dạng 1. Tích phân cơ bản và tính chất tính phân.

+ Dạng 2. Tích phân hàm số phân thức hữu tỉ.

+ Dạng 3. Tính chất của tích phân.

+ Dạng 4. Tích phân sử dụng phương pháp đổi biến.

+ Dạng 5. Tích phân sử dụng phương pháp đổi biến.

+ Dạng 6. Đổi biến biểu thức chứa ln, ex hoặc lượng giác trong dấu căn.

+ Dạng 7. Đổi biến biểu thức chứa hàm ln không nằm trong căn.

+ Dạng 8. Tính Zba f(sinx)cosxdx hoặc I = Zba f(cosx)sinxdx.

+ Dạng 9. Tính I = Zba f(tanx)1cos2xdx hoặc I = Zba f(cotx)1sin2xdx.

+ Dạng 10. Phương pháp từng phần.

3 ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN 144.

CHƯƠNG 4 SỐ PHỨC 155.

1 SỐ PHỨC – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN SỐ PHỨC 155.

2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HỆ SỐ THỰC 164.

PHẦN II HÌNH HỌC 169.

CHƯƠNG 1 KHỐI ĐA DIỆN 171.

1 KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN 171.

2 KHỐI ĐA DIỆN LỒI, KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU 175.

3 THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 180.

CHƯƠNG 2 MẶT NÓN – MẶT TRỤ – MẶT CẦU 199.

1 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY 199.

2 MẶT CẦU 207.

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 215.

1 HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 215.

2 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 228.

+ Dạng 1. Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB cho trước.

+ Dạng 2. Viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có cặp véc-tơ chỉ phương cho trước.

+ Dạng 3. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với đường thẳng d đi qua hai điểm A và B.

+ Dạng 4. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q).

+ Dạng 5. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M và chứa đường thẳng ∆.

+ Dạng 6. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng song song ∆1 và ∆2.

+ Dạng 7. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau ∆1 và ∆2.

+ Dạng 8. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng ∆1 và song song với đường thẳng ∆2 với ∆1 và ∆2 chéo nhau.

+ Dạng 9. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua M, đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng (α) và (β).

3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 240.

+ Dạng 1. Tìm vec-tơ chỉ phương, điểm thuộc đường thẳng.

+ Dạng 2. Đường thẳng đi qua một điểm và véc-tơ chỉ phương cho trước.

+ Dạng 3. Đường thẳng d đi qua điểm M và song song với hai mặt phẳng cắt nhau (P) và (Q).

+ Dạng 4. Viết phương trình đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng.

+ Dạng 5. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng cho trước.

+ Dạng 6. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d1.

+ Dạng 7. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.

+ Dạng 8. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.

+ Dạng 9. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2.

images-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-001.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-002.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-003.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-004.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-005.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-006.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-007.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-008.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-009.jpgimages-post/ly-thuyet-va-cac-dang-bai-tap-mon-toan-12-le-doan-thinh-010.jpg

File lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh PDF Chi Tiết

Giải bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

Bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

Để giải hiệu quả bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: lý thuyết và các dạng bài tập môn toán 12 – lê doãn thịnh.