Logo Header
  1. Môn Toán
  2. nội dung khảo bài toán 12

nội dung khảo bài toán 12

19/02/2019

Tài liệu nội dung khảo bài Toán 12 gồm 59 trang là một cuốn sổ tay tóm tắt lại toàn bộ lý thuyết, công thức môn Toán 12 (bao gồm cả Giải tích 12 và Hình học 12) và tuyển tập các câu hỏi khảo bài ở từng nội dung bài học, tài liệu được lưu hành nội bộ tại trường Trung học Phổ thông Thăng Long – Hà Nội, tài liệu phù hợp với đối tượng học sinh trung bình – yếu.

Mục lục tài liệu nội dung khảo bài Toán 12:

PHẦN A. GIẢI TÍCH 12

CHƯƠNG 1 – ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM

Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số.

I. Ôn tập đạo hàm.

II. Ôn tập về tìm tập xác định hàm số.

III. Bảng biến thiên của hàm số.

IV. Tính đơn điệu của hàm số.

V. Câu hỏi khảo bài.

Bài 2. Cực trị của hàm số.

I. Định nghĩa.

II. Mối quan hệ giữa cực trị với đạo hàm.

III. Phân biệt các khái niệm.

IV. Quy tắc tìm cực trị.

V. Một vài hàm số thường gặp.

VI. Câu hỏi khảo bài.

Bài 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

I. Định nghĩa GTLN, GTNN.

II. Thuật toán tìm GTLN, GTNN.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 4. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

I. Định nghĩa tiệm cận đứng, tiệm cận ngang.

II. Thuật toán tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 5. Đồ thị hàm số.

I. Đồ thị hàm số bậc ba.

II. Đồ thị hàm số trùng phương.

III. Đồ thị hàm số nhất biến.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 6. Sự tương giao.

I. Tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

II. Số nghiệm của phương trình.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 7. Biến đổi đồ thị.

I. Đồ thị hàm số y = |f(x)|.

II. Đồ thị hàm số y = f(|x|).

III. Đồ thị hàm số y = |x − a|.f(x).

CHƯƠNG 2 – HÀM SỐ LŨY THỪA. HÀM SỐ MŨ. HÀM SỐ LÔ-GA-RÍT

Bài 1. Lũy thừa.

I. Định nghĩa lũy thừa.

II. Công thức.

III. So sánh hai lũy thừa cùng cơ số.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 2. Hàm số lũy thừa.

I. Định nghĩa hàm số lũy thừa.

II. Đạo hàm hàm số lũy thừa.

III. Khảo sát hàm số lũy thừa.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 3. Lô-ga-rít.

I. Định nghĩa lô-ga-rít.

II. Công thức lô-ga-rít.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 4. Hàm số mũ. Hàm số lô-ga-rít.

I. Hàm số mũ.

II. Hàm số lô-ga-rít.

III. Bài toán lãi suất.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 5. Phương trình mũ. Phương trình lô-ga-rít.

I. Phương trình mũ, phương trình lô-ga-rít cơ bản.

II. Phương pháp đưa về cùng cơ số.

III. Phương pháp đặt ẩn phụ.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 6. Bất phương trình mũ. Bất phương trình lô-ga-rít.

I. Bất phương trình mũ, bất phương trình lô-ga-rít cơ bản.

II. Phương pháp đưa về cùng cơ số.

III. Phương pháp đặt ẩn phụ.

IV. Câu hỏi khảo bài.

CHƯƠNG 3 – NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

Bài 1. Nguyên hàm.

I. Khái niệm nguyên hàm.

II. Phương pháp tính nguyên hàm.

Bài 2. Tích phân.

I. Công thức Newton – Leibniz.

II. Phương pháp tính tích phân.

Bài 3. Ứng dụng của tích phân trong hình học.

I. Diện tích hình phẳng.

II. Thể tích.

CHƯƠNG 4 – SỐ PHỨC

Bài 1. Số phức.

I. Định nghĩa số phức.

II. Hai số phức bằng nhau.

III. Biểu diễn hình học của số phức.

IV. Số phức liên hợp.

V. Mô-đun của số phức.

Bài 2. Cộng, trừ và nhân số phức.

I. Phép cộng, trừ hai số phức.

II. Phép nhân hai số phức.

Bài 3. Phép chia số phức.

I. Định nghĩa.

II. Cách thực hiện phép chia hai số phức.

III. Tính chất phép chia hai số phức.

Bài 4. Phương trình bậc hai với hệ số thực.

I. Căn bậc hai của số thực âm.

II. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số thực.

III. Định lý vi-ét cho phương trình bậc hai trên tập số phức.

[ads]

PHẦN B. HÌNH HỌC 12

CHƯƠNG 1 – THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

Bài 1. Khái niệm khối đa diện.


