Tài liệu gồm 139 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đỗ Văn Đạt, tổng hợp trọn bộ lý thuyết và bài tập môn Toán 9 học kì 1.
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1. CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA 1.
Bài 1. Tìm ĐKXĐ – Tính giá trị biểu thức – So sánh căn bậc 2 1.
Bài 2. Rút gọn biểu thức – Giải phương trình 6.
Bài 3. Liên hệ phép khai phương – Phép nhân – Phép chia 10.
Bài 4. Giải phương trình 13.
Bài 5. Rút gọn biểu thức 17.
Bài 6. Tính giá trị biểu thức khi biết x – Tìm x khi biết P = A 21.
Bài 6.1. Tìm x thỏa mãn điều kiện P = a 22.
Bài 7. Tìm x biết P 24.
Bài 7.1. So sánh với A(x) với a (hằng số) 25.
Bài 8. So sánh P với 2 P P với P P với P 28.
Bài 9. Tìm x Z để P có giá trị nguyên 31.
Bài 9.1. Tìm x để P có giá trị nguyên 31.
Bài 10. Tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất 36.
Dạng 1. Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau. “Dùng điều kiện xác định” 36.
Dạng 2. Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau. “Dùng hằng đẳng thức ” 37.
Dạng 3. Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau. “Áp dụng bđt cô si ” 37.
Dạng 4. Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau. “Dùng miền giá trị ” 39.
Bài 11. Tìm m để phương trình có nghiệm 41.
Bài 12. Dạng toán “mẹo” 44.
Bài 13. Căn bậc ba 47.
CHƯƠNG 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT 49.
Bài 1. Khái niệm hàm số 49.
Bài 1.1. Hàm số bậc nhất 51.
Bài 2. Vẽ đồ thị – vị trí hai đường thẳng 54.
Bài 2.1. Tìm tham số m để đồ thị hàm số y ax b cắt, vuông góc, song song, trùng với đường thẳng đã biết 55.
Bài 2.2. Tìm m khi biết đường thẳng d đi qua một điểm 56.
Bài 3. Xác định phương trình đường thẳng y ax b 59.
Dạng 1. Biết hệ số góc và điểm đi qua 59.
Dạng 2. Đi qua hai điểm A và B 60.
Bài 4. Tìm m thỏa mãn 3 đường thẳng đồng quy 64.
Dạng 1. Tìm tọa độ giao điểm 2 đường thẳng 64.
Dạng 2. Tìm m để 3 đường thẳng đồng quy 65.
Dạng 3. Tìm điểm cố định thuộc đồ thị hàm số 66.
Dạng 4. Tìm m để 3 điểm thẳng hàng 66.
Bài 5. Tìm m để khoảng cách từ O đến đường thẳng d là lớn nhất 69.
Bài 5.1. Tính diện tích tam giác hoặc tứ giác 71.
CHƯƠNG 1. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG 74.
Bài 1. Áp dụng hệ thức lượng vào tính độ dài 74.
Bài 2. Tính độ dài các cạnh dựa vào tỉ lệ – Phân giác – Chu vi – Diện tích 79.
Bài 3. Tỉ số lượng giác của góc nhọn sin cos tan cot x x x x 82.
Bài 4. Dựng góc – So sánh các giá trị lượng giác 87.
Bài 5. Chứng minh biểu thức lượng giác 91.
Bài 6. Giải tam giác vuông 94.
Bài 7. Bài tập tổng hợp 98.
CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG TRÒN 103.
Bài 1. Sự xác định của đường tròn – tính chất của đường tròn 103.
Bài 2. Đường kính và Dây cung 108.
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 113.
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn – Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn – Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau 118.
Bài 5. Bài tập tiếp tuyến của đường tròn (Nâng cao) 124.
Bài 6. Đường tròn nội tiếp tam giác 128.
Bài 6.1. Vị trí tương đối hai đường tròn 128.
Bài 7. Ôn tập chương 133.
Bài toán lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
Bài toán lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.
Để giải hiệu quả bài toán lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:
Bước 1: Hiểu Đề Bài
Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải
Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:
Bước 3: Triển Khai Lời Giải
Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả
Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:
Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.
Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên
Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.
Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm
Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.
Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo
Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.
Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể
Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”
Lời Giải:
Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao
Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:
Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt, dưới đây là một số nguồn hữu ích:
Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.
Bài toán lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.
Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: lý thuyết và bài tập môn toán 9 học kì 1 – đỗ văn đạt.