I. Khái niệm khối đa diện.

II. Phân chia khối đa diện.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 2. Khối đa diện lồi – khối đa diện đều.

I. Khối đa diện lồi.

II. Khối đa diện đều.

III. Câu hỏi khảo bài.

Bài 3. Thể tích khối đa diện.

I. Thể tích khối chóp.

II. Thể tích khối lăng trụ.

III. Ôn tập kiến thức cũ.

IV. Câu hỏi khảo bài.

CHƯƠNG 2 – KHỐI NÓN – KHỐI TRỤ – KHỐI CẦU

Bài 1. Khối nón.

I. Khái niệm hình nón.

II. Các yếu tố cơ bản của khối nón.

III. Diện tích, thể tích khối nón.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 2. Khối trụ.

I. Khái niệm hình trụ.

II. Các yếu tố cơ bản của hình trụ.

III. Diện tích, thể tích khối trụ.

IV. Câu hỏi khảo bài.

Bài 3. Khối cầu.

I. Khái niệm hình cầu, yếu tố cơ bản của hình cầu.

II. Diện tích, thể tích khối cầu.

III. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu.

IV. Câu hỏi khảo bài.

CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian.

I. Hệ trục tọa độ Oxyz.

II. Tọa độ điểm, tọa độ véc-tơ.

III. Hai véc-tơ bằng nhau. Tọa độ véc-tơ tổng, véc-tơ hiệu.

IV. Tích vô hướng của hai véc-tơ và ứng dụng.

V. Tích có hướng của hai véc-tơ và ứng dụng.

VI. Quan hệ giữa các véc-tơ.

VII. Các điểm đặc biệt trong tam giác, tứ diện.

Bài 2. Viết phương trình mặt phẳng.

I. Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng.

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng.

III. Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.

IV. Phương trình mặt phẳng đặc biệt.

V. Hai mặt phẳng song song.

Bài 3. Viết phương trình đường thẳng.

I. Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng.

II. Phương trình tham số của đường thẳng.

III. Phương trình đường thẳng đặc biệt.

IV. Phương trình chính tắc của đường thẳng.

V. Hai đường thẳng song song.

VI. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Bài 4. Khoảng cách.

I. Khoảng cách từ một điểm đến một măt phẳng.

II. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

III. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song với nhau.

IV. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song với nhau.

V. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

VI. Khoảng cách giữa một đường thẳng song song với một mặt phẳng.

Bài 5. Tìm hình chiếu của điểm.

I. Hình chiếu của một điểm lên một mặt phẳng.

II. Điểm đối xứng của một điểm qua một mặt phẳng.

III. Hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng.

IV. Điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng.

V. Điểm đối xứng của một điểm qua một điểm.

Bài 6. Viết phương trình mặt cầu.

I. Phương trình mặt cầu.

II. Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và mặt phẳng tiếp xúc.

III. Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và đường thẳng tiếp xúc.

Bài 7. Vị trí tương đối.

I. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng.

II. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

III. Vị trí tương đối giữa hai mặt cầu.

IV. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

V. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu.

Bài 8. Góc.

I. Góc giữa hai mặt phẳng.

II. Góc giữa hai đường thẳng.

III. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

images-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-01.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-02.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-03.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-04.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-05.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-06.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-07.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-08.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-09.jpgimages-post/noi-dung-khao-bai-toan-12-10.jpg

File nội dung khảo bài toán 12 PDF Chi Tiết

Giải bài toán nội dung khảo bài toán 12: Phương Pháp, Mẹo Học Hiệu Quả và Ví Dụ Chi Tiết

Bài toán nội dung khảo bài toán 12 là một trong những nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi. Đây không chỉ là một dạng bài tập phổ biến mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá phương pháp tiếp cận hiệu quả, các mẹo học tập hữu ích, và những ví dụ chi tiết để bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.

1. Tầm Quan Trọng Của Việc Giải Bài Toán nội dung khảo bài toán 12

Bài toán nội dung khảo bài toán 12 thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng, từ cấp THCS, THPT đến các kỳ thi đại học. Đây là một dạng bài tập không chỉ kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức lý thuyết mà còn đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt.

  • Rèn luyện tư duy logic: Việc giải các bài toán thuộc dạng này giúp bạn phát triển khả năng tư duy phân tích, nhận biết mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Củng cố kiến thức: Qua quá trình luyện tập, bạn sẽ hiểu sâu hơn về các công thức, định lý, và phương pháp áp dụng.
  • Chuẩn bị cho kỳ thi: Việc làm quen với dạng bài này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2. Phương Pháp Giải Bài Toán nội dung khảo bài toán 12

Để giải hiệu quả bài toán nội dung khảo bài toán 12, bạn cần tuân thủ một quy trình rõ ràng và áp dụng các phương pháp phù hợp. Dưới đây là các bước cơ bản:

Bước 1: Hiểu Đề Bài

  • Đọc kỹ đề bài để nắm bắt yêu cầu chính xác.
  • Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm.
  • Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố.

Bước 2: Lựa Chọn Phương Pháp Giải

Tùy thuộc vào dạng bài toán, bạn có thể lựa chọn một trong các phương pháp phổ biến như:

  • Phương pháp trực tiếp: Sử dụng các công thức hoặc định lý có sẵn để giải bài.
  • Phương pháp gián tiếp: Biến đổi bài toán về một dạng quen thuộc hoặc dễ xử lý hơn.
  • Sử dụng đồ thị: Trong trường hợp bài toán liên quan đến hàm số hoặc biểu đồ.

Bước 3: Triển Khai Lời Giải

  • Áp dụng công thức và phương pháp đã chọn.
  • Trình bày các bước giải rõ ràng, logic.
  • Kiểm tra lại từng bước để đảm bảo không có sai sót.

Bước 4: Kiểm Tra Kết Quả

  • So sánh kết quả với yêu cầu đề bài.
  • Đánh giá xem lời giải có đáp ứng đầy đủ yêu cầu chưa.

3. Những Mẹo Học Hiệu Quả Khi Giải Bài Toán nội dung khảo bài toán 12

Để đạt hiệu quả cao khi giải dạng bài này, bạn nên áp dụng những mẹo sau:

Mẹo 1: Nắm Vững Kiến Thức Cơ Bản

Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các công thức, định lý, và định nghĩa liên quan đến bài toán. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai cơ bản.

Mẹo 2: Luyện Tập Thường Xuyên

Thực hành là cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng giải toán. Hãy luyện tập với nhiều dạng bài khác nhau để nắm vững phương pháp và cách trình bày.

Mẹo 3: Phân Tích Sai Lầm

Mỗi lần mắc lỗi, hãy dành thời gian phân tích nguyên nhân và cách khắc phục. Điều này sẽ giúp bạn tránh lặp lại sai lầm trong tương lai.

Mẹo 4: Sử Dụng Tài Liệu Tham Khảo

Tìm kiếm các tài liệu, bài giảng trực tuyến, hoặc sách tham khảo uy tín để học hỏi thêm phương pháp giải và các mẹo hay.

4. Ví Dụ Chi Tiết Về Bài Toán nội dung khảo bài toán 12

Ví Dụ 1: Đề Bài Cụ Thể

Giả sử đề bài yêu cầu: “Tìm giá trị của [yêu cầu cụ thể].”

Lời Giải:

  • 1. Phân tích đề bài: [Chi tiết phân tích các yếu tố]
  • 2. Sử dụng phương pháp: [Phương pháp áp dụng và lý do chọn phương pháp này]
  • 3. Triển khai từng bước:
    • Bước 1: [Mô tả bước đầu tiên]
    • Bước 2: [Mô tả bước tiếp theo]

4. Kết quả cuối cùng: [Đáp án và kiểm tra lại đáp án].

Ví Dụ 2: Bài Tập Nâng Cao

Ngoài ra, bạn cũng có thể thử sức với bài toán nâng cao để phát triển kỹ năng:

  • Đề bài: “Chứng minh rằng [nội dung đề bài nâng cao].”
  • Gợi ý lời giải: [Cách tiếp cận và các bước triển khai chi tiết].

5. Tài Liệu Hỗ Trợ Học Tập

Nếu bạn cần thêm tài liệu tham khảo để giải bài toán nội dung khảo bài toán 12, dưới đây là một số nguồn hữu ích:

  • Sách tham khảo: Các sách chuyên đề về toán học.
  • Website học toán: Những trang web uy tín cung cấp bài tập và lời giải chi tiết.
  • Video bài giảng: Các kênh YouTube hoặc khóa học trực tuyến giúp bạn hiểu sâu hơn về phương pháp giải.

6. Lời Khuyên Từ Chuyên Gia

Theo các giáo viên và chuyên gia, việc học toán không chỉ dựa vào việc ghi nhớ công thức mà còn cần thực hành tư duy logic và khả năng vận dụng linh hoạt. Dành thời gian phân tích bài toán kỹ lưỡng trước khi bắt tay vào giải là yếu tố quyết định thành công.

7. Kết Luận

Bài toán nội dung khảo bài toán 12 là một dạng bài không khó nếu bạn nắm vững phương pháp và luyện tập thường xuyên. Với những mẹo học tập và ví dụ chi tiết được chia sẻ trong bài viết, hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng để cải thiện kỹ năng giải toán. Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và tìm kiếm sự hỗ trợ nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Hãy bắt đầu thực hành ngay hôm nay để đạt kết quả tốt nhất!

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: nội dung khảo bài toán 12